Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

UNG THU vòm HỌNG (TAI mũi HỌNG) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 19 trang )

UNG THU VÒM
HỌNG


MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kiến thức:
+ Kể ra 3 đặc điểm của ung thư vòm.
+ Trình bày các triệu chứng của ung
thư vòm.
+ Kể ra các vị trí của u vòm thường
xuất phát.
+ Diễn giải mối liên quan giữa ung
thư vòm và nhiễm EBV.
+ Trình bày phác đồ điều trị thích
hợp.


Thực hành:
+ Khai thác được tiền sử, bệnh
sử của ung thư vòm.
+ Xác định các dấu hiệu mượn
của ung thư vòm.
+ Quyết định chuyển tuyến
chuyên khoa kịp thời.
Tuyên truyền giáo dục phát hiện
bệnh sớm.
Thái độ: Chẩn đoán sớm và kịp
thời; thời gian sống của bệnh
nhân sẽ kéo dài.



NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhắc lại giải phẫu vòm
họng:

Hình 12: các giới hạn của hầu mũi và liên quan.


+ Thành sau trên: tiếp giáp với
nền sọ.
+ Thành bên: là thành mềm,
tiếp giáp với các mạch máu,
thần kinh lớn bên cổ.
+ Thành
trước: là cửa mũi sau.
+ Thành dưới: là mặt phẳng ảo,
nằm ngang qua mặt lưng màn hầu.


2. Sinh lý bệnh học ung thư vòm:
2.1 . Mối liên hệ giữa epstein-barr
virus với UTVH:
EBV thuộc nhóm virus herpes, có liên
quan gần với một số khối u ác tính ở
người trong đó có UTVH, đặc biệt UNCT.
EBV như là một yếu tố phát sinh và
phát triển của ung thư vòm họng. Các
loại kháng thể chống EBV, cả IgA và
IgG ở huyết thanh bệnh nhân UTVH cao
hơn 8-10 lần. Cá thể có IgA/ VCA dương
tính cao gấp hàng trăm lần những cá

thể âm tính với IgA/VCA. Có giá trị
dùng để phát hiện những cá thể có
nguy cơ cao với UTVH.


2.1. Các yếu tố nguy cơ khác:
- Ảnh hưởng của môi trường:
- Ảnh hưởng của thức ăn: phụ gia
cho vào trong thức ăn: nitrosamine.
Một số loại hóa chất có khả năng
gây độc hại trên ADN ở vị trí đặc
biệt; gây biến đổi trong tế bào,
biến chuyển thành ác tính về sau.
- Yếu tố gia đình:
- Yếu tố bên trong cơ theå:


3. Dịch tễ học ung thư vòm họng:
3.1. Trên thế giới:
- Ở châu âu UTVH ít gặp.
- Người Trung Quốc chiếm tỷ lệ cao nhất so
với các dân tộc khác. UTVH chiếm tỷ lệ
18% trong tổng số các loại u ác tính (digby
K.H). - Đông Nam tỷ lệ mắc trung bình ít.
3.2. Tình hình ung thư vòm ở Việt Nam:
- nước ta UTVH đứng hàng đầu trong các
loại ung thư TMH, gặp nhiều ở nam giới so
với nữ giới (tỷ lệ nam/nữ: 3/1). Tuổi
thường gặp từ 40 - 60.
- 75% số bệnh nhân đến khám có tổn

thương ở voøm.


4. Đặc điểm ung thư vòm ở Việt
Nam:
Ung thư vòm (NPC) là loại ung thư
đáng ngại nhất vì các đặc điểm sau:
4.1. Bệnh được chẩn đoán muộn:
(80% đã ở giai đoạn II và III).
4.2. Biểu hiện ra ngoài bằng các
dấu hiệu mượn: (symptomatologie
d’emprunt), vì thế dễ làm sai lạc
hướng chẩn đoán ngay từ đầu.
4.3. U nguyên phát ở vòm, tiến
triển âm thầm, kín đáo.


5. Triệu chứng lâm sàng và cận
lâm sàng:
5.1. Triệu chứng tai:
Khối u xuất phát từ thành bên họng,
ngay gờ loa vòi của hội chứng tai là
20%. Bệnh nhân có thể ù tai, nghe
kém, đau nhói lên tai, khối u thường
ở dạng thâm nhiễm dưới niêm mạc,
dạng carcinoma không biệt hóa (UNCT).
5.2. Triệu chứng mũi:
Gặp trên 70% những người UTVH có
triệu chứng về mũi là xì ra máu lẫn
dịch nhầy, xuất tiết đục. lờ lờ như

máu cávà thường chảy ở một bên
mũi, tái diễn nhiều lần. Nghẹt mũi
ngày càng tăng dần.


5.3. Triệu chứng mắt:
Thường gây lé trong do chèn ép
vào dây VI (vận nhãn ngoài), khối
u đẩy nhãn cầu ra trước gây lồi
mắt, ngoài ra bệnh nhân có thể
bị sụp mi.
5.4. Triệu chứng hạch:
Vị trí hạch UTVH thường ở bờ sau
của thân sau cơ nhị thân, hạch sau
góc hàm (nhóm cổ cao); 70% UTVH
có hạch ở vị trí này. Hạch có thể
ở một bên hoặc hai bên, còn di
động hay đã cố định.


1. Nhóm I: nhóm dưới
hàm, dưới cằm.
2. Nhóm II: Nhóm dưới
1
nhị thân.
3. Nhóm III: Nhóm trên
6
móng.
4. Nhóm IV: Nhóm tónh
mạch dưới.

5. Nhóm V: Nhóm trên đòn.
6. Nhóm VI: Nhóm trước Hình 13: các nhóm hạch vùng cổ.
nội tạng.

2

5
3
4


5.5. Triệu chứng thần kinh (xâm
lấn vào nền sọ):
Các dây thần kinh dễ bị tổn
thương nhất là dây thần kinh số
V, III, IV, VI và IX. Chứng tỏ khối u
đã lan rộng đến nền sọ.
 Các phương tiện cận lâm sàng
chẩn đoán UTVH:
- Xquang: chụp tư thế Blondeau, Hirtz,
sọ nghiêng.


- CT Scan: vừa giúp chẩn
đoán, xác định rõ hướng và
mức độ xâm lấn.
- Xét nghiệm máu.
- Nội soi vòm.
Lợi ích của nội soi:
- Có độ phóng đại to, qua đó

chụp ảnh hoặc ghi hình lại.
- Qua nội soi sinh thiết chính
xác vòm thử tế bào học.


6. Chẩn đoán:
Cần phải xác định một chẩn
đoán đầy đủ, bao gồm các chi
tiết:
- Vị trí của khối u ở vòm.
- Hình thái đại thể.
- Giải phẫu bệnh.
- Đường xâm lấn.
- Xếp loại TNM.
- Xếp theo giai đoạn.


Xếp loại theo giai đoạn:
I. Giai đoạn I:
T1 N0
II. Giai ñoaïn II:
T2 N0
III. Giai ñoaïn III: T3 N0
IV. Giai ñoaïn IV: T4 N0,N1
Bất kỳ T nào N2, N3 M0
Bất kỳ T nào Bất kỳ N


M0
M0

M0
M0
M1


7. Điều trị:
90% UTVH là loại ung thư biểu
mô, hầu hết là unct, nhạy cảm
với tia và hóa trị.
- Xạ trị:
+ 65-70 grays vào 2 xạ trường:
vào u nguyên phát, hạch cổ cao.
+ 50 grays vào vùng nhóm hạch
cổ giữa và dưới (nếu chưa sờ
thấy hạch).


- Hóa trị: xu hướng hiện nay là phối
hợp với xạ trị.
Làm 3 đợt, cứ 3 tuần làm lại một lần.
Ngày 1:
Epiadriamine 70 mgr/m2
TM.
Bléomycine
15 mgr/m2
TM.
Ngày 2:
Bléomycine 12 mgr/m2
TM
trong 24 giờ.

- Phẫu thuật:
8. Tiên lượng: Nếu được phát hiện
sớm và điều trị đúng cách thì tiên
lượng của UTVH là khả quan.


9. Dự phòng:
Từ khóa: hố Rosenmuller, UNCT, VCA:
viral capsid antigen, EA: early antigen, EBNA:
epstein barr nuclear antigen.
Cần phải theo dõi sát và khám cẩn
thận những bệnh nhân có các dấu
hiệu sau:
- Viêm tai giưã thanh dịch (người lớn
tuổi), điều trị mũi không khỏi.
- Nghẹt mũi kéo dài một bên hoặc hai
bên, kèm chảy dịch nhầy máu cá.
- Nhức đầu, dùng thuốc giảm đau
không bớt.
- Có hạch cổ sau góc hàm không đau.
- Liệt cơ vận nhãn (III), hoặc lé trong
(VI).



×