Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

skkn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiến thức và kĩ năng thực hành địa lí dân cư việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.41 KB, 45 trang )

MỤC LỤC

1. LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................3
2. TÊN SÁNG KIẾN:................................................................................................3
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:........................................................................................3
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN.................................................................4
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN....................................................................4
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG...............................................................4
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN..............................................................4
7.1. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN.....................................................................4
a. MỤC TIÊU.....................................................................................................4
b. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.........................................................................5
c. CẤU TRÚC SÁNG KIẾN.............................................................................5
d. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC............................5
e. NỘI DUNG....................................................................................................6
* KIẾN THỨC CƠ BẢN...............................................................................6
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN KIẾN THỨC...................................13
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ......................25
7.2. VỀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN.........................................42
8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT
...............................42
9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:..........................42
10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC...................................................................42
11. DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN THAM GIA ÁP DỤNG SÁNG KIẾN...........43
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................44

1


PHỤ LỤC
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT



THPTQG
GDP
TP
KHHGĐ
THPT

Trung học phổ thông quốc gia.
Tổng sản phẩm quốc dân.
Thành phố.
Kế hoạch hóa gia đình.
Trung học phổ thông.

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LỜI GIỚI THIỆU.
Từ năm học 2016 – 2017, Bộ Giáo dục và đào tạo đã thay đổi hình thức thi
THPTQG từ tự luận sang trắc nghiệm ở hầu hết các bài thi (trừ mơn Ngữ Văn). Theo đó,
mơn Địa lí là một môn thi trắc nghiệm thuộc bài thi Khoa học xã hội. Một trong những
vấn đề rất quan trọng để học sinh đạt điểm cao mơn Địa lí trong kì thi THPTQG là phải
nắm thật chắc toàn bộ hệ thống kiến thức lí thuyết cơ bản, sau đó là kiến thức lí thuyết
mở rộng và nâng cao. Trên cơ sở đó, học sinh biết cách vận dụng để giải quyết các câu
hỏi trắc nghiệm và các bài tập thực hành từ dễ đến khó.
Theo cấu trúc đề thi THPTQG mơn Địa lí năm 2018-2019, đề thi bao gồm:
-

Chuyên đề địa lí dân cư chương trình địa lí 12 nằm trong hệ thống cấu trúc đề thi

THPTQG bao gồm cả phần kiến thức lí thuyết, phần kĩ năng làm việc với bảng số liệu
và biểu đồ, kĩ năng phân tích Atlat. Vì vậy tơi đã chọn chun đề này với mục đích cung
cấp đầy đủ kiến thức lí thuyết cơ bản – nâng cao, hệ thống lại các câu hỏi lí thuyết, câu
hỏi kĩ năng theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
- Số liệu về dân số luôn thay đổi theo thời gian, với mong muốn cập nhật số liệu
mới nhất để bổ xung số liệu trong quá trình dạy học, vừa làm bài tập để học sinh rèn
luyện kĩ năng, tính tốn xử lí số liệu. Đồng thời, là nguồn tư liệu phản ánh đúng nhất
thực trạng dân số nước ta hiện nay. Vì vậy tất cả các bảng số liệu, biểu đồ trong chuyên
đề tôi đã cập nhật số liệu mới nhất đến năm 2017, theo Niên giám thống kê, Tổng cục
thống kê Việt Nam năm 2018.
- Với sáng kiến kinh nghiệm này, tôi mong muốn sẽ là tư liệu để giáo viên giảng
dạy mơn Địa lí có thể sử dụng làm tư liệu để dạy học và luyện tập các kiến thức ơn thi
THPTQG phần địa lí dân cư.
2. TÊN SÁNG KIẾN:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiến thức và kĩ năng thực hành địa lí dân cư Việt
Nam.
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
- Họ và tên: Bế Thị Hồng Anh

3


- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc 2, Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Số điện thoại: 0964755068. Email:
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Bế Thị Hồng Anh
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Ôn thi THPTQG phần Địa lí dân cư bài 16,
17, 18 sách giáo khoa Địa lí 12.
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG: 07/01/2020.
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:

7.1. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
a. MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Biết được đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Biết được chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở
nước ta.
- Giải thích được tại sao nước ta đông dân, tăng nhanh và phân bố không đều.
- Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm dân số đến kinh tế - xã hội.
- Chứng minh được các đặc điểm nguồn lao động nước ta (số lượng, chất lượng…)
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta.
- Trình bày được phương hướng giải quyết việc làm, sử dụng hợp lí nguồn lao
động.
- Giải thích được tại sao việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Trình bày được đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng của đơ thị hóa tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Chứng minh được sự phân bố mạng lưới đô thị nước ta.
* Kĩ năng
- Biết nhận dạng các biểu đồ thường gặp trong bài thi THPTQG mơn Địa lí phần
dân cư
- Biết lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp với yêu cầu của câu hỏi
- Phân biệt được khả năng thể hiện nội dung địa lí của mỗi dạng biểu đồ
- Biết một số cơng thức tính tốn thường gặp trong địa lí phục vụ cho u cầu của
câu hỏi
- Biết tính tốn, xử lí các số liệu trong bảng số liệu thống kê
- Có kĩ năng tìm ra đáp án nhanh nhất với một số dạng câu hỏi ở biểu đồ và bảng số
liệu thống kê
- Khai thác kiến thức từ các bảng số liệu và biểu đồ đi kèm trên các trang Atlat Địa
lí Việt Nam phần dân cư.
- Kĩ năng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm địa lí dân cư.
* Thái độ

- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu và hợp tác
4


* Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; sử dụng công nghệ thông
tin; tự học.
- Năng lực chuyên biệt thuộc bộ mơn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh
thổ; sử dụng biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê.
b. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Phát vấn, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Phương pháp mảnh ghép, thảo luận nhóm.
- Đối với bảng số liệu, biểu đồ, sử dụng một số phương pháp tính tốn, sử lí số liệu,
nhận dạng biểu đồ như tính số lần tăng giảm, tính hơn kém, tính tỉ lệ %, tính bán kính
hình vẽ, tính tốc độ tăng trưởng, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ gia tăng dân số
cơ giới, tính tỉ số giới tính, tỉ lệ giới tính....
c. CẤU TRÚC SÁNG KIẾN.
- Kiến thức cơ bản phần địa lí dân cư
- Câu hỏi trắc nghiệm phần kiến thức phân loại theo mức độ nhận thức.
- Câu hỏi trắc nghiệm phần biểu đồ, bảng số liệu thống kê, phân loại theo mức độ
nhận thức.
d. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH

Nội dung/Mức Nhận biết
độ nhận thức

Thơng hiểu

Vận dụng


Vận dụng cao

Kiến thức

- Phân tích
được đặc điểm
dân số
- Phân tích
được
ảnh
hưởng của các
đặc điểm dân số
đến kinh tế - xã
hội.
- Chứng minh
được các đặc
điểm nguồn lao
động nước ta
(số lượng, chất
lượng…)
- Phân tích
được
ảnh
hưởng của đơ
thị hóa tới phát
triển kinh tế -

- Giải thích
được tại sao

nước ta đơng
dân, tăng nhanh
và phân bố
khơng đều.
- Giải thích
được tại sao
việc làm là một
vấn đề kinh tế xã hội lớn.
- Giải thích
được một số
đặc điểm dân số
và phân bố dân
cư nước ta.
- Giải thích
được một số
vấn đề về q
trình đơ thị hóa

- Giải thích
được tại sao
hiện nay tỉ lệ
gia tăng dân
số
giảm,
nhưng dân số
nước ta vẫn
tiếp tục tăng.
- Giải thích
được vì sao
phải phân bố

lại dân cư cho
hợp lí.
- Giải thích
được một số
vấn đề liên
quan đến việc
làm.
- Hiểu được
cơ cấu dân số

- Biết được đặc
điểm cơ bản
của dân số và
phân bố dân cư
nước ta.
- Biết được
chiến lược phát
triển dân số và
sử dụng có hiệu
quả nguồn lao
động ở nước ta.
- Trình bày
được sự chuyển
dịch cơ cấu lao
động nước ta.
- Trình bày
được phương
hướng
giải
quyết việc làm,

sử dụng hợp lí

5


nguồn lao động.
- Trình bày
được đặc điểm
đơ thị hóa ở
nước ta.

xã hội.
- Chứng minh
được sự phân
bố mạng lưới
đô thị nước ta.

và ảnh hưởng
của đơ thị hóa
đến phát triển
kinh tế - xã hội.

vàng là gì,
thuận lợi và
khó khăn của
cơ cấu dân số
vàng.

Biểu đồ - Bảng Nhận
dạng

số liệu – Atlat được các biểu
địa lí
đồ thường gặp
trong bài thi
THPTQG mơn
Địa lí (biểu đồ
cột, biểu đồ
tròn, biểu đồ
đường, biểu đồ
miền, biểu đồ
kết hợp)
- Biết được đặc
điểm đối tượng
địa lí trên Atlat

- Phân tích
được đặc điểm
các đối tượng
địa lí trên Atlat.
- Phân tích
được bảng số
liệu.

- Phân biệt
được khả năng
thể hiện nội
dung địa lí của
mỗi dạng biểu
đồ
- Biết một số

cơng thức tính
tốn
thường
gặp trong địa lí
- Biết tính tốn,
xử lí các số liệu
trong bảng số
liệu thống kê
- Lựa chọn
được biểu đồ
phù hợp với câu
hỏi.
- Giải thích
được đặc điểm
các đối tượng
địa lí trên Atlat.

- Thơng qua
bảng số liệu,
biểu đồ có thể
giải
thích
được một số
vấn đề dân số.

Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; hợp tác; giao tiếp; sử dụng công nghệ thông tin;
tự học.
- Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ;
sử dụng biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh; phân tích số liệu thống kê.

e. NỘI DUNG.
* KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA.
1. Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc
a) Đơng dân
- Năm 2006 nước ta có số dân là 84,16 triệu người => Với quy mơ dân số đó, nước
ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin), đứng thứ 13
trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
6


lớn

- Đánh giá:
+ Thuận lợi: Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng

+ Khó khăn:
. Đối với kinh tế
Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích luỹ, tạo nên mâu
thuẫn giữa cung và cầu
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và theo lãnh thổ.
. Đối với phát triển xã hội
Chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện
GDP bình quân đầu người thấp
Các vấn đề phát triển y tế, văn hố, giáo dục cịn gặp nhiều khó khăn...
. Đối với tài nguyên môi trường
Suy giảm các nguồn tài ngun thiên nhiên
Ơ nhiễm mơi trường
Khơng gian cư trú chật hẹp
b) Có nhiều thành phần dân tộc

- Nước ta có 54 dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất là
86,2% dân số cả nước; còn lại 53 dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.
- Ngồi ra, nước ta cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước
ngoài, chủ yếu ở Hoa Kì, Ơxtrâylia và 1 số nước châu Âu…
Phần lớn các Việt kiều đều hướng về Tổ quốc và đang đóng góp cơng sức cho
xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương.
- Đánh giá:
+ Thuận lợi: Giàu bản sắc văn hóa, phong tục tập quán đa dạng, kinh nghiệm sản
xuất phong phú...
+ Khó khăn: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng ở nước ta cịn có sự
chênh lệch đáng kể, mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít người cịn thấp.
=> Vì vậy, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
ở các vùng này.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
a) Dân số còn tăng nhanh
- Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là vào nửa sau thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng
bùng nổ dân số. Tuy nhiên, sự bùng nổ dân số diễn ra giữa các giai đoạn, các vùng lãnh
thổ, các thành phần dân tộc với tốc độ và quy mô khác nhau.
- Từ năm 1921 – 2005 tốc độ tăng dân số của nước ta khác nhau,
+ Giai đoạn 1921-1960, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,85%
+ Giai đoạn 1965-1975, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 3,0%
+ Giai đoạn 1989-1999, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7%
7


+ Giai đoạn 2000-2005, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,32% (Trung bình của
thế giới 1,2%), năm 2017 là 0,81%.
=> Nguyên nhân là do kết quả của việc thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hóa gia đình. Tuy nhiên, vẫn cịn giảm chậm, trung bình mỗi năm dân số nước ta vẫn
tăng thêm hơn 1 triệu người.

- Đánh giá mặt khó khăn:
+ Dân số tăng nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với quá trình phát triển kinh tế
– xã hội của đất nước, đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
+ Và nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi thành viên trong xã hội.
b) Cơ cấu dân số trẻ
- Việt Nam có kết cấu dân số trẻ và hiện nay đang có sự biến đổi nhanh chóng về tỉ
trọng giữa các nhóm tuổi. Cơ cấu dân số nước ta đã đạt “cơ cấu dân số vàng”. Năm
2005, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta như sau:
+ Nhóm dưới độ tuổi lao động từ 0 – 14 tuổi: chiếm 27%
+ Nhóm trong độ tuổi lao động từ 15 – 59 tuổi: chiếm 64%
+ Nhóm ngồi độ tuổi lao động từ 60 tuổi trở lên: chiếm 9%
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Năm 2006, mật độ dân số trung bình của nước ta là 254 người/km 2 thuộc loại cao
so với thế giới nhưng dân cư phân bố không đều giữa các vùng.
* Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng với trung du miền núi.
- Các vùng đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại tập trung
tới 75% dân số cả nước nên mật độ dân số cao, ví dụ như đồng bằng sông Hồng mật độ
dân số là 1225 người/km2 (năm 2006), đồng bằng sông Cửu Long là 429 người/km2.
- Trong khi đó trung du miền núi chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm
khoảng 25% dân số cả nước nên mật độ dân số thấp hơn nhiều, ví dụ như Đơng Bắc là
148 người/km2, Tây Bắc là 69 người/km2, Tây Nguyên là 89 người/km2.
- Dân cư phân bố không đều giữa các đồng bằng với nhau.
- Dân cư phân bố không đều giữa các vùng trung du miền núi.
* Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Dân cư nước ta
phân bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ dân nơng thơn chiếm 73,1% dân số cả
nước, cịn dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ (26,9%).
* Hậu quả của sự phân bố dân cư chưa hợp lí: Dân cư phân bố không đều làm ảnh
hưởng rất lớn đến việc sử dụng hợp lí sức lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở
mỗi vùng.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động

của nước ta.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số thông qua việc đẩy
mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số kế hoạch hóa gia
đình.

8


- Xây dựng các chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lại dân cư,
lao động giữa các vùng nhằm giảm bớt mức độ tập trung dân cư quá cao ở 1 số vùng và
bổ sung lao động cho các vùng trung du miền núi.
- Xây dựng quy hoạch và đề ra các chính sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Xác định việc xuất khẩu lao động là 1 chương trình lớn, đồng thời có các giải
pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Việc đổi mới
phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong cơng
nghiệp cần được chú trọng.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi. Phát triển công
nghiệp ở các vùng nơng thơn để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng hợp
lí nguồn lao động của đất nước.
========================================================
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta.
a) Số lượng lao động:
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào. Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước
ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân.
- Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, trung bình mỗi năm nước ta có thêm khoảng
hơn 1 triệu lao động mới bổ sung vào nguồn lao động xã hội.
- Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú
gắn với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân ngư nghiệp và tiểu thủ

công nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ.
b) Chất lượng lao động:
- Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao nhờ những
thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục và y tế.
+ Năm 2005, số lao động có việc làm đã qua đào tạo ở nước ta chiếm 25%, cịn
số lao động có việc làm chưa qua đào tạo (lao động phổ thông) chiếm 75%.
- Hạn chế: So với yêu cầu ứng dụng ngày càng nhiều những thành tựu khoa học kĩ
thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất như hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao
ở nước ta vẫn cịn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn
thiếu nhiều.
c) Nguồn lao động nước ta phân bố không đều:
- Lao động nước ta phân bố không đều:
+ Phần lớn lao động nước ta, nhất là lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật
cao tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và các đô thị lớn trong như Hà Nội, Hải
Phịng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ…
. Điều này tạo thuận lợi để nước ta phát triển các ngành địi hỏi trình độ cơng
nghệ cao, kĩ thuật tinh xảo.
. Tuy nhiên, mức độ tập trung lao động quá cao cũng gây khó khăn cho việc bố
trí, sắp xếp giải quyết việc làm và gây lãng phí nguồn lao động.
9


+ Ở trung du, miền núi và các vùng nông thơn: nơi cịn nhiều tiềm năng để phát
triển kinh tế thì lại thiếu lao động cả về số lượng lẫn chất lượng, gây khó khăn cho q
trình phát triển kinh tế (đặc biệt là phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa).
2. Cơ cấu lao động.
a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
- Lao động nước ta tập trung chủ yếu trong khu vực nông lâm ngư nghiệp nhưng
hiện nay cơ cấu sử dụng lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển

dịch theo hướng: Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
+ Từ 2000 - 2005 tỉ trọng lao động trong khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm từ
65,1% xuống cịn 57,3%; lao động trong khu vực cơng nghiệp – xây dựng tăng từ
13,1% lên 18,2% còn lao động trong khu vực dịch vụ dịch vụ tăng từ 21,8% lên 24,5%.
- Sự chuyển dịch này là do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và quá
trình đổi mới nền kinh tế.
+ Tuy nhiên, sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
- Hiện nay ở nước ta đang có q trình chuyển dịch lao động từ thành phần kinh tế
Nhà nước sang khu vực ngồi Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Sự chuyển dịch này phù hợp với sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta sang kinh
tế thị trường. Tỉ trọng lao động khu vực nhà nước chiếm 9,5% năm 2005, tỉ trọng lao
động khu vực ngoài nhà nước chiếm 88,9% năm 2005, tỉ trọng lao động khu vực có vốn
đầu tư nước ngồi tăng nhanh từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Do dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn nên lao động nông thôn chiếm
tỉ trọng lớn, năm 2005 chiếm 75% tổng lao động trong khi đó lao động thành thị chỉ
chiếm 25%.
* Việc sử dụng lao động nước ta chưa hợp lí:
- Phần lớn lao động nơng thơn là lao động nông nghiệp hoặc lao động nông lâm
ngư nghiệp, sản xuất thủ công nên năng suất thấp.
- Điều này làm cho năng suất lao động xã hội của nước ta thấp so với thế giới,
- Phần lớn người lao động có thu nhập thấp nên làm cho q trình phân công lao
động xã hội chậm chuyển biến.
- Mặt khác, quỹ thời gian lao động ở nước ta chưa được sử dụng triệt để, nhất là
thời gian nông nhàn trong sản xuất nông nghiệp ở nông thôn và thời gian lãng phí ở các
xí nghiệp quốc doanh.
3. Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm.
a) Việc làm là 1 vấn đề kinh tế - xã hội lớn đặt ra ở nước ta hiện nay.

- Hiện nay, nhờ sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ
đã tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới cho người lao động ở nước ta.

10


- Nước ta là nước đông dân, nguồn lao động dồi dào (chiếm hơn 50% tổng dân),
trung bình mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động mới
- Nền kinh tế tuy có nhiều chuyển biến tích cực nhưng còn chậm phát triển, chưa
đủ tạo ra việc làm cho số lao động tăng thêm hàng năm.
- Tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm còn cao, Năm 2005:
+ Trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%; tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%.
+ Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếu việc làm là 4,5%.
+ Cịn ở nơng thơn tỉ lệ thất nghiệp là 1,1%; tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%.
- Các lí do khác: Trình độ lao động cịn hạn chế, việc đào tạo chưa đáp ứng đủ nhu
cầu…
b) Phương hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả nước để vừa tạo
thêm việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi vùng.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản, nhất là ở vùng nông thôn,
vùng miền núi.
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất như các nghề thủ công truyền
thống, các ngành thủ công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp…, đồng thời chú ý thích đáng
đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng và đa dạng hố các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề nhằm nâng
cao chất lượng nguồn lao động để người lao động có thể tự tạo việc làm hoặc dễ tìm
kiếm việc làm hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động đi nước ngồi

=====================================
BÀI 18: ĐƠ THỊ HĨA
1. Đặc điểm.
a. Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.
- Từ thế kỉ III trước Công nguyên, đô thị đầu tiên xuất hiện ở nước ta là thành Cổ
Loa
+ Trong suốt thời kì phong kiến, 1 số đơ thị của Việt Nam được hình thành ở
những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, chủ yếu với chức năng hành chính, thương mại và
quân sự như thành Thăng Long, các đô thị Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến.
- Thời kì Pháp thuộc, cơng nghiệp chưa phát triển nên các đơ thị khơng có cơ sở để
mở rộng, các đơ thị thường có quy mơ nhỏ với chức năng chủ yếu là hành chính, quân
sự.
+ Đến những năm 30 của thế kỉ XX mới có 1 số đơ thị lớn được hình thành, tiêu
biểu như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định…
- Từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến năm 1954, q trình đơ thị hóa diễn ra
chậm, các đơ thị khơng có sự phát triển.
11


- Từ năm 1954 đến năm 1975, đô thị ở nước ta phát triển theo 2 xu hướng khác
nhau:
+ Ở miền Nam, các đô thị được phát triển theo hướng dồn dân để phục vụ chiến
tranh.
+ Ở miền Bắc, quá trình đơ thị hóa gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa trên cơ
sở mạng lưới đơ thị đã có từ trước.
+ Tuy nhiên, trong thời gian từ 1965 – 1972 do chiến tranh diễn ra ác liệt, nhiều
đô thị bị bắn phá nên q trình đơ thị hóa chững lại.
- Từ năm 1975 đến nay, q trình đơ thị hóa có những chuyển biến khá tích cực, đơ
thị được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô thị lớn.
+ Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng (hệ thống giao thơng, điện, nước, các cơng trình phúc

lợi xã hội) của các đô thị ở nước ta vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu
vực và trên thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
- Trong những năm qua, nước ta đã thực hiện q trình đơ thị hóa nên hệ thống các
đơ thị được phát triển và mở rộng cùng với sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ
+ Từ năm 1990 – 2005:
. Số dân thành thị ở nước ta tăng từ 12,9 triệu người lên 22,3 triệu người,
. Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 19,5% lên 26,9%.
- Tuy nhiên, tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Các đô thị ở nước ta phân bố không đều giữa các vùng cả về số lượng lẫn quy mơ.
- Về số lượng đơ thị: Vùng có số lượng đô thị lớn nhất nước ta là trung du miền núi
Bắc Bộ với 167 đô thị (năm 2006).
+ Vùng có số lượng đơ thị đứng thứ 2 ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long với
133 đô thị.
+ Tiếp đến là đồng bằng sông Hồng với 118 đơ thị.
+ Vùng có số lượng đơ thị nhỏ nhất là Đơng Nam Bộ, chỉ có 50 đơ thị.
- Về số lượng dân thành thị:
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ, chiếm 30,4%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn thứ 2 là đồng bằng sông Hồng, chiếm 19,9%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn thứ 3 là đồng bằng sơng Cửu Long, chiếm
15,8%.
+ Vùng có tỉ lệ dân thành thị nhỏ nhất cả nước là Tây Nguyên, chiếm 6%.
2. Mạng lưới đô thị.
- Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi
nông nghiệp…
- Mạng lưới đô thị của nước ta được chia thành 6 loại, gồm: đô thị đặc biệt, đô thị
loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5.
Nước ta có 2 đơ thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
12



- Dựa vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị
trực thuộc tỉnh.
Nước ta có 5 đơ thị trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
3. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
* Tích cực:
- Đơ thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
- Các đơ thị đã có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, các vùng trong nước.
+ Năm 2005, khu vực đơ thị đóng góp 70,4% GDP cả nước; 84% GDP công
nghiệp – xây dựng; 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng,
+ Là nơi sử dụng đơng đảo lực lượng lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật.
+ Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngồi
nước, để từ đó tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị cịn là nơi có khả năng tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho
người lao động.
* Hạn chế: q trình đơ thị hóa nếu khơng thực sự gắn với qúa trình cơng nghiệp
hóa sẽ gây ra những hậu quả như vấn đề ô nhiễm môi trường, các vấn đề an ninh trật tự
xã hội… cần phải có kế hoạch khắc phục.
=============================================
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN KIẾN THỨC.
BẢNG MÔ TẢ 4 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
(Theo GS. Boleslaw Niemierko)
Cấp độ
Nhận biết


Mô tả
Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra
chúng khi được yêu cầu

Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi
Thơng hiểu chúng được thể hiện theo cách tương tự như cách giáo viên đã giảng
hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
Vận dụng

Vận
cao

Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông
hiểu”, tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có
thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thơng tin đã được trình bày
giống với bài giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.

dụng Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học - chủ đề để giải
quyết các vấn đề mới, khơng giống với những điều đã được học, hoặc
trình bày trong sách giáo khoa, nhưng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ,
với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy phù hợp với mức độ nhận
13


thức này. Đây là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống
mà Học sinh sẽ gặp phải ngồi xã hội.
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Nhận biết
Câu 1. Điểm nào sau đây thể hiện nước ta dân đông.
A. Đứng thứ ba khu vực Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.

B. Nước ta có dân số đơng và có nguồn lao động dồi dào.
C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.
D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
Hướng dẫn trả lời: Năm 2006 nước ta có số dân là 84,16 triệu người => Với quy
mơ dân số đó, nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và
Philippin), đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. ...(Sgk
Địa lí 12 trang 67).
=> Chọn đáp án A
Câu 2. Các nước ngồi có người Việt đang sinh sống nhiều nhất là
A. Hoa Kì, Ơ-trây-li-a, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Ơ-trây-li-a, một số nước châu Âu.
C. Hoa Kì, Ơ-trây-li-a, Nhật Bản.
D. Hoa Kì, Ơ-trây-li-a, Lào.
Hướng dẫn trả lời: Ngồi ra, nước ta cịn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh
sống ở nước ngồi, chủ yếu ở Hoa Kì, Ơxtrâylia và 1 số nước châu Âu…(Sgk Địa lí 12
trang 67).
=> Chọn đáp án B.
Câu 3. Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng
A. 70 vạn người.
B. 80 vạn người.
C. 90 vạn người.
D. 1 triệu người.
Hướng dẫn trả lời: Tuy nhiên, vẫn cịn giảm chậm, trung bình mỗi năm dân số
nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người.…(Sgk Địa lí 12 trang 68).
=> Chọn đáp án D.
Câu 4. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.

Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69.
=> Chọn đáp án B.
Câu 5. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69.
14


=> Chọn đáp án B.
Câu 6. Tây Nguyên có mật độ dân số cao hơn
A. Đông Bắc
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Bảng số liệu 16.2 sgk Địa lí 12 trang 69 => Chọn đáp án C.
Câu 7. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc
A. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
B. khai thác tài nguyên nâng cao dân trí.
C. nâng cao dân trí đào tạo nhân lực.
D. đào tạo nhân lực, khai thác tài nguyên.
Hướng dẫn trả lời: Dân cư phân bố không đều làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở mỗi vùng.…(Sgk Địa lí 12 trang
71).
=> Chọn đáp án A.
Thơng hiểu
Câu 8. Nhận xét nào sau đây khơng cịn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay
A. đơng dân, có nhiều dân tộc.

B. dân số còn tăng nhanh.
C. cơ cấu dân số trẻ.
D. phân bố dân cư chưa hợp lí.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được đặc điểm dân số nước ta hiện nay đang chuyển tiếp
từ trẻ sang già để trả lời. => Chọn đáp án C.
Câu 9. Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước là
A. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.
D. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được thuận lợi của đông dân đến phát triển kinh tế
như nguồn lao động đông dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, trẻ, sang tạo, tiếp thu nhanh
khoa học….=> Chọn đáp án A.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và dân tộc nước ta?
A. Các dân tộc luôn đồn kết bên nhau.
B. Các dân tộc ln phát huy truyền thống sản xuất.
C. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.
D. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa
các vùng ở nước ta cịn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của 1 bộ phận dân tộc ít
người cịn thấp.…(Sgk Địa lí 12 trang 67).
=> Chọn đáp án D.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về dân số nước ta?
A. Dân số nước ta tăng nhanh
B. Việt Nam là một nước đông dân
15


C. Phần lớn dân số ở thành thị
D. Cơ cấu dân số chuyển sang già.

Hướng dẫn trả lời: Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ
dân nông thôn chiếm 73,1% dân số cả nước, còn dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ
(26,9%)…(Bảng 16.3 sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án C.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta?
A. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng.
B. Trung du, miền núi nhiều tài ngun nhưng dân cư ít.
C. Đồng bằng có tài nguyên hạn chế nhưng dân cư đông.
D. Mật độ dân cư miền núi cao hơn mật độ dân cư trung bình cả nước.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng bảng 16.2, Atlat địa lí trang 15, phân bố dân cư
khơng đều giữa đồng bằng với trung du miền núi. Các vùng đồng bằng chỉ chiếm
khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại tập trung tới 75% dân số cả nước. Trong khi đó
trung du miền núi chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm khoảng 25% dân số cả
nước (Sgk Địa lí 12 trang 69).
=> Chọn đáp án D.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và thành thị nước
ta?
A. Dân số nông thôn nhiều hơn thành thị.
B. Dân số thành thị đông hơn dân nông thôn.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Cả dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
Hướng dẫn trả lời: Dân cư nước ta phân bố chủ yếu ở nông thôn. Năm 2005, tỉ lệ
dân nơng thơn chiếm 73,1% dân số cả nước, cịn dân thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ
(26,9%)…(Bảng 16.3 sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án B.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư phân bố không đồng đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

Hướng dẫn trả lời:. Vận dụng bảng 16.2, Atlat địa lí trang 15, phân bố dân cư
không đều giữa đồng bằng với trung du miền núi. Các vùng đồng bằng chỉ chiếm
khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại tập trung tới 75% dân số cả nước. Trong khi đó
trung du miền núi chiếm 3/4 diện tích đất nước nhưng chỉ chiếm khoảng 25% dân số cả
nước (Sgk Địa lí 12 trang 69).
=> Chọn đáp án C.
Câu 15. Do dân số đơng và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A. cải thiện chất lượng cuộc sống.
B. mở rộng thị trường tiêu thụ
16


C. giải quyết được nhiều việc làm.
D. khai thác và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được thuận lợi của đơng dân như nguồn lao động dồi
dào, thị trường rộng, tiếp thu nhanh khoa học.... => Chọn đáp án B.
Vận dụng
Câu 16. Nội dung nào sau đây của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến dân số thành thị
A. tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
B. thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nơng thơn và thành thị.
D. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Xây dựng quy hoạch và đề ra các chính
sách thích hợp để đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nơng thơn và thành thị.…
(Sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án C.
Câu 17. Nội dung nào sau đây của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố

dân cư chưa hợp lí
A. tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc đô tăng dân số.
B. thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.
D. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích kiến thức chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Xây dựng các chính sách chuyển cư phù
hợp để thúc đẩy sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng nhằm giảm bớt mức độ
tập trung dân cư quá cao ở 1 số vùng và bổ sung lao động cho các vùng trung du miền
núi.…(Sgk Địa lí 12 trang 71).
=> Chọn đáp án B.
Câu 18. Khó khăn nào sau đây không phải do dân số đông gây ra?
A.Trở ngại cho phát triển kinh tế.
B. Trở ngại cho nâng cao đời sống nhân dân.
C. Trở ngại cho bảo vệ môi trường.
D. Trở ngại cho bảo vệ quốc phịng.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được khó khăn của dân số đông đối với kinh tế: Đối
với kinh tế, xã hội, mơi trường để tìm đáp án. => Chọn đáp án D.
=> Chọn đáp án D.
Câu 19. Nguyên nhân bao trùm nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
nước ta giảm là do thực hiện tốt
A. cơng tác kế hoạch hóa gia đình.
17


B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Các hoạt động giáo dục dân số.
D. Các hoạt động về kiểm soát sự gia tăng tự nhiên.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng
dân số nước ta giảm như thực hiện tốt công tác dân số KHHGĐ, nâng cao mức sống của

người dân...
=> Chọn đáp án B.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng dân số thành thị nước ta ngày càng
tăng là
A. quá trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa.
B. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C. ngành nông lâm ngư nghiệp phát triển.
D. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tại sao tỉ trọng dân
thành thị tăng như cơng nghiệp hóa đất nước, mở rộng ranh giới đơ thị...
=> Chọn đáp án A.
Vận dụng cao.
Câu 21. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là
A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế
B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.
C. không đảm bảo sự phát triển bền vững.
D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được các hậu quả dân số đông đối với mặt môi trường
như suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, không gian cư trú
chật hẹp.
=> Chọn đáp án C.
Câu 22. Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc
sống ở khía cạnh thu nhập là
A. ơ nhiễm mơi trường
B. giảm tốc độ phát triển kinh tế
C. giảm GDP bình quân đầu người.
D. cạn kiệt tài nguyên.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được các hậu quả dân số đông đối với chất lượng cuộc
sống chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp, các vấn
đề phát triển y tế, văn hố, giáo dục cịn gặp nhiều khó khăn...

=> Chọn đáp án C.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng về tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng
quy mô dân số vẫn tăng?
A. Tỉ lệ gia tăng giảm nhưng vẫn mức dương.
B. Quy mô dân số vẫn còn lớn.
C. Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
18


D. Chênh lệch tỉ số giới tính ngày càng tăng.
Hướng dẫn trả lời: Giải thích được tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân
số vẫn tăng do đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số vẫn ở mức dương.
=> Chọn đáp án D.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng về tại sao phải phân bố lại dân cư và lao
động giữa các vùng?
A. để sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. để nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. đảm bảo các vấn đề về môi trường.
D. điều chỉnh tỉ lệ gia tăng dân số.
Hướng dẫn trả lời: Phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để sử dụng
hợp lí tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo các vấn đề môi trường =>
Chọn đáp án D.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng về thuận lợi của Việt Nam đang trong
thời kì dân số vàng
A. tăng khả năng tích lũy
B. số trẻ em ít nên có điều kiện đầu tư, nâng cao chất lượng giáo dục.
C. số lượng người già nhiều nên phải đầu tư nhiều cho y tế, phúc lợi xã hội
D. nguồn lao động dồi dào thị trường tiêu thụ rộng, có khả năng thu hút vốn đầu
tư...
Hướng dẫn trả lời: Biết được dân số vàng nghĩa là số người trong độ tuổi lao

động gấp đôi số người phụ thuộc, số trẻ em ít, số người già chưa cao.
=> Chọn đáp án C.
BÀI 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp.
B. Sáng tạo, thơng minh, có kinh nghiệm trong hoạt động thương mại.
C. Thơng minh, cần cù, có kinh nghiệm trong hoạt động dịch vụ.
D. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Hướng dẫn trả lời: Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm
sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân
ngư nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ. …(Sgk
Địa lí 12 trang 73).
=> Chọn đáp án A.
Câu 2. Người lao động nước ta
A. thông minh, sáng tạo.
B. cần cù, sáng tạo.
C. có kinh nghiệm phịng chống thiên tai. D. có kinh nghiệm về thương mại.

19


Hướng dẫn trả lời: Người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm
sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc, nhất là trong sản xuất nông lân
ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp… được tích luỹ từ lâu đời qua nhiều thế hệ. …(Sgk
Địa lí 12 trang 73).
=> Chọn đáp án B.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?
A. Phần lớn là lao động phổ thông, thu nhập thấp.
B. Q trình phân cơng lao động xã hội chẩm chuyển biến.

C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt
để.
D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang bằng thế giới.
Hướng dẫn trả lời: Phần lớn lao động nông thôn là lao động nông nghiệp hoặc lao
động nông lâm ngư nghiệp, sản xuất thủ công nên năng suất thấp. Điều này làm cho
năng suất lao động xã hội của nước ta thấp so với thế giới….(Sgk Địa lí 12 trang 75).
=> Chọn đáp án D.
Thơng hiểu
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
B. Lực lượng lao động có trình độ cao cịn ít.
C. Đội ngũ cán bộ quản lí cịn thiếu nhiều.
D. Đội ngũ cơng nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được số lượng và chất lượng lao động nước ta để trả lời.
=> Chọn đáp án D.
Câu 5. Đặc tính nào sau đây khơng đúng hồn tồn đối với lao động nước ta?
A. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kỹ thuật nhanh.
B. Cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
D. Có kinh nghiệm sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp được tích lũy từ lâu.
Hướng dẫn trả lời: Hiểu được số lượng và chất lượng lao động nước ta để trả lời.
=> Chọn đáp án C.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm
phân theo trình độ chun môn của nước ta trong thời gian gần đây?
A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng, qua đào tạo tăng.
B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, qua đào tạo tăng.
C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm, chưa qua đào tạo tăng.
D. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm, đã qua đào tạo giảm.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.1 sgk Địa lí 12 trang 73. Chọn đáp án B.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động có việc làm phân

theo trình độ chun môn của nước ta trong thời gian gần đây?
20


A. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo tăng.
B. Tỉ trọng lao động chưa qua đào tạo giảm.
C. Tỉ trọng lao động đã qua đào tạo giảm.
D. Tỉ trọng lao động đã và chưa qua đào tạo tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.1 sgk Địa lí 12 trang 73. Chọn đáp án C.
Câu 8. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch
theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng.
C. tăng tỉ trọng lao động khu vực ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.2 sgk Địa lí 12 trang 74. Chọn đáp án A.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động theo
thành phần kinh tế của nước ta từ khi Đổi mới đến nay?
A. Thành phần kinh tế Nhà nước tăng.
B. Thành phần kinh tế ngồi Nhà nước giảm.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước đều tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.3 sgk Địa lí 12 trang 74. Chọn đáp án D.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
thành thị, nông thôn nước ta trong nhiều năm trở lại đây?
A. Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.
B. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm, ở nông thôn giảm.
C. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.
D. Tỉ trọng ở thành thị tăng, ở nông thôn giảm.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75. Chọn đáp án C.

Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn có sự thay đổi theo hướng
A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm.
B. tỉ trọng lao động ở nông thôn không tăng, ổn định.
C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
D. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75. Chọn đáp án C.
Câu 12. Hướng chuyển dịch lao động hợp lí nhấtp phù hợp với q trình phát triển
kinh tế của nước ta hiện nay là
A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.
B. từ thành thị về nông thôn.
C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.
D. từ công nghiệp xây dựng sang dịch vụ.
21


Hướng dẫn trả lời: Nhận xét bảng 17.4 sgk Địa lí 12 trang 75 vận dụng thực tiễn
nước ta đang từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. Chọn đáp án C.
Câu 13. Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. nông thôn.
B. các đô thị lớn.
C. vùng duyên hải.
D. các làng nghề truyền thống.
Hướng dẫn trả lời: Vận dụng kiến thức chất lượng lao động sgk Địa lí 12 trang 73
để tìm đáp án. Chọn đáp án B.
Vận dụng
Câu 14. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ
yếu là do tác động của
A. việc thực hiện kế hoạch hố gia đình.
B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.

D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
Hướng dẫn trả lời: Nước ta đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động. => Chọn đáp án C.
Câu 15. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở nước ta được thể hiện ở
A. giảm tỉ trọng dân số nông thôn, tỉ trọng dân số thành thị không đổi.
B. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn không đổi.
C. tăng tỉ trọng dân số thành thị, tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
D. tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn tăng.
Hướng dẫn trả lời: Nước ta đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa kéo theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn,
tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn. => Chọn đáp án C.
Câu 16. Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ
thuật trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là
A. phân bố tập trung ở vùng nông thôn và miền núi nhằm thực hiện cơng nghiệp
hố.
B. phân bố đồng đều ở cả nông thôn và thành thị để phát triển kinh tế cả nước.
C. phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng, nhất là ở đô thị lớn có số dân đơng.
D. phân bố tập trung ở các vùng biên giới để phát triển dịch vụ và thương mại.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được lao động có kĩ thuật tập trung nhiều nhất ở
đồng bằng, các đô thị lớn => Chọn đáp án C.
Câu 17. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông đảo ở các đô thị lớn ở
nước ta gây ra là
A. giải quyết việc làm.
B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. đảm bảo phúc lợi xã hội.
D. bảo vệ môi trường.

22



Hướng dẫn trả lời: Giải thích được khó khăn lớn nhất ở các đô thị dân số quá
đông dẫn đến việc làm là vấn đề lớn nhất, sau đó mới đến các vấn đề khác như môi
trường, tài nguyên…. => Chọn đáp án A.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước
ta?
A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nơng thơn cịn cao.
Hướng dẫn trả lời: Giải thích được việc làm là vấn đề lớn đang phải giải quyết, tỉ
lệ thất nghiệp, thiếu việc làm còn cao…. => Chọn đáp án C.
Vận dụng cao
Câu 19. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không
thuộc vào lĩnh vực kinh tế?
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được các phương hướng giải quyết việc làm khơng
phụ thuộc vào kinh tế: phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả
nước để vừa tạo thêm việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng
của mỗi vùng. => Chọn đáp án C.
Câu 20. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nào say đây chủ yếu tập
trung vào người lao động?
A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích được các phương hướng giải quyết việc làm tập

trung vào lao động: phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trong cả nước
để vừa tạo thêm việc làm cho người lao động, vừa khai thác có hiệu quả tiềm năng của
mỗi vùng. => Chọn đáp án B.
BÀI 18: ĐƠ THỊ HỐ
Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm đơ thị hố của nước ta là
A. trình độ đơ thị hố thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. q trình đơ thị hố diễn ra nhanh.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp,
trình độ đơ thị hóa thấp. Chọn đáp án A.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng về đô thị thời Pháp thuộc ở nước ta?
23


A. Hệ thống đơ thị khơng có cơ sở để mở rộng.
B. Các tỉnh, huyện lị thường có quy mơ nhỏ.
C. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.
D. Đến cuối thế kỉ XX mới có một số đơ thị lớn.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Thời kì Pháp thuộc…. Đến những năm 30 của thế kỉ
XX mới có 1 số đơ thị lớn được hình thành … => Chọn đáp án D.
Câu 3. Đặc điểm của quá trình đơ thị hóa nước ta từ 1975 đến nay là
A. chuyển biến khá tích cực nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
B. cơ sở hạ tầng cịn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đơ thị đã rất tốt.
C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.
D. số lao động tự do tuy cịn nhiều, nhưng mơi trường đơ thị tốt.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.a. Từ năm 1975 đến nay, q trình đơ thị hóa có những
chuyển biến khá tích cực, đơ thị được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các
đô thị lớn.

=> Chọn đáp án A.
Câu 4. Vào năm 2006, vùng nào sau đây có số lượng thành phố nhiều nhất nước
ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án A.
Câu 5. Theo thông kê năm 2006, vùng có số dân thành thị đơng nhất cả nước là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án C.
Câu 6. Theo thơng kê năm 2006, vùng có số dân thành thị ít nhất cả nước là
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời: Phần 1.c. bảng 18.2 Sgk Địa lí trang 78. => Chọn đáp án A.
Câu 7. Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại đô thị ở nước ta
A. số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp.
B. tỉ lệ phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
C. các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. mật độ dân số, tỉ lệ phi nơng nghiệp, diện tích, số dân.
Hướng dẫn trả lời: Phần 2. Sgk Địa lí trang 79, Dựa vào số dân, chức năng, mật
độ dân số. => Chọn đáp án A.
Câu 8. Hai đô thị loại đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phịng.
B. Hải Phịng, TP Hồ Chí Minh.

C. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
24


Hướng dẫn trả lời: Phần 2. Sgk Địa lí trang 79. => Chọn đáp án C.
Câu 9. Q trình đơ thị hóa ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề
A. môi trường, an ninh trật tự xã hội, việc làm.
B. an ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số tự nhiên, việc làm.
D. việc làm, mật độ dân số.
Hướng dẫn trả lời: Phần 3. Sgk Địa lí trang 79, Q trình đơ thị hóa nếu khơng
thực sự gắn với qúa trình cơng nghiệp hóa sẽ gây ra những hậu quả như vấn đề ô nhiễm
môi trường, các vấn đề an ninh trật tự xã hội…. => Chọn đáp án A.
Thông hiểu
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đơ thị hố nói chung và ở Việt
Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với cơng nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Hướng dẫn trả lời: Hoạt động dân cư nước ta chủ yếu vẫn gắn với nông nghiệp.
=> Chọn đáp án A.
Vận dụng
Câu 11. Phát biểu nào chứng tỏ trình độ đơ thị hóa của nước ta cịn thấp?
A. Các vấn đề an ninh, trật tự xã hội, mơi trường cịn nhiều nổi cộm, chưa được
giải quyết triệt để.
B. Số lao động đổ xô tự do vào đô thị kiếm công ăn việc làm đang cịn phổ biến ở
các đơ thị lớn.
C. Hệ thống giao thơng, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội còn thấp so vơi

các nước trong khu vực và thế giới.
D. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau, đặc biệt các thị xã, thị trấn
ở vùng đồng bằng.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích phần 1, trình độ đơ thị thể hiện ở ở hệ thống cơ sở
vật chất, hạ tầng đô thị. => Chọn đáp án C.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát
triển kinh tế - xã hội của nước ta?
A. Tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tê – xã hội của các địa phương.
C. Sử dụng khơng nhiều lực lượng lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật.
D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Hướng dẫn trả lời: Phân tích phần 3, Ảnh hưởng đô thị tác động đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế các địa phương, tạo nhiều việc làm…. => Chọn đáp án
C.
25


×