1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục ở bậc trung học phổ thông hiện nay, việc đổi mới
phương pháp giáo dục bằng việc sử dụng nhiều hình thức dạy học nhằm đem lại hiệu quả
trong giảng dạy là một vấn đề bức thiết đã và đang đặt ra cho các thầy cô giáo
Cùng như các môn học khác, ở môn lịch sử việc sử dụng linh hoạt các hình thức dạy
học ( pháp vấn, thuyết trình, sử dụng sơ đồ, lược đồ, bảng biểu... ), không những đem lại
cho giờ học sinh động, mà còn giúp học sinh dể nhớ, dể hiểu những kiến thức lịch sử qua
đó học sinh nắm được nội dung cơ bản của bài học
Từ thực tiễn ấy, trên cơ sở dựa trên nội dung của từng chương, từng bài và thậm chí
từng mục của mỗi bài tơi ln vận dụng các hình thức dạy học đan xen, nhằm vừa bảo đảm
về mặt thời gian, tính khoa học và mục đích yêu cầu của bài đặt ra. Trong đó, một trong
những hình thức dạy học tơi thường xun áp dụng và góp phần đem lại hiệu quả của bài
giảng là lập và sử dụng bảng biểu trong mỗi tiết giảng, trong ôn tập và kiểm tra. Việc sử
dụng bảng biểu không những giúp học sinh nắm được một cách khái quát nội dung các sự
kiện lịch sử ở mỗi bài, mỗi chương và cả một giai đoạn lịch sử nhất định
Trên cơ sở những kinh nghiệm trong thực tiễn giảng dạy và các tài liệu tham khảo, tôi
bước đầu thiết lập một hệ thống bảng biểu theo quan điểm đổi mới, lại phù hợp với một số
bài trong giảng dạy, ơn tập và thi kiểm tra. Đó cũng chính là lí do tơi chọn sáng kiến kinh
nghiệm của tôi trong năm học 2010 - 2011 với tên đề tài là :" Sử dụng một số bảng biểu
góp phần nâng cao hiệu quả trong ôn tập môn lịch sử lớp 12 "( chương trình chuẩn )
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Như đã đề cập ở phần trên, việc tôi lựa chọn đề tài : " Sử dụng một số bảng biểu góp
phần nâng cao hiệu quả trong ôn tập môn lịch sử lớp 12 "( chương trình chuẩn )
là nhằm mục đích:
- Giới thiệu với đồng nghiệp một hệ thống bảng biểu do tôi thiết lập nên, nhằm đáp ứng
mục đích yêu cầu của từng bài, từng mục từng chương, trong ôn tập môn lịch sử
- Phát huy được tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh trong q trình học tập,
góp phần giúp các em cũng cố và nắm vững những tri thức lịch sử quan trọng ở chương
1
trình lớp 12. Qua đó giúp các em có được kết quả, trong ôn tập, kiểm tra, trong thi tốt
nghiệp cũng như các kì thi vào các trường Đại học, Cao đẳng và THCN
Đó chính là ý nghĩa mang tính mục đích cao nhất của đề tài
1.3 HIỆN TRẠNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Viết về đề tài: : " Sử dụng một số bảng biểu góp phần nâng cao hiệu quả trong ôn
tập môn lịch sử lớp 12 "( chương trình chuẩn ) chỉ được đề cập ( ở mức độ giới hạn ),
trong các đề kiểm tra. Cụ thể là :
- "Bài tập Lịch sử 12" ( ban nâng cao ) - Nhà xuất bản giáo dục : 2008
- " Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh vào đại
học, cao đảng " - Nhà xuất bản giáo dục : 2009
- Các đề thi học sinh giỏi cấp THPT
Như vậy, một số bảng biểu chỉ được đề cập ở một vài tài liệu, mang tính tượng trưng,
cịn trong sách giáo khoa tuyệt đối không đề cập. Do vậy, khi soạn các bài để ôn tập cho
học sinh giáo viên buộc phải tự lập các bảng biểu để nâng cao hơn tính hiệu quả trong việc
tiếp thu, cũng cố kiến thức lịch sử cho học sinh. Đó chính là thực trạng đã và đang đặt ra
cho các thầy cô giáo dạy môn lịch sử. Tuy nhiên, không phải bài ôn tập nào việc sử dụng
bảng biểu cũng hiệu quả, mà giáo viên phải căn cứ vào kiến thức của bài ôn tập mà đưa ra
những bảng biểu phù hợp, khách quan, chính xác, khoa học
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Ở đề tài này, đối tượng nghiên cứu của nó khơng phải là thiết lập tồn bộ bảng biểu
mang tính hệ thống cho cả tiến trình lịch sử mà chỉ là bước đầu sử dụng một số bảng biểu
để ôn tập môn lịch sử lớp 12 cho học sinh. Như vậy, phạm vi nghiên cứu của đề tài là
tương đối hẹp khơng bao trùm tồn bộ chương trình. Tuy nhiên có những bảng biểu của
những bài ơn tập mang tính tổng hợp, nên phạm vi nghiên cứu lại khơng chỉ dừng lại một
bài, mà có thể kéo dài cả trong một chương hay cả trong nhiều chương. Ví dụ như các bảng
biểu dùng trong ôn tập cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1946 - 1954 ), cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước ( 1954 - 1975 ).v.v...Như vậy việc sử dụng các bảng biểu này cho thấy
đề tài không còn bị giới hạn trong một phạm vi nhỏ, mà đối tượng nghiên cứu của nó lại
bao trùm ở phạm vi rộng lớn. Việc sử dụng các bảng biểu này giúp học sinh có cái nhìn
2
khái quát, hay tổng thể về một hoặc hay nhiều sự kiện lịch sử xảy ra ở trong cùng một giai
đoạn lịch sử
1.5. NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nội dung của đề tài: " Sử dụng một số bảng biểu góp phần nâng cao hiệu quả trong
ơn tập mơn lịch sử lớp 12 "( chương trình chuẩn ), là lập bảng biểu tiêu biểu, phù hợp với
từng mục, từng bài giảng, trong ôn tập. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra cho đề tài là phải biết lựa
chọn, chắt lọc, khai thác những sự kiện lịch sử cơ bản trong SGK để thiết lập bảng biểu, từ
đó giúp HS nắm được những kiến thức lịch sử của bài học, của mỗi chương trong ôn tập và
kiểm tra
Nhằm đáp ứng nhiệm vụ trên, đề tài sử dụng các phương pháp dạy học sau:
- Phương pháp hỏi - đáp, gợi – hỏi, phát vấn, mục đích nhằm phát huy khả năng tư duy
độc lập, tính sáng tạo ở mỗi cá nhân HS,
- Phương pháp hoạt động nhóm, bằng việc đưa ra các bảng biểu chứa đựng những thông
tin mang tính hệ thống để các nhóm thảo luận, trả lời. Sử dụng phương pháp hoạt động dạy
học này HS có điều kiện cùng nhau thảo luận trao đổi, làm sáng tỏ những vấn đề mà bài
giảng, bài ôn tập yêu cầu. Qua đó phát huy được tính tích cực chủ động của HS, tạo nên
khơng khí học tập sơi của cả lớp.
- Để giúp học nắm vững được kiến thức cơ bản, nên bảng biểu phải gọn, ít đề mục,
khơng rườm rà, các thơng tin chính xác ngắn gọn nhưng phải đầy đủ manh tính khái quát
cao và phù hợp với yêu cầu của mỗi bài, mỗi chương đặt ra
1.6. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Như đã trình bày ở trên, điểm mới của đề tài là không phải thiết kế một bài giảng cụ
thể, mà là bước đầu thiết lập một số bảng biểu mang tính hệ thống theo tiến trình lịch sử để
góp phần nâng cao hiệu quả trong ôn tập môn lịch sử của học sinh. Đây chính là điểm mới
của đề tài, bởi cho đến hiện nay chưa có một tài liệu nào mang tính chun biệt trình bày
các sự kiện lịch sử mang tính khái qt dưới hình thức bảng biểu, để giúp giáo viên trong
việc cũng cố, ôn tập kiến thức lịch sử cho học sinh. Đây là lần đầu tiên đề tài được sử dụng
để ôn tập môn lịch sử cho học sinh.
3
2.GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Chương I. SỬ DỤNG MỘT SỐ BẢNG BIỂU TRONG ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ
GIỚI HIỆN ĐẠI ( 1945 - 2000 )
Bài 1. Các bảng biểu về Liên Xô ( 1973 - 1991 ); về Liên Bang Nga ( 1991 - 2000 );
về quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và các nước Đông Âu ( 1945 - 1991 )
a. Bảng biểu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô giai đoạn 1973 - 1991
Mốc thời gian
1973
3 - 1985
Nội dung lịch sử
Cuộc khủng hoảng năng lượng bùng nổ, do chậm đưa ra biện pháp
khắc phục sữa chữa nên đầu những năm 80 Liên Xơ lâm vào trì trệ
M. Gcbachốp lên nắm quyền Tổng bí thư Đảng Cộng sản và tiến
hành Cải tổ. Cuộc cải tổ mắc nhiều sai lầm, nên đất nước càng lâm
vào khủng hoảng, trầm trọng
Cuộc đảo chính lật đổ M. Gcbachốp nổ ra nhưng thất bại. Hậu
19 - 8 - 1991
quả : Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Liên bang bị
tê liệt, M. Gc ba chốp từ chức Tổng bí thư, các nước Cộng hoà
21 - 12 - 1991
tuyên bố độc lập...
11 nước Cộng hoà họp và tuyên bố thành lập Cộng đồng các quốc
25 - 12 - 1991
gia độc lập ( viết tắt là SNG ). Nhà nước Liên bang Xơ Viết tan rã
Tổng thống M. Gcbachốp tun bố từ chức Tổng thống. Lá cờ
trên nóc điện Kremli hạ xuống, đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa
sau 74 năm tồn tại đã sụp đổ ở Liên Xô
b. Bảng biểu về tình hình Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
Các mặt
Nội dung lịch sử
- Liên Xô sụp đổ Liên Bang Nga là " quốc gia kế tục Liên Xơ" về
mọi phương diện
Chính trị
- Tháng 12 - 1993, Liên Bang Nga ban hành Hiến pháp, qui định
Nga theo chế độ Cộng hoà Tổng thống Liên bang. Về đối nội, Nga
4
phải đối mặt với nhiều thách thức, xã hội không ổn định. Từ năm
2000, V. Putin lên nắm quyền đất nước dần ổn định, nhưng đất vẫn
Kinh tế
còn nhiều bất ổn
- Thời kì : 1990 - 1995 : kinh tế tăng trưởng âm
- Từ năm 1996, kinh tế được phục hồi và bước đầu phát triển.
Năm 2000 kinh tế tăng trưởng 9%
- Năm 1992 - 1993, Nga theo đuổi chính sách đối ngoại " Định
Đối ngoại
hướng Đại Tây Dương "
- Năm 1994 trở lại đây, Nga theo đuối chính sách đối ngoại
" Định hướng Âu - Á ", khôi phục mối quan hệ với các nước
châu Á, ( Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN...)
c. Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và các nước Dân chủ Nhân dân Đông Âu
Các mặt
Các tổ chức
Kinh tế
hợp tác
Ngày 8 - 1 - 1949 - Mục đích : Tăng cường hợp tác, trao đổi về kinh
và
khoa học kĩ
thuật
Mục đích và qúa trình hợp tác
thành lập Hội đồng tế, KHKT nhằm thu hẹp khoảng cách giữa các nước
tương trợ kinh tế xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
(SEV )
- Qúa trình hợp tác :
+ Sau hơn 20 năm SEV đã góp phần quan trọng thú
đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật giữa các nước
thành viên, từ đó nâng cao mức sống cho người dân
+ Hạn chế : hoạt động khép kín, khơng hồ nhập
được với nền kinh tế thế giới
Chính trị
- Tháng 6 – 1991 SEV tuyên bố giải thể
Ngày 14 - 5 - 1955 - Mục đích : Tăng cường hợp tác chính trị, quân sự
và
thành lập Tổ chức nhằm bảo vệ chế độ XHCN của Liên Xô và các
quân sự
Hiệp ướcVácsa va
nước Dân chủ Nhân dân Đơng Âu
- Tính chất : Là một liên minh phịng thủ chính trị
5
- quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
- Ý nghĩa hợp tác :
+ Góp phần vào việc gìn giữ hồ bình an ninh châu
Âu và thế giới
+ Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa 2 khối
Đông - Tây
- Tháng 7 - 1991 Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên
bố giải thể
Bài 2. Các bảng biểu về khu vực Đông Nam Á ( 1945 - 2000 )
a. Bảng biểu về công cuộc xây dựng đất nước của nhóm các nước sáng lập ASEAN
Các giai
đoạn
Đường lối xây
dựng đất nước
Cơng nghiệp hố
Sau ngày
thay thế nhập
độc lập
khẩu
Mục tiêu và nội
dung
- Xoá bỏ nghèo
triển
trở đi
Thiếu vốn,
một
phát tham
nghành
xuất hàng trong
biến, chế tạo,
nước
hàng
thay
thế
thu hút vốn đầu tư
nhũng,
số quan liêu...
- Đẩy mạnh sản
lấy xuất khẩu làm cửa ", nền kinh tế
năm 60 - 70 chủ đạo
Giải quyết
dựng nền kinh tế nghiệp,
nhập khẩu...
Cơng nghiệp hố Thực hiện " mở
Những
Hạn chế
nàn lạc hậu, xây được nạn thất nguyên liệu, tệ
( chiến lược kinh tế tự chủ
hướng nội )
Kết quả
chế
tiêu
dùng..
Nền kinh tế của Phụ thuộc vào
nhiều nước tăng nguồn
trưởng
cao, nước
vốn
ngoài;
( Chiến lược kinh tế và kĩ thuật của
công nghiệp và đầu tư nhiều
hướng ngoại )
nước ngồi, phát
mậu dịch đối chỗ khơng hợp
triển
ngoại
ngoại
tăng lí, kinh tế dễ
thương...
nhanh
khủng hoảng...
b. Bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào giai đoạn 1945 - 2000
Thời gian
Nội dung lịch sử
- Tháng 8 - 1945 Nhật tuyên bố đầu hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho
6
nhân dân Lào nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền. Ngày 12 - 10 -1945
1945 - 1954
Lào tuyên bố độc lập
- Tháng 3 - 1946 Pháp trở lại xâm lược nhân dân Lào kháng chiến chống
Pháp. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ
của quân tình nguyện Việt Nam cuộc kháng chiến giành nhiều thắng lợi
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ cơng
nhận nền độc lập của Lào
- Sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ xâm lược Lào, nhân dân Lào tiếp tục kháng
chiến bảo vệ độc lập
1954 - 1975
- Tháng 3 - 1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập lãnh đạo
cuộc kháng chiến và giành nhiều thắng lợi
- Ngày 21 - 2 - 1973, Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hồ bình ở Lào
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam đã tạo điều
kiện thuận lợi cho Lào giải phóng đất nước. Ngày 2 - 12 - 1975, Nước
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào thành lập
- Sau ngày độc lập Lào bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và đạt
1975 - 2000
được một số thành tựu ban đầu
- Năm 1986 Lào thực hiện đổi mới đất nước kinh tế có nhiều khởi sắc.
Năm 2000, GDP tăng 5,7%
- Về đối ngoại, tháng 7 - 1997 Lào gia nhập ASEAN
c. Bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Campuchia
từ năm 1945 đến năm 2000
Mốc thời
Nội dung lịch sử
gian
- Tháng 10 - 1945 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Campuchia tiến
hành kháng chiến chống Pháp. Năm 1951 Đảng Nhân dân Cách mạng
1945 – 1954
Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân kháng chiến
- Tháng 11- 1953 Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia,
nhưng quân Pháp vẫn đóng trên đất Campuchia
7
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ công
1954 – 1970
nhận độc lập của Campuchia
- Sau Hiệp định Giơnevơ Campuchia xây dựng đất nước theo con
đường hồ bình trung lập. Đất nước ổn định, kinh tế - văn hoá phát
triển
- Ngày 18 - 3 - 1970, Mĩ hậu thuẫn cho các thế lực phản động làm đảo
chính lật đổ Chính phủ trung lập, thành lập chính quyền tay sai thân Mĩ,
1970 - 1975
đưa Camphuchia vào quỹ đạo chiến tranh Đông Dương. Được sự giúp
đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam cuộc kháng chiến giành được
nhiều thắng lợi
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của Việt Nam,
tạo điều kiện cho nhân dân Campuchia nổi dậy giải phóng đất nước
- Ngày 17 - 4 - 1975 thủ đô PhNôm Pênh giải phóng cuộc kháng chiến
chống Mĩ thắng lợi
- Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ, Campuchia lại rơi vào hoạ diệt
chủng của tập đồn Khơ me đỏ, sau đó là nội chiến kéo dài, đất nước bị
1975 - 1991
tàn phá, chính trị bất ổn
- Ngày 23 - 10 - 1991 Hiệp định hồ bình về Campuchia đã được kí
kết tại Pari ( Pháp ). Mở ra thời kì ổn định lâu dài cho đất nước
- Sau cuộc Tổng tuyển cử, tháng 9 - 1993, Quốc hội Campuchia họp và
1991 – 2000
quyết định thành lập Vương quốc Campuchia
- Ngày 30 - 4 - 1999 Campuchia gia nhập ASEAN
Bài 3. Bảng biểu về các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Các khu
vực
Khái quát cuộc đấu tranh
Tình hình phát triển kinh tế
giành độc lập
- xã hội sau ngày độc lập
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh giành độc - Sau độc lập các nước bắt tay vào
lập phát triển mạnh. Lúc đầu ở Bắc Phi sau xây dựng phát triển kinh tế bước
đó lan rộng khắp châu Phi
đầu đạt thành tựu đáng kể, nhưng
- Năm 1960 được gọi là" Năm châu Phi " nhiều nước vẫn hết sức khó khăn
( 17 nước độc lập )
và bất ổn định
8
Châu Phi - Năm 1975, Mơdămbích và Ănggơla độc - Tháng 5 - 1963 Tổ chức thống
lập đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ và hệ nhất Châu Phi( OAU ) thành
thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã ở lập. Đến năm 2000 đổi tên thành
châu Phi. Sau 1975 các nước còn lại đấu Liên minh châu Phi ( AU ), mục
tranh giành độc lập
đích đề ra đường lối biện pháp
- Tại Nam Phi, tháng 11 - 1993 chế độ phân để đưa châu Phi thoát khỏi nghèo
biệt chủng tộc Apác thai bị xoá bỏ. Tháng 4 nàn lạc hậu
- 1994 Nenxơn Manđêla là vị Tổng thống
da màu đầu tiên ở Nam Phi
- Sau CTTG II phong trào đấu tranh chống - Sau ngày khôi phục độc lập các
chế độ độc tài tay sai thân Mĩ phát triển nước đã bắt tay vào công cuộc
mạnh ở Mĩ Latinh. Tiêu biểu là cuộc đấu phát triển kinh tế - xã hội và
tranh của nhân dân Cuba do Phiđen giành được nhiều thành tựu lớn,
Mĩ Latinh Cátxtơrô lãnh đạo
trong đó Braxin, Áchentina,
- Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách Mêhicô đã trở thành các nước
mạng Cuba, tháng 8 - 1961 Mĩ đề xướng công nghiệp mới ( NIC )
thành lập tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ - Đầu thập kỉ 80 các nước Mĩ
nhằm xoa dịu phong trào đấu tranh, nhưng Latinh lâm vào khó khăn
phong trào đấu tranh lại càng thêm sôi nổi
- Bước sang thập kỉ 90, nền kinh
- Kết quả bằng các hình thức, phương pháp tế của các nước bước đầu được
đấu tranh phong phú ( chủ yếu là khởi phục hồi. Tuy nhiên, Mĩ Latinh
nghĩa vũ trang ), chế độ độc tài ở nhiều vẫn đứng trước nhiều khó khăn,
nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ đó là hố sâu giàu - nghèo, nạn
được thành lập
tham nhũng...
Bài 4 . Bảng biểu về các nước tư bản chủ yếu giai đoạn 1945 - 2000
a. Bảng khái quát về chính sách đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1945 - 2000
Các giai
đoạn
Mục đích và nội dung
Biện pháp
Kết quả
thực hiện
- Triển khai chiến lược tồn cầu - Khởi xướng - Góp phần làm sụp
9
với tham vọng bá chủ thế giới
cuộc Chiến tranh đổ chế độ xã hội chủ
- Chiến lược tồn cầu ln được lạnh, trực tiếp hay nghĩa ở Liên Xô và
điều chỉnh với 3 mục tiêu lớn :
1945 -1991
gián tiếp gây ra Đông Âu
+ Ngăn chặn, đẩy lùi tiên tới tiêu các cuộc chiến - Thất bại nặng nề ở
diệt chủ nghĩa xã hội
tranh xâm lược, cuộc chiến tranh xâm
+ Đàn áp phong trào giải phóng bạo loạn lật đổ ở lược Việt Nam
dân tộc và các phong trào dân chủ nhiều nước
tiến bộ khác
- Từ những năm
+ Khống chế, chi phối các nước 70, bắt tay với
đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
các
nước
lớn
trong khối xã hội
chủ nghĩa để cơ
lập
phong
trào
giải phóng dân
tộc trên thế giới
- Chiến tranh lạnh chấm dứt và - Đẩy mạnh cải - Mục đích thiết lập
trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ cách kinh tế, chạy trật tự thế giới " đơn
1991- 2000
thi hành chiến lược " Cam kết đua vũ trang
và mở rộng " với 3 mục tiêu :
cực ", Mĩ đóng vai
- Vận động các trò lãnh đạo thế giới
+ Bảo đảm an ninh nước Mĩ với nước đồng minh rất khó thực hiện
lực lượng quân sự mạnh và sẵn cùng chia sẽ trách - Vụ khủng bố vào
sàng chiến đấu
nhiệm
"
gánh nước Mĩ, ngày 11 - 9
+ Tăng cường khôi phục, phát vác thế giới " với - 2001 là nhân tố
triển tính năng động và sức cạnh Mĩ
buộc Mĩ phải thay đổi
tranh của nền kinh tế Mĩ
chính sách đối ngoại,
+ Sử dụng khẩu hiệu " Thúc đẩy
đối nội của mình
dân chủ " để can thiệp vào công
trong thế kỉ XXI
việc nội bộ của các nước khác
b. Bảng biểu về chính sách đối ngoại của Nhật giai đoạn 1945 - 2000
10
Các giai đoạn
1945 - 1952
Nội dung của chính sách đối ngoại
Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật kí " Hiệp ước
Hồ bình Xan Phranxicơ", theo đó chấm dứt chế độ chiếm đóng của
Đồng minh ( 1952), cùng ngày " Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật " được
kí kết với nội dung :chấp nhận đặt Nhật Bản dưới " chiếc ô " bảo hộ
hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự
1952 - 1973
trên đất Nhật Bản
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Năm 1956 đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xơ, cùng năm đó gia nhập
1973 - 1991
Liên hợp quốc
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Đề ra chính sách đối ngoại mới thơng qua học thuyết Pucưđa ( 1977 )
và học thuyết Kaiphu( 1991 ), với nội dung là tăng cường quan hệ với
các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN
1991 - 2000
- Ngày 21 - 7 - 1973, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- Vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ. Tháng 4 - 1996, hai nước ra tuyên bố
kéo dài vĩnh viễn " Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật "
- Tiếp tục coi trọng quan hệ với Tây Âu, nhưng mở rộng quan hệ với
các nước ở Đơng Nam Á và trên tồn thế giới
Chương II. SỬ DỤNG MỘT SỐ BẢNG BIỂU TRONG ÔN TẬP
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Bài 5. Bảng biểu về phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 - 1930
a. Bảng tóm tắt về tình hình phân hố giai cấp ở xã hội Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Giai cấp
Địa chủ
phong kiến
Đặc điểm
- Phân hoá thành 3 bộ phận :
Thái độ chính trị và khả năng
cách mạng
Bộ phận trung và tiểu địa chủ
+ Đại địa chủ
có ít nhiều tinh thần dân tộc
+ Trung địa chủ
chống đế quốc và tay sai
+ Tiểu địa chủ
11
Nơng dân
Bị thực dân Pháp và phong kiến phản
Có tinh thần cách mạng triệt
động tay sai tước đoạt tư liệu sản xuất và để, là lực lượng đơng đảo và
bóc lột sưu thuế, bị bần cùng hố khơng hăng hái nhất của cách mạng
lối thốt, đời sống cơ cực khó khăn
- Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Có tinh thần dân tộc, nhạy cảm
- Thành phần phức tạp : HS - SV, công với thời cuộc và tha thiết canh
Tiểu tư sản
chức, trí thức, nhà văn nhà báo, người tân đất nước, nên rất hăng hái
làm nghề tự do, dân nghèo thành thị ...
tham gia cách mạng đấu tranh
- Bị thực dân Pháp chèn ép, khinh rẽ, bạc vì độc tự do của dân tộc
đãi, nên cuộc sống cũng rất bấp bênh,
khó khăn
- Ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ - Tư sản mại bản, quyền lợi
nhất
kinh tế gắn liền với Pháp nên
- Bị thực dân Pháp và tư bản nước ngồi về chính trị là rất phản động.
Tư sản
cạnh tranh chèn ép
Là bộ phận cách mạng phải lật
- Thế lực kinh tế rất yếu, số vốn chỉ bằng đổ
5% của tư bản Pháp và nước ngoài
- Tư sản dân tộc có khuynh
- Trong q trình phát triển giai cấp tư hướng kinh doanh độc lập nên
sản phân hố thành 2 bộ phận :
có ít nhiều tinh thần dân tộc
+ Bộ phận tư sản mại bản
dân chủ, chống đế quốc và
+ Bộ phận tư sản dân tộc
phong kiến
- Ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ - Đại diện cho lực lượng sản
nhất
Công nhân
xuất tiên tiến
- Phát triển nhanh về số lượng và chất - Là giai cấp lãnh đạo nhân dân
lượng
Việt Nam trong cuộc đấu tranh
- Có các đặc điểm cơ bản :
giải phóng dân tộc, giải phóng
+ Kế thừa truyền thống yêu nước của giai cấp và xây dựng đất nước
dân tộc
+ Quan hệ mật thiết với nông dân
12
+ Bị thực dân Pháp, phong kiến và tư sản
bóc lột
+ Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách
mạng vô sản
b. Bảng tóm tắt hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Quốc
thời kì 1919 - 1930
Thời gian
Nơi hoạt
Nội dung các hoạt động
động
- Hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp
Cuối 1917 đến
- Ngày 18 - 6 - 1919, lấy tên là Nguyễn Aí Quốc gửi lên
tháng 6/ 1923
Hội nghị Vecxai " Bản yêu sách của nhân dân An Nam
" để đòi độc lập cho dân tộc Việt Nam
Pháp
- Mùa thu 1920 đọc bản " Sơ thảo lần thứ nhất những
Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa " của
V. Lê nin -> tìm ra được con đường cứu nước cho dân
tộc Việt Nam
- Tháng 12 - 1920 tham dự Đại hội của Đảng Xã hội
Pháp ( Tua ): bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
- Năm 1921 thành lập Hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari;
xuất bản báo" Người cùng khổ "; viết bài cho các báo "
Nhân đạo", " Đời sống công nhân ", viết tác phẩm "
Tháng 6 / 1923
đến 11/1924
Liên Xô
Bản án chế độ thực dân Pháp "
- Tham dự Đại hội nông dân Quốc tế, Đại hội Quốc tế
Cộng sản lần thứ V ( 1924 ). Viết bài cho các báo " Sự
thật ", " Tạp chí thư tín Quốc tế "
- Tháng 2 - 1925 cải tổ, tổ chức Tâm tâm xã thành Cộng
sản đoàn
Tháng 11/1924
đến 1927
TrungQuốc - Tháng 6 - 1925 thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên; xuất bản báo " Thanh niên "; mở các lớp
13
huấn luyện trực tiếp giảng dạy cho các cán bộ hộ viên
của hội. Báo " Thanh niên " và các bài giảng được tập
hợp in thành tác phẩm " Đường Kách mệnh "( 1927)
- Tháng 7 - 1927 thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị
áp bức ở Á Đông
- Hoạt động trong Quốc tế Cộng sản phụ trách Cục
Từ năm 1927
đến 1930
Xiêm và
phương Đơng
nước ngồi - Ngày 6 - 1- 1930 thay mặt Quốc tế Cộng sản triệu tập
Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ( Hương Cảng -
Trung Quốc ) lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam
Bài 6. Giới thiệu một số bảng biểu trong phong trào giải phóng dân tộc
và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a. Bảng tóm tắt về cơng tác xây dựng lực lượng chính trị của Đảng
Thời gian
19 - 5 - 1941
Nội dung
Thành lập Mặt trận Việt Minh( MTVM). Lấy Cao Bằng làm nơi thí điểm
1942
để xây dựng các hội " Cứu quốc " của MTVM
MTVM được xây dựng thành công ở Cao Bằng. Uỷ ban Việt Minh tỉnh
1943
Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng được thành lập
- Ra bản " Đề cương văn hoá Việt Nam "
- Thành lập 19 ban " Xung phong Nam tiến " để liên lạc với căn cứ địa
cách mạng Bắc Sơn - Võ Nhai và phát triển MTVM xuống miền xuôi
1944
=> Kết quả MTVM được xây dựng rộng khắp trong cả nước
- Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong MTVM
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị " Sửa soạn khởi nghĩa ", quần chúng
1945
nhân dân sơi sục khí thế cách mạng
- Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh ( Cao - Bắc - Lạng - Hà - Tuyên Thái ) ra đời. Tại đây 10 chính sách lớn của MTVM được Tổng bộ Việt
Minh và Hồ Chí Minh soạn thảo
b. Bảng tóm tắt về công tác xây dựng lực lượng vũ trang của Đảng
Thời gian
1940
Nội dung
Sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, theo chủ trương của Đảng,
một bộ phận vũ trang được xây dựng thành các đội du kích hoạt động ở
14
vùng rừng núi Bắc Sơn - Võ Nhai
- Các đội du kích Bắc Sơn được thống nhất thành Trung đội Cứu quân I
1941
( 14 - 2 - 1941 ). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích trong 8
tháng ( 7 - 1941 đến tháng 2 - 1942 ), sau đó phân tán lực lượng để gây
dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Lạng Sơn
- Thành lập Trung đội Cứu quốc II ( 15 - 9 - 1941 )
1944
- Thành lập tự vệ chiến đấu và Tự vệ Cứu quốc
- Thành lập Trung đội Cứu quốc quân III ( 25 - 2 - 1944 )
1945
- Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
-Thành lập đội du kích Ba Tơ - Quảng Ngãi ( 11 - 3 - 1945 )
- Họp Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì : Thống nhất các lực lượng
vũ trang; Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị; Phát
triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu; Thành lập Uỷ ban Quân
sự cách mạng Bắc Kì
=> Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được
hợp nhất lấy tên là Việt Nam Giải phóng quân
c. Bảng tóm tắt về cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945
Thời gian
14 - 8
Diễn biến
Khởi nghĩa nổ ra ở nhiều xã huyện thuộc các tỉnh đồng bằng châu thổ
16 - 8
sông Hồng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi...
Một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào
18 - 8
về giải phóng thị xã Thái Nguyên
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam là 4 tỉnh giành chính
19 - 8
23 - 8
25 - 8
28 - 8
quyền sớm nhất trong cả nước
Giành chính quyền ở thủ đơ Hà Nội
Giành chính quuyền ở Huế
Giành chính quyền ở Sài Gon
Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là 2 tỉnh cuối cùng giành chính quyền
Bài 7. Giới thiệu một số bảng biểu trong cuộc kháng chiến
chống Pháp ( 1946 – 1954 ) và chống Mĩ cứu nước ( 1954 - 1975 )
a. Bảng tóm tắt các chiến dịch quân sự lớn của quân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp ( 1946 - 1954 )
15
Các chiến
Việt Bắc thu
Biên giới thu - đông
dịch
đông 1947
1950
Các mặt
Thời gian
Từ ngày 7 / 10 đến
Từ ngày 16/9 đến
Điện Biên Phủ
Từ ngày 13/ 3 đến
ngày 19/12/ 1947 ngày 22/ 10 /1950
ngày 7/ 5/ 1954
- Diệt 6000 tên, - Tiêu diệt hơn 8000 - Tiêu diệt và bắt sống
bắn cháy 16 máy tên địch, thu trên 3000 toàn bộ 16.200 tên
Kết quả
bay, 11 ca nơ tàu tấn vũ khí các loại
chiến,
thu
( trong đó có 1 Thiếu
hồi - Khai thơng đường tướng ), bắn cháy 62
nhiều phương tiện biên giới Việt - Trung, máy bay, phá huỷ và thu
vũ khí chiến tranh chọc thủng tuyến hàng hồi toàn bộ phương tiện
của địch
lang Đông - Tây, phá chiến tranh của địch
- Căn cứ Việt Bắc vỡ thế bao vây Việt
vẫn được giữ vững Bắc cả trong lẫn ngoài - Là chiến thắng lớn nhất
của địch
trong 9 năm kháng chiến
- Căn cứ địa Việt Bắc chống Pháp, làm phá sản
Ý nghĩa
vẫn được giữ vững
hoàn toàn kế hoạch Nava
Làm phá sản
- Bộ đội ta càng
- Giáng một đòn quyết
chiến lược đánh trưởng thành trong
định vào âm mưu xâm
nhanh
thắng chiến đấu
lược của Pháp
nhanh của địch, - Đưa quân dân ta lên
- Làm xoay chuyển cục
buộc chúng phải giành quyền chủ động
diện chiến tranh Đông
chuyển sang đánh về chiến lược trên
Dương, tạo thuận lợi cho
lâu dài với ta
chiến trường chính Bắc
ta giành thắng lợi trong
Bộ
cuộc đấu tranh ngoại
- Mở ra bước phát triển
giao
mới cho cuộc kháng
chiến
16
b. Bảng tóm tắt các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ thi hành ở Việt
Nam và những thắng lợi của quân dân ta trên mặt trận quân sự
Các chiến
Thời gian
lược chiến
Các đời
Tổng thống
tranh
Chiến
1961
đến
và
biệt
giữa
năm
Giônxơn
1965
Chiến tranh Giữa năm
Giôn xơn
1965
đến
Đầu năm
chiến trường
lớn của ta
Ấp Bắc ( 1/ 1963 ), Bình
Gĩa ( 12/ 1963 ), Ba Gia,
Đồng Xồi...
Đóng vai trị - Vạn Tường ( 8 / 1965 )
nòng, cốt trực - Hai mùa khô ( 1965 - 1966
cuối 1968
Việt Nam
Những thắng lợi quân sự
Mĩ trên chiến
Mĩ thực hiện trường
Đầu năm
Kennơđi
Cố vấn trên
tranh đặc
cục bộ
Vai trò quân
tiếp tham chiến và 1966 - 1967 )
Ních xơn
Vừa đóng vai
- Tết Mậu Thân 1968
- Đánh bại cuộc hành qn
hố chiến
1969
đến
trị cố vấn vừa
xâm lược Campuchia của
tranh
đầu
năm
trực tiếp tham
Mĩ - nguỵ Sài Gòn; Đánh
chiến
bại cuộc hành quân Lam
1973
Sơn - 719, giành thắng lợi ở
Đường 9 - Nam Lào
- Thắng lợi ở cuộc tiến công
chiến lược năm 1972
- Quân dân Hà Nội và Hải
Phòng làm nên trận " Điện
Biên Phủ trên không " 12
ngày đêm cuối năm 1972
3. Bảng tóm tắt diển biến cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy mùa Xuân 1975
Các chiến dịch
Tây nguyên
( 4/3 -> 24/3/1975 )
Diễn biến chính
- 4/ 3 : đánh nghi binh ở Kon Tum và Plây Ku
- 10/ 3 : đánh Buôn Ma Thuột
17
- 12/ 3 : địch tái chiếm Buôn Ma Thuột nhưng thất bại
- 14/ 3 : địch rút chạy khỏi Tây Nguyên
- 24/ 3 : Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi
=> Ý nghĩa : chuyển cuộc tiến công chiến lược phát triển thành
Huế - Đà Nẵng
( 21/3 -> 29/3/1975 )
cuộc Tổng tiến cơng chiến lược trên tồn miền Nam
- 21/3 : tiến công địch ở tỉnh Thừa Thiên và bao vây quân địch
trong thành phố Huế
- 25/3 : tiến vào cố đơ Huế
- 26/3 : Huế và tồn bộ tỉnh Thừa Thiên giải phóng
- 29/3 : Đà Nẵng giải phóng. Cuối tháng 3 đến đầu tháng 4, các
tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh
Nam Bộ, các đảo ở miền Trung được giải phóng
=> Ý nghĩa : đẩy quân địch vào thế tuyệt vọng, đưa cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy của quân dân ta sang thế áp đảo
- Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, ngày 16/4 ta chọc
thủng phịng tuyến Phan Rang, ngày 21/4 giải phóng Xn
Hồ Chí Minh
( 26/4 ->30/4/1975 )
Lộc. Cũng trong ngày 21/4 Nguyễn Văn Thiệu từ chức Tổng
thống Chính phủ Sài Gịn
- 17 giờ, ngày 26/ 4 : Mở màn chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4 : bắt sống Nội các Sài Gòn, Tổng
thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện
- 11 giờ 30 phút, ngày 30/4/1975 : chiến dịch Hồ Chí Minh tồn
thắng
- Sau chiến dịch Hồ Chí Minh các tỉnh cịn lại khởi nghĩa giành
chính quyền. Ngày 2/5/1975 Châu Đốc tỉnh cuối cùng giải phóng
=> Ý nghĩa : Miền Nam hồn tồn giải phóng
a. Bảng tóm tắt nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống
Pháp ( 1946 - 1954 ) và chống Mĩ ( 1954 - 1975 )
* Bảng tóm tắt nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
18
Lưu ý : Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ có
những điểm giống nhau, nên HS chỉ cần hiểu được nguyên nhân cuộc kháng chiến
chống Pháp là có thể liên hệ và hiểu được nguyên nhân cuộc kháng chiến chống Mĩ
Tên các cuộc kháng
Cuộc kháng chiến chống
Cuộc kháng chiến chống
Pháp
Mĩ cứu nước
chiến
Nguyên nhân
- Có sự lãnh đạo tài tình sáng - Có sự lãnh đạo tài tình
suốt của Đảng, đứng đầu là sáng suốt của Đảng, đứng
Chủ tịch Hồ Chí Minh
đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh
Ngun nhân chủ quan
- Nhân dân ta có truyền thống - Nhân dân ta có truyền
u nước, ln đồn kết chiến thống u nước, ln đồn
đấu kiên cường bảo vệ độc kết chiến đấu kiên cường
lập
bảo vệ độc lập
- Có hậu phương vững chắc - Có hậu phương miền Bắc
đủ đáp ứng những yêu cầu vững chắc đủ đáp ứng
cho cuộc kháng chiến thắng những yêu cầu cho cuộc
lợi
kháng chiến thắng lợi
- Có sự đồn kết keo sơn gắn - Có sự đồn kết keo sơn
bó đấu tranh chống kẻ thù gắn bó đấu tranh chống kẻ
chung của nhân dân ba nước thù chung của nhân dân ba
Nguyên nhân khách quan
Đơng Dương
nước Đơng Dương
- Có sự giúp đỡ tận tình về - Có sự giúp đỡ tận tình về
vật chất và tinh thần của các vật chất và tinh thần của các
nước XHCN, lớn nhất là Liên nước XHCN, lớn nhất là
Xơ và Trung Quốc
Liên Xơ và Trung Quốc
- Có sự ủng hộ đấu tranh của - Có sự ủng hộ đấu tranh
19
nhân dân tiến bộ trên thế giới, của nhân dân tiến bộ trên
kể cả nhân dân tiến bộ Pháp
toàn thế giới, kể cả nhân
dân tiến bộ Mĩ
* Bảng tóm tắt ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
Tên các cuộc kháng
Kháng chiến chống Pháp
Kháng chiến chống Mĩ
chiến
Ý nghĩa
Đối với dân tộc ta
- Kết thúc thắng lợi 9 năm
- Kết thúc thắng lợi 21 năm
kháng chiến Pháp và chấm
kháng chiến chống Mĩ cứu
dứt gần 100 năm ách thống
nước và 30 năm chiến tranh
trị của thực dân Pháp
giải phóng dân tộc từ sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945
- Miền Bắc được hoàn toàn
- Miền Nam được hoàn toàn
giải phóng, chuyển sang giai
giải phóng. Mở ra một kỉ
đoạn cách mạng XHCN, tạo
nguyên mới cho lịch sử dân tộc
cơ sở để giải phóng hồn
: đất nước độc lập, thống nhất
tồn miền Nam
và cả nước cùng đi lên CNXH
- Giáng một đòn nặng nề vào - Tác động sâu sắc đến thế giới
tham vọng xâm lược và âm và nước Mĩ
Đối với thế giới
mưu nô dịch của chủ nghĩa đế - Đi vào lịch sử thế giới như
quốc, góp phần làm tan rã hệ một chiến công vĩ đại của thế
thống thuộc địa của chúng kỉ XX, một sự kiện có tầm
sau Chiến tranh thế giới thứ quan trọng quốc tế và tính thời
hai
đại sâu sắc
- Cổ vũ phong trào giải phóng - Cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới
dân tộc trên thế giới
20
Chương III. SỬ DỤNG MỘT SỐ BẢNG BIỂU TRONG KIỂM TRA HỌC KÌ
1. Các bảng biểu sử dụng trong kiểm tra học kì I
Câu 1( 3 điểm ). Điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian trong bảng sau
TT
Thời gian
Sự kiện
1
01/ 01/ 1959
2
26/ 01/ 1950
3
08/ 08/ 1967
4
01/ 10/ 1949
5
02/ 12/ 1975
6
28/ 07/ 1995
Câu 2( 3 điểm ). Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử trong
bảng sau( phần lịch sử các nước Đơng Nam Á )
Thời gian
Nội dunglịch sử
Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập
Xucácnô đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập nước Cộng hồ
Inđơnêxia
Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập
Brunây tun bố độc lập, nằm trong khối Liên hiệp Anh
Đông timo trở thành quốc gia độc lập
Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập
21
Câu 3( 3 điểm ). Hãy điền các mốc thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử trong
bảng dưới đây, để thấy được vai trò của lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc - Hồ chí Minh đối
với sự nghiệp cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945
Thời gian
Nội dung lịch sử
Triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam
Triệu tập Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 8
Thành lập Mặt trận Việt Minh
Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng qn
Triệu tập và chủ trì Đại hội Quốc dân ( Tân Trào – Tuyên Quang)
Đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà
Câu 4 ( 3 điểm ). Hãy điền những nội dung lịch sử trong cuộc kháng
chiến chống Pháp ( 1946 - 1954 ) cho phù hợp với mốc thời gian ở bảng dưới
đây
Thời gian
19 - 12 - 1946
15 - 10 - 1947
16 - 09 - 1950
11 -> 19/2/1951
07 - 05 - 1954
21 - 07 - 1954
Nội dung lịch sử
2. Các bảng biểu sử dụng trong kiểm tra học kì II
Câu 5 ( 4 điểm ). Hãy điền những nội dung lịch sử trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ ( 1954 - 1975 ) cho phù hợp với mốc thời gian ở bảng dưới đây
Thời gian
17 - 01 - 1960
02 - 01 - 1963
02 - 12 - 1964
18 - 08 - 1965
06 - 06 - 1969
27 - 01 - 1973
26 - 04 - 1975
30 - 04 - 1975
Nội dung lịch sử
22
Câu 6( 3 điểm ). Hãy điền các mốc thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử của
miền Bắc trong 20 năm xây dựng CNXH và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mĩ ( 1954 – 1975 )
Thời gian
Nội dung lịch sử
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
Mĩ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ để gây chiến tranh phá hoại miền Bắc
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất
Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng khơng qn và hải
quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Quân dân miền Bắc làm nên trận “ Điện Biên Phủ trên khơng ”
trong 12 ngày đêm đập tan cuộc tập kích chiến lược đường hàng
không bằng máy bay B52 của Mĩ
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc
và trở lại ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pa ri
Câu 7( 4 điểm ). Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa chiến lược
" Chiến tranh đặc biệt " và " Chiến tranh cục bộ " của Mĩ thi hành ở Việt Nam
Các hình
Giống nhau
Khác nhau
...................................................
.....................................................
.
.....................................................
...................................................
.....................................................
.
.....................................................
...................................................
.....................................................
thức chiến
tranh
Chiến
tranh đặc
biệt
.
...................................................
.
...................................................
Chiến
tranh cục
.
...................................................
.....................................................
.
.....................................................
23
bộ
...................................................
.....................................................
.
.....................................................
...................................................
.....................................................
.
...................................................
.
...................................................
.
Câu 8( 4 điểm ) Hoàn thành bảng tổng hợp theo những yêu cầu sau
Nội dung
Chiến lược
Chiến lược
" Chiến tranh đặc biệt "
…………………………
...............................................
" Chiến tranh cục bộ "
…………………………….
.................................................
...............................................
................................................
Âm mưu và thủ đoạn
...............................................
...............................................
................................................
.................................................
của Mĩ
...............................................
................................................
...............................................
Kể tên, thời gian những ...............................................
.................................................
.................................................
Thời gian
Lực lượng tham chiến
chiến thắng quân sự
...............................................
................................................
lớn của quân và dân
...............................................
................................................
miền Nam
...............................................
................................................
3.KẾT LUẬN
3.1. Qúa trình thực hiện và tính hiệu quả của đề tài
- Qua sử dụng đề tài trong ôn tập, bước đầu đem lại hiệu quả sau :
+ Rút ngắn được thời gian ôn tập trong từng bài, từng chương cũng như trong một giai
đoạn lịch sử nhất định. Hạn chế được việc trình bày bảng nhiều, ghi bảng nhiều
+ Khái quát và làm nổi bật được những nội dung lịch sử cơ bản
24
+ Có điều kiện để so sánh các sự kiện lịch sử, từ đó rút ra những điểm giống và khác
nhau giữa các sự kiện lịch sử đó
+ Giúp học sinh cũng cố và nắm vững những kiến lịch sử của từng bài, từng chương
đặt ra, qua việc khái quát các sự kiện lịch sử theo tiến trình của thời gian
+ Giúp giáo viên ôn tập, cũng cố kiến thức lịch sử cho học sinh đạt hiệu quả hơn
+ Đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giáo dục hiện nay, đó là kết hợp giữa trắc
nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra đánh giá
+ Qua kiểm tra giúp giáo viên đánh giá được kết quả tiếp thu kiến thức lịch sử của học
sinh ở từng bài học, ở từng chương cũng như cả một giai đoạn lịch sử nhất định, từ đó
giúp giáo viên có những thay đổi trong giảng dạy để đem lại hiệu quả cao nhất về tiếp
thu kiến thức lịch sử của học sinh
- Kết quả sử dụng đề tài trong ôn tập đã đưa lại kết quả sau :
+ Ở các lớp không áp dụng đề tài trong ôn tập và kiểm tra
TT
Lớp
Kết quả
- Về đơn vị thời gian : số đơn vị thời gian sử dụng cho ôn tập
1
12A
tương đối lớn
- Về đơn vị kiến thức : giàn trải, không cô đọng,
2
12B
3
12N
- Kết quả tiếp thu kiến thức ôn tập của học sinh qua kiểm tra : Kết
quả thấp. Cụ thể :
Giỏi : khơng ; Khá : 16%; Trung bình : 54%;
Yếu : 27%; Kém : 3%
=> Mục đích và yêu cầu đặt ra : không đạt được
+ Ở các lớp sử dụng đề tài trong ôn tập và kiểm tra
TT
Lớp
Kết quả
- Về đơn vị thời gian : số đơn vị thời gian sử dụng cho ôn tập vừa
1
12K
phải, đáp ứng được khối lượng kiến thức trong một buổi học
- Về đơn vị kiến thức : được giản lược, cô đọng, có trọng tâm...
2
12M
3
12P
- Kết quả tiếp thu kiến thức ôn tập của học sinh qua kiểm tra : Kết
quả :
Giỏi : 5%; Khá : 32%; Trung bình : 63% ;
25