...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
ĐỖ ĐOAN TRANG
MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
ĐỖ ĐOAN TRANG
MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Lê Thị Mận
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của
tơi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tác Giả
Đỗ Đoan Trang
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
MỤC LỤC ................................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... VIII
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................... IX
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH ........................................................................... XI
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................XII
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI. ..........................................................................XII
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................ XIV
2.1 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................................................. XIV
2.2 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN .................................................................. XIX
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................... XXI
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................. XXII
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. XXII
6. NGUỒN SỐ LIỆU THU THẬP .................................................................. XXIV
7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN.............................................................................. XXV
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................1
1.1 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY ...................1
1.1.1 Khái quát về cây công nghiệp dài ngày.......................................................1
1.1.1.1 Khái niệm ..............................................................................................1
1.1.1.2 Đặc điểm ...............................................................................................1
1.1.2 Phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày............................................2
1.1.2.1 Nội dung phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày .....................2
1.1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày .........4
iii
1.2 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY .........................................................................5
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trị tín dụng ngân hàng để phát triển cây cơng
nghiệp dài ngày ....................................................................................................5
1.2.1.1 Khái niệm mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công nghiệp
dài ngày .............................................................................................................5
1.2.1.2 Đặc điểm mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây cơng nghiệp
dài ngày .............................................................................................................6
1.2.1.3 Vai trị mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây cơng nghiệp dài
ngày ...................................................................................................................9
1.2.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công
nghiệp dài ngày ..................................................................................................11
1.2.2.1 Gia tăng số lượng khách hàng vay vốn trong lĩnh vực cây công nghiệp
dài ngày ...........................................................................................................11
1.2.2.2 Gia tăng quy mơ tín dụng ngân hàng đối với cây cơng nghiệp dài ngày
.........................................................................................................................13
1.2.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng: ............................................................16
1.2.3 Các lý thuyết tài chính ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng .....17
1.2.3.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ........................................................17
1.2.3.2 Lý thuyết chi phí đại diện ...................................................................19
1.2.4 Nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công
nghiệp dài ngày ..................................................................................................21
1.2.4.1 Quy hoạch phát triển kinh tế địa phương ............................................22
1.2.4.2 Chính sách tín dụng của ngân hàng. ...................................................22
1.2.4.3 Năng lực hoạt động của ngân hàng .....................................................23
1.2.4.4 Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của khách hàng. ...............................24
1.2.5 Xây dựng mơ hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng
ngân hàng để phát triển cây công nghiệp dài ngày ............................................25
iv
1.2.5.1 Mơ hình đánh giá năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại
để mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày. ......25
1.2.5.2 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng và
số tiền vay của các hộ trồng cây công nghiệp dài ngày ..................................29
1.2.6 Bài học kinh nghiệm..................................................................................41
1.2.6.1 Kinh nghiệm một số quốc gia .............................................................41
1.2.6.2 Bài học cho Việt Nam .........................................................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................46
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG .........47
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG. ......47
2.1.1Điều kiện tự nhiên tỉnh Bình Dương ..........................................................47
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................48
2.1.3 Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương........................50
2.1.4. Sự phù hợp cho sự phát triển cây công nghiệp dài ngày ở Bình Dương..52
2.2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG. ..................................53
2.2.1 Thực trạng phát triển cây công nghiệp dài ngày .......................................53
2.2.1.1 Thực trạng phát triển cây công nghiệp dài ngày tại Việt Nam ...........53
2.2.1.2 Phát triển cây công nghiệp dài ngày tại Bình Dương .........................56
2.2.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững cây
công nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. ................................................................................................................66
2.2.2.1 Gia tăng số lượng khách hàng vay vốn ngân hàng trong lĩnh vực cây
cơng nghiệp dài ngày tại tỉnh Bình Dương .....................................................66
2.2.2.2 Gia tăng quy mơ tín dụng ngân hàng đối với cây cơng nghiệp dài ngày
tại tỉnh Bình Dương. .......................................................................................67
v
2.2.2.3 Chất lượng tín dụng đối với cây cơng nghiệp dài ngày. .....................78
2.2.3 Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng ngân
hàng để phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày của các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ........................................................83
2.2.3.1 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại để mở rộng tín
dụng cho phát triển bền vững cây cơng nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình
Dương .............................................................................................................83
2.2.3.2. Kết quả đánh giá tác động của năng lực hoạt động của các ngân hàng
thương mại đến mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây công nghiệp
dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương thơng qua mơ hình Thompson Strickland. .......................................................................................................87
2.2.3.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng và số tiền vay từ phía các hộ trồng
cây cơng nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương .............................102
2.2.4 Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững
cây công nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. ..............................................................................................................109
2.2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân .........................................109
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................112
Chất lượng tín dụng, thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu, mặc dù cao hơn
so với chất lượng tín dụng chung, nhưng vẫn cần tiếp tục cải thiện hơn nữa. Tỷ
lệ nợ xấu cịn khá cao đối với nhóm khách hàng hộ tiểu thương và doanh
nghiệp; và xét về các loại cây CNDN thì cao nhất đối với cây điều. Trong các
NHTM, Agribank có dư nợ tín dụng cây CNDN lớn nhất, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu
lại đáng lo ngại hơn cả......................................................................................113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................126
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ....................127
vi
3.1 CƠ SỞ XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CƠNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƢƠNG. .............................................................................................................127
3.1.1 Định hướng phát triển cây cơng nghiệp dài ngày ...................................127
3.1.1.1. Định hướng phát triển cây công nghiệp dài ngày của Việt Nam. ....127
3.1.1.2 Định hướng phát triển cây cơng nghiệp dài ngày của tỉnh Bình Dương
.......................................................................................................................129
3.1.2 Định hướng mở rộng tín dụng ngân hàng cho phát triển cây công nghiệp
dài ngày của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Dương. ............................130
3.1.3 Các hạn chế trong mở rộng tín dụng để phát triển bền vững cây cơng
nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
..........................................................................................................................132
3.1.3.1 Hạn chế trong chính sách tín dụng của các ngân hàng thương mại cho
cây công nghiệp dài ngày: .............................................................................132
3.1.3.2 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại .........................132
3.1.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng chưa cao ..............................133
3.1.3.4 Hạn chế trong nhận thức về vai trị của nguồn vốn tín dụng ngân hàng
đối với hoạt động sản xuất cây công nghiệp dài ngày của khách hàng ........134
3.1.3.5 Hạn chế khác .....................................................................................134
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG ...............................134
3.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng của ngân hàng thương
mại. ...................................................................................................................134
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại. .......................................................................................................137
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng. .........145
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng .....................147
vii
3.2.5. Nhóm giải pháp quản trị rủi ro trong việc mở rộng tín dụng. ................148
3.2.6 Giải pháp khác .........................................................................................150
3.3 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................152
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền tỉnh Bình Dương. .........................................152
3.3.1.1 Hình thành các vùng nguyên liệu tập trung ......................................152
3.3.1.2 Nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật trồng cây công nghiệp dài ngày
.......................................................................................................................152
3.3.1.3 Hình thành tổ chức sản xuất của người trồng cây công nghiệp dài
ngày ...............................................................................................................153
3.3.1.4 Nâng cao giá trị gia tăng trong khâu chế biến sản phẩm: .................153
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................154
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................155
3.3.3.1 Chính sách đất đai .............................................................................155
3.3.3.2 Thành lập quỹ hỗ trợ đầu tư cây công nghiệp dài ngày ....................155
3.3.3.3 Chính sách trợ giá, tạm trữ và bảo hiểm ...........................................156
3.3.3.4 Ổn định khâu tiêu thụ ........................................................................156
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................157
KẾT LUẬN ............................................................................................................158
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
ACB
Agribank
BIDV
CNDN
SCB
GDP
MB
NHNN
NHTM
STB
QTRR
TCB
VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG
TIẾNG VIỆT
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Asia Commercial Joint Stock Bank
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of
Vietnam
Công nghiệp dài ngày
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn
Tổng sản phẩm quốc nội
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gịn Thương tín
Quản trị rủi ro
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam
VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG
TIẾNG ANH
Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development
Sai Gon Commercial Joint Stock
Bank
Gross Domestic Product
Military Commercial Joint Stock
Bank
Saigon Thuong Tin Commercial
Joint Stock Bank
Vietnam Technological and
Commercial Joint Stock Bank
TPP
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên
Thái Bình Dương
Trans-Pacific Strategic Economic
Partnership Agreement
VCB
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam
VIB
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quốc tế Việt Nam
Vietnam International Commercial
Joint Stock Bank
Vietinbank
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam
Vietnam Joint Stock Commercial
Bank for Industry
WCED
Ủy ban Môi trường và Phát
triển thế giới
World Commission on
Environment and Development
ix
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Các biến trong mơ hình Logit ....................................................................36
Bảng 1.2 Các biến trong mơ hình Tobit ....................................................................37
Bảng 2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp dài ngày ở.........53
Việt Nam ...................................................................................................................53
Bảng 2.2 Doanh số cho vay lĩnh vực cây công nghiệp dài ngày tại Bình Dương ....67
Bảng 2.3 Mức tăng và tỷ lệ tăng doanh số cho vay lĩnh vực cây công nghiệp dài
ngày tại Bình Dương .................................................................................................68
Bảng 2.4 Dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày phân theo ngân hàng...............71
Bảng 2.5 Dư nợ tín dụng cây cơng nghiệp dài ngày phân theo khách hàng .............72
Bảng 2.6 Dư nợ tín dụng phân theo cây cơng nghiệp ...............................................74
Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng cây cơng nghiệp dài ngày phân theo mục đích sử dụng...75
Bảng 2.8 Dư nợ tín dụng cây cơng nghiệp dài ngày phân theo phương thức cấp ....77
tín dụng ......................................................................................................................77
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ngân hàng .....................................................80
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm ngân hàng .................................................82
Bảng 2.11 Tầm quan trọng của các nhân tố cấu thành năng lực hoạt động các ngân
hàng thương mại ........................................................................................................88
Bảng 2.12 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..........................................................89
Tiếp theo, tác giả tiến hành tính điểm cho từng nhân tố trong thang đo năng lực hoạt
động của các NHTM ở Bình Dương. ........................................................................90
Bảng 2.13 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Bình Dương........90
Bảng 2.14 Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại ..................................91
Bảng 2.15 Năng lực quản trị điều hành của các ngân hàng thương mại...................92
Bảng 2.16 Chất lượng dịch vụ các ngân hàng thương mại .......................................93
Bảng 2.17 Năng lực cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng thương mại ..................94
Bảng 2.18 Phân tích EFA thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng ...................96
Bảng 2.19. Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................97
x
Bảng 2.20. Kiểm định phương sai thay đổi...............................................................98
Bảng 2.21. Kết quả ước lượng mơ hình ....................................................................99
Bảng 2.22. Tóm tắt mơ hình....................................................................................100
Bảng 2.23 Số hộ vay ngân hàng phân theo huyện ..................................................102
Bảng 2.24 Thống kê mơ tả các biến định tính ........................................................103
Bảng 2.25 Thống kê mô tả các biến định lượng .....................................................104
Bảng 2.26 Kết quả hồi quy mơ hình .......................................................................105
xi
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH
Trang
Biều đồ 2.1 Diện tích gieo trồng cây công nghiệp dài ngày .....................................56
Biểu đồ 2.2 Diện tích gieo trồng các cây cơng nghiệp dài ngày chủ yếu .................58
Biểu đồ 2.3 Giá trị sản lượng cây công nghiệp dài ngày ..........................................60
Biểu đồ 2.4 Giá trị xuất khẩu cây công nghiệp dài ngày ..........................................61
Biểu đồ 2.5 Năng suất cây công nghiệp dài ngày .....................................................62
Biểu đồ 2.6 Biến động diện tích cây cơng nghiệp dài ngày ở Bình Dương..............65
Đơn vị: nghìn ha ........................................................................................................65
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn ngân hàng trong lĩnh vực cây
cơng nghiệp dài ngày ở Bình Dương ........................................................................66
Biểu đồ 2.8 Tổng dư nợ tín dụng cây cơng nghiệp dài ngày tại Bình Dương ..........69
Biểu đồ 2.9 Tỷ trọng dư nợ tín dụng cây cơng nghiệp dài ngày trên tổng dư nợ tại
Bình Dương ...............................................................................................................70
Biểu đồ 2.10 Nợ quá hạn cây công nghiệp dài ngày.................................................78
Biểu đồ 2.11 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại Bình Dương .............81
Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên dư nợ cho vay của các Ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................83
Biểu đồ 2.13 Dư nợ tín dụng trên tổng tài sản có của các Ngân hàng thương mại tại
Bình Dương ...............................................................................................................84
Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ thanh khoản của tài sản ...................................................................85
Biểu đồ 2.15 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi ................................................86
Biểu đồ 2.16 Nguyên nhân không tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng ......................121
Biểu đồ 2.17 Nguyên nhân ngân hàng từ chối cấp tín dụng ...................................122
Biểu đồ 2.18 Nguyên nhân khơng trả được nợ ngân hàng ......................................124
-----------------
Hình 1.1. Mơ hình tác động của năng lực hoạt động ngân hàng đến mở rộng tín
dụng cho phát triển cây cơng nghiệp dài ngày ................................................................ 28
Hình 3.1. Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu ...................................................... 149
xii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
phát triển công nghiệp năng động của cả nước. Mặc dù tỷ trọng ngành nông lâm
nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ trong GDP của tỉnh, khoảng 4%, nhưng giá trị
cây công nghiệp dài ngày lại giữ một vị trí khá quan trọng trong đời sống kinh tế
của nhiều người dân trong tỉnh. Phát triển cây CNDN tại Bình Dương một mặt
nhằm tận dụng lợi thế so sánh của tỉnh có khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp cho
loại cây này, mặt khác cịn tạo nhiều cơng ăn việc làm, mang lại cơ hội để nhiều
người dân thoát nghèo vươn lên làm giàu. Sự phát triển cây CNDN, sẽ góp phần
tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn, hiện đại, tạo động lực để thúc đẩy nhanh cơng cuộc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Trong quyết định số 81/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt "Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020" có đoạn viết:
“Phát triển nông nghiệp ổn định, bền vững, năng suất cao trên cơ sở khai thác
hợp lý các lợi thế về vị trí địa lý, các nguồn lực, giữ gìn và bảo vệ mơi trường
sinh thái. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng sản
xuất hàng hóa có giá trị cao. Phát triển nơng thơn mới trong tiến trình cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa. Áp dụng cơng nghệ sinh học, chuyển đổi giống cây
trồng, vật ni có năng suất và chất lượng cao trong nông nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Đầu tư phát triển các vùng chuyên canh
cây CNDN như cao su; cây ăn trái,…” (Chính phủ 2007).
Trong những năm qua, giá trị sản lượng và giá trị xuất khẩu các sản phẩm
từ cây CNDN của Việt Nam nói chung và của Bình Dương nói riêng ln đạt tốc
độ tăng trưởng cao. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong năm 2015 cây
CNDN tiếp tục phát triển. Diện tích và sản lượng một số cây chủ yếu tăng so với
năm 2014, trong đó diện tích chè ước tính đạt 134,7 nghìn ha, tăng 1,6% so với
năm trước; sản lượng chè búp đạt 1 triệu tấn, tăng 1,9%; cà phê diện tích đạt
xiii
645,2 nghìn ha, tăng 0,6%, sản lượng đạt 1.445 nghìn tấn, tăng 2,6%; cao su diện
tích đạt 981 nghìn ha, tăng 0,2%, sản lượng đạt 1.017 nghìn tấn, tăng 5,2%; hồ
tiêu diện tích đạt 97,6 nghìn ha, tăng 14%, sản lượng đạt 168,8 nghìn tấn, tăng
11,3%. Riêng cây điều, mặc dù diện tích cho sản phẩm giảm 1,5% so với năm
trước, nhưng do năng suất tăng nên sản lượng đạt xấp xỉ năm 2014. Các loại cây
cơng nghiệp có giá trị kinh tế cao do sau quá trình chế biến giá trị sẽ gia tăng
nhiều lần. Bên cạnh đó, đây cũng là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Vì vậy,
loại cây này khơng chỉ tạo việc làm, cải thiện đời sống cho các hộ nơng dân mà
cịn góp phần tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn để tái đầu tư cho chính ngành này và
các hoạt động kinh doanh khác, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Trị giá xuất khẩu cà phê là 2.674 triệu USD, cao su là 1.532 triệu
USD, hồ tiêu là 1.260 triệu USD và chè là 213 triệu USD.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của
dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng đất Bình Dương tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Các
quy luật tự nhiên tác động lên vùng đất này tạo nên nhiều dạng địa hình khác
nhau cùng với đất đai đa dạng và phong phú về chủng loại như: đất xám, đất nâu
vàng trên phù sa cổ, đất phù sa Glây, đất dốc tụ,… Bên cạnh đó, khí hậu ở Bình
Dương cũng như khí hậu của khu vực miền Đơng Nam Bộ là nắng nóng và mưa
nhiều, độ ẩm khá cao. Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ,
Bình Dương là một tỉnh thuận lợi cho việc phát triển cây CNDN. Tuy vậy, sự
phát triển của cây CNDN tại Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng
cịn chưa bền vững. Chẳng hạn như, giá cao su sụt giảm trong giai đoạn 2011 do
ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các hoạt động sản xuất sử
dụng mủ cao su bị đình trệ. Giá giảm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và thu
nhập của nông dân nên họ bắt đầu phá bỏ cây cao su để chuyển sang trồng các
loại cây khác có giá trị kinh tế. Ngoài nguyên nhân do biến động giá, phát triển
cây CNDN chưa thực sự bền vững còn xuất phát từ việc thiếu hụt vốn cho trồng
trọt của các hộ nông dân. Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng khó khăn
đã khiến cho các hộ nông dân không thể cải tạo vườn cây già cỗi. Điều này đã
xiv
làm giảm năng suất của các loại cây CNDN và gia tăng chi phí trồng trọt. Bên
cạnh đó, việc thiếu hụt vốn khiến cho người nông dân phải chấp nhận bán sản
phẩm thô, bán non. Điều này đã khiến cho người nông dân phải chịu áp lực bị ép
giá, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các loại cây CNDN.
Như vậy, có thể thấy trong bối cảnh hiện nay việc giải quyết tình trạng thiếu
vốn tín dụng, đầu tư vốn chưa đúng mức cho việc phát triển bền vững cây
CNDN là quan trọng và có ý nghĩa thiết thực. Vì những lý do trên và để phát
triển bền vững cây CNDN tại tỉnh Bình Dương, tác giả lựa chọn đề tài: “Mở
rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày
của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng”. Các kết quả
được mong đợi sẽ đóng góp thêm vào lý luận và thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu
trong giai đoạn hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1 Các nghiên cứu có liên quan
Phát triển cây cơng nghiệp lâu năm ở Việt Nam của Nguyễn Sinh
Cúc (2005), đăng trên Tạp chí Cộng sản, đã nghiên cứu:
Phát triển cây CNDN ở Việt Nam cho thấy các loại cây CNDN cho sản
phẩm chủ yếu làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và xuất
khẩu. Do đó, các loại cây CNDN có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, việc phát triển
các loại cây CNDN đang gặp phải những rào cản như: biến đổi khí hậu ảnh
hưởng đến q trình sinh trưởng của cây, sâu bệnh phát triển, lạm dụng phân hóa
học q nhiều, tình trạng đốt phá rừng, thiếu vốn. Trong đó tác giả nhấn mạnh
đến tình trạng được mùa mất giá gây khó khăn cho các hộ nơng dân, từ đó dẫn
đến tình trạng thiếu vốn cho phát triển cây CNDN.
Trên cơ sở phân tích thực trạng để đánh giá những thành tựu đạt được và
chỉ ra những rào cản, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tính định hướng
nhằm khắc phục các hạn chế và góp phần phát triển bền vững cây CNDN. Trong
đó, tác giả nhấn mạnh cần phải gia tăng việc đầu tư phát triển cây công nghiệp
dài ngày thông qua việc chuyển hướng đầu tư từ đầu tư chiều rộng sang đầu tư
chiều sâu, ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học, công nghệ nhất là công nghệ
xv
sinh học vào sản xuất để tăng năng suất, nâng cao chất lượng. Để làm được điều
này cần thiết phải có nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
Phát triển bền vững ngành cao su Việt Nam trong hội nhập kinh tế
quốc tế (2012) của Trần Đức Viên, đăng trên Tạp chí Khoa học và Phát
triển, đã nghiên cứu:
Tình hình sản xuất và xuất khẩu cao su của Việt Nam cho thấy sản lượng và
giá trị cao su xuất khẩu không ngừng gia tăng qua các năm trong giai đoạn
nghiên cứu. Tuy nhiên do tác động của việc tham gia vào thị trường thế giới và
WTO. Nghiên cứu cũng điểm lại một số chính sách của Việt Nam liên quan đến
sản xuất và xuất khẩu cao su, tổng hợp những tác động của quá trình hội nhập
quốc tế đối với ngành cao su.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển bền vững ngành cao su Việt
Nam trong quá trình hội nhập. Các giải pháp được tác giả đưa ra tập trung vào
nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành cao su như: hoàn thiện hệ thống pháp
luật liên quan đến ngành cao su, xây dựng chính sách thúc đẩy đầu tư các ngành
công nghệ mũi nhọn sử dụng sản phẩm cao su, khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư bằng cách xã hội hóa lĩnh vực trồng cao su ở các vùng
kinh tế phù hợp, khuyến khích các doanh nghiệp nước ngồi, các nhà đầu tư cá
nhân tham gia vào lĩnh vực trồng, khai thác và chế biến mủ cao su. Bên cạnh đó,
tác giả cũng kiến nghị cần đa dạng hóa hoạt động nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy
ra khi giá cao su xuống thấp.
Giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững cây cao su trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình (2014) của Nguyễn Đức Lý, đăng trên tạp chí
Thơng tin khoa học và cơng nghệ Quảng Bình, đã nghiên cứu
Phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho thấy cây cao su có vị
trí và tầm quan trọng đối với kinh tế tỉnh Quảng Bình, chỉ ra những khó khăn
trong q trình phát triển, đồng thời đưa ra các kiến nghị nhằm phát triển bền
vững cây cao su ở tỉnh Quảng Bình.
Tác giả kiến nghị Chính phủ cần có chính sách cho khoanh nợ, giãn nợ, xóa
nợ và cho vay với lãi suất ưu đãi với thời gian từ 6-7 năm mới trả gốc và lãi để
xvi
doanh nghiệp, hộ gia đình có điều kiện tiếp tục trồng mới cao su, cho vay vốn ưu
đãi đối với người trồng cây cao su; bảo hiểm đối với cây cao su. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao Tập đồn Cơng nghiệp cao su Việt Nam, Viện
nghiên cứu cây cao su Việt Nam nghiên cứu lai tạo chọn giống và điều chỉnh quy
trình kỹ thuật cây cao su phù hợp điều kiện Bắc Trung bộ nói chung và tỉnh
Quảng Bình nói riêng. UBND tỉnh có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vườn ươm giống cây cao su bảo đảm chất lượng, đúng chủng loại và phù
hợp với điều kiện khí hậu Quảng Bình; khuyến khích phát triển mạng lưới kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật bảo đảm cung ứng kịp thời, đầy đủ thuốc bảo vệ
thực vật phòng trừ sâu bệnh hại cây cao su.
Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị (2015) luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh
Xuân, bảo vệ thành công tại trƣờng Đại học Huế, đã nghiên cứu:
Khung lý thuyết về phân tích hoạt động sản xuất hồ tiêu dựa trên cơ sở các
phương pháp hạch toán tài chính, phương pháp hàm sản xuất Cobb – Douglas,
phương pháp DEA, phương pháp phân tích mơ phỏng Monte Carlo, phương
pháp phân tích kịch bản.
Nghiên cứu tiến hành với mẫu 400 hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn 2 huyện
Vĩnh Linh và Cam Lộ được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi. Kết quả nghiên cứu cho thấy sản xuất hồ tiêu trong thời gian qua
đã mang lại nguồn thu nhập quan trọng cho hộ sản xuất. Bình quân mỗi ha hồ
tiêu, hộ sản xuất thu được mức thu nhập hỗn hợp là 100 – 160 triệu đồng/năm và
lợi nhuận khoảng 80 -90 triệu đồng/năm. Các chỉ tiêu tài chính NPV = 325,6
triệu đồng/ha, IRR = 16,97% và BCR = 1,99 lần đều chứng tỏ rằng hiệu quả và
khả năng sinh lời của cây hồ tiêu là rất lớn. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất cịn
theo hình thức quảng canh, mức đầu tư cho cây hồ tiêu còn thấp hơn so với yêu
cầu kỹ thuật. Đây là nguyên nhân dẫn đến năng suất hồ tiêu ở Quảng Trị thấp
hơn so với các vùng sản xuất khác trong cả nước. Kết quả phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suất hồ tiêu chỉ ra rằng hộ sản xuất có thể tăng thêm năng
suất khi gia tăng đầu tư thêm các yếu tố phân bón và lao động chăm sóc. Kết quả
xvii
phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trong điều kiện sản xuất có rủi ro bằng
phương pháp phân tích kịch bản và mơ hình mơ phỏng Monte Carlo đều cho thấy
hồ tiêu là cây trồng đem lại hiệu quả cho hộ nông dân. NPV kỳ vọng đạt được
là 343,4 triệu đồng/ha, cao hơn so với mức thực tế người dân đang đạt được.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu. Nhóm các giải pháp
liên quan đến kỹ thuật sản xuất bao gồm: chọn lựa giống hồ tiêu; xây dựng vườn
hồ tiêu; sử dụng phân bón cân đối, đủ về số lượng, đúng thời gian; chăm sóc và
bảo vệ vườn cây; thu hoạch và chế biến. Nhóm giải pháp giảm thiểu rủi ro do
thời tiết, khí hậu: bao gồm trồng các loại cây chắn gió để hạn chế gió hại; khơi
phục các vườn hồ tiêu bị thiệt hại sau gió bão; áp dụng đúng yêu cầu kỹ thuật
trong quá trình canh tác nhằm hạn chế ảnh hưởng của điều kiện thời tiết bất lợi.
Nhóm các giải pháp nâng cao năng lực cho hộ sản xuất: nhằm nâng cao kiến
thức trong sản xuất, khả năng tiếp cận thông tin thị trường cho các hộ sản xuất.
Các biện pháp cần thực hiện bao gồm: tổ chức các lớp tập huấn về kiến thức và
kỹ năng sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất; tăng cường
công tác truyền thông về các kiến thức khoa công nghệ mới trong sản xuất hồ
tiêu; tăng cường mối liên kết giữa các hộ sản xuất hồ tiêu; xây dựng và phát triển
các mơ hình câu lạc bộ sản xuất hồ tiêu; thực hiện đa dạng hóa sản xuất. Nhóm
giải pháp về chính sách vĩ mơ nhằm hỗ trợ các hộ sản xuất hồ tiêu phòng tránh
và giảm thiểu tác động của các yếu tố rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh tế. Các giải
pháp cần thực hiện bao gồm: giải pháp về đầu tư và tín dụng; nâng cao hiệu quả
hoạt động khuyến nông; đầu tư cơ sở hạ tầng; hồn thiện cơng tác quy hoạch
vùng sản xuất hồ tiêu.
Giải pháp phát triển tín dụng có hiệu quả cho khu vực nông nghiệp,
nông thôn (2011) của Tô Ngọc Hƣng, đăng trên tạp chí Khoa học và Phát
triển, đã nghiên cứu:
Bài viết khái quát thực trạng hoạt động tín dụng đối với khu vực nơng
nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh việc đánh giá những thành tựu trong quá trình phát
triển, nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế như các sản phẩm tín dụng cung ứng
xviii
của đa phần các trung gian tài chính cịn đơn điệu, nguồn nhân lực thiếu về số
lượng và thấp về chất lượng, vốn tín dụng đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ, kịp thời
nhu cầu vốn của nền kinh tế và khu vực nơng nghiệp, nơng thơn. Kết quả phân
tích của bài viết mang tính kinh nghiệm và có tính khái quát cao.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam như: Thứ nhất, giao cho các bộ phận chức năng thực
hiện nghiên cứu, đánh giá mức độ hấp thụ vốn của các đối tượng được cấp tín
dụng trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Cụ thể, khu vực đồng bằng Sông
Cửu Long là khu vực nông nghiệp có tính chiến lược, cần đánh giá khả năng hấp
thụ vốn của khu vực này để có thể đáp ứng. Chỉ khi kiểm soát được mức độ hấp
thụ vốn tối đa, Ngân hàng Nhà nước mới có thể đưa ra được các định hướng
chính xác về khối lượng tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn. Thứ hai,
căn cứ trên khả năng quản trị thanh khoản của một số ngân hàng lớn, cho phép
điều chỉnh giới hạn sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn. Từ đó, giúp các
ngân hàng này có thể hướng một phần nguồn vốn của mình đầu tư vào hoạt động
tín dụng trung dài hạn cho khu vực nông thôn. Thứ ba, thực hiện các nghiên cứu
định hướng cho các NHTM các sản phẩm tín dụng mới phù hợp với đặc thù khu
vực nông nghiệp và nông thôn. Thứ tư, tăng cường công tác thanh tra giám sát
đảm bảo tính lành mạnh của thị trường và sự tham gia của các nhà đầu tư.
Tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây cà phê ở tỉnh Lâm Đồng
(2014) của Vũ Văn Thực, đăng trên tạp chí Phát triển và Hội nhập, đã
nghiên cứu:
Bài viết điểm qua về thực trạng cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
phân tích thực trạng tín dụng ngân hàng đối với cây cà phê, những hạn chế và
nguyên nhân những hạn chế của đầu tư tín dụng ngân hàng đối với cây cà phê,
qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cây cà phê ở tỉnh Lâm Đồng.
Các giải pháp nhằm góp phần phát triển cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng được tác giả đề xuất tập trung vào: Một là, đa dạng hóa các mơ hình tài trợ
vốn: nhằm đáp ứng tối đa khả năng nguồn vốn tài trợ cho phát triển đối với cây
cà phê, ngồi các hình thức cho vay truyền thống, các NHTM nên nghiên cứu
xix
mở rộng các mơ hình tài trợ cho sự phát triển của cây cà phê, một số mơ hình cụ
thể là: ngân hàng cho vay một phần và bảo lãnh một phần; ngân hàng bảo lãnh
hoặc cho vay 100% vốn vay; đối với nhà xưởng máy móc thiết bị có giá trị lớn
thì thơng qua các cơng ty con ngân hàng có thể mua lại của khách hàng và cho
khách hàng thuê lại; ngân hàng bảo lãnh vay vốn 100% dự án xin vay. Hai là,
tăng cường huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung, dài hạn. Trong khi nguồn
vốn huy động tồn hệ thống của mỗi NHTM cịn hạn chế, hơn nữa các NHTM
không chỉ đầu tư riêng cho cây cà phê mà còn cho vay nhiều ngành nghề và mục
đích kinh doanh khác nhau. Do đó, muốn mở rộng cho vay thì các NHTM trên
địa bàn cần tăng cường huy động vốn để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dư nợ cây
cà phê. Để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dư nợ, các NHTM trên địa bàn cần tăng
cường huy động vốn, giải pháp đưa ra là tiếp tục mở rộng các hình thức huy
động vốn, nghiên cứu hình thức huy động mới như: tiền gởi gắn liền với mục
đích gởi tiền như: tiết kiệm tích lũy để mua tài sản, tiết kiệm đi du lịch, tiết kiệm
gắn với mục đích nhân đạo,… Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất các giải pháp
khác như: mở rộng đối tượng cho vay và khách hàng vay, nâng cao trình độ và
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, tăng cường hoạt động marketing
ngân hàng…
2.2 Đóng góp của luận án
Các nghiên cứu trước đã có những đóng góp nhất định cả về lý luận lẫn
thực tiễn tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu cụ thể một loại
cây CNDN nào đó, chẳng hạn như cây cao su, cây cà phê hay cây hồ tiêu một
cách riêng biệt. Mặc dù các nghiên cứu có giá trị gắn với phạm vi một địa
phương cụ thể, chẳng hạn Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng,… nhưng do chỉ
nghiên cứu riêng biệt cho một loại cây CNDN nên các giải pháp đưa ra dựa trên
kết quả nghiên cứu không thể áp dụng hiệu quả trong trường hợp các loại cây
CNDN khác. Một số nghiên cứu khác có đối tượng nghiên cứu là các loại cây
CNDN với phạm vi nghiên cứu trên cả nước tuy nhiên đều dừng lại ở nghiên cứu
định tính, Kết quả nghiên cứu chủ yếu mang tính kinh nghiệm phát triển cây
CNDN mà chưa đi sâu phân tích cụ thể những hạn chế và nguyên nhân hạn chế
xx
về vốn cho sự phát triển cây CNDN. Trong luận án này, tác giả tiến hành nghiên
cứu với nhiều loại cây CNDN và gắn liền với một địa phương cụ thể là tỉnh Bình
Dương. Bên cạnh đó, tác giả kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng nên các kết quả thu được có tính khái qt
và có sức thuyết phục cao hơn. Vì vậy, luận án có những đóng góp nhất định cả
về lý luận lẫn thực tiễn. Cụ thể:
Thứ nhất, luận án đã tập hợp đầy đủ và có tính hệ thống những lý luận cơ
bản nhất về tín dụng ngân hàng cho sự phát triển bền vững cây CNDN. Cụ thể là
luận án đã làm sáng tỏ quan điểm phát triển bền vững cây CNDN; vai trò và đặc
điểm của tín dụng ngân hàng cho cây CNDN; các nhân tố ảnh hưởng đến mở
rộng tín dụng ngân hàng cho cây CNDN.
Thứ hai, luận án đã phân tích được thực trạng phát triển cây CNDN. Cụ thể
là làm rõ thực trạng quy mơ diện tích, quy mơ sản lượng, cơ cấu cây trồng, giá trị
xuất khẩu, năng suất sản xuất, hiệu quả sản xuất của cây CNDN. Nội dung phân
tích phần này là cơ sở để cơ quan quản lý hoạch định chính sách phát triển cây
CNDN, cũng như cơ sở để các ngân hàng định hướng chính sách cấp tín dụng
cho cây CNDN. Đồng thời luận án đã phân tích được thực trạng tín dụng ngân
hàng cho cây CNDN. Cụ thể luận án đã làm rõ: quy mô và tốc độ tăng trưởng dư
nợ tín dụng; cơ cấu dư nợ tín dụng ngân hàng; chất lượng tín dụng ngân hàng.
Thơng qua đó, luận án rút ra đánh giá về những hạn chế của tín dụng ngân hàng
cho cây CNDN.
Thứ ba, các giải pháp mở rộng tín dụng cho sự phát triển bền vững cây
CNDN được luận án đưa ra căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Đầu
tiên luận án đánh giá năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bình Dương để mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây CNDN.
Sau đó luận án tiến hành làm rõ các nhân tố cản trở khả năng tiếp cận vốn tín
dụng của các hộ trồng cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thứ tư, trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các chương trước, luận án đã đề
xuất các giải pháp tín dụng ngân hàng cho sự phát triển bền vững cây CNDN.
Các giải pháp mở rộng tín dụng từ phía ngân hàng bao gồm: bổ sung và hoàn
xxi
thiện chính sách tín dụng ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản
trị điều hành, năng lực chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa phương thức huy động
vốn, xây dưng chính sách lãi suất phù hợp; nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của các NHTM. Các giải pháp mở rộng tín dụng từ phía hộ nơng dân bao gồm:
nâng cao hiệu quả sản xuất cây CNDN, nâng cao khả năng tiếp cận vốn và nâng
cao nhận thức về nguồn vốn tín dụng cho hộ.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu vấn đề mở rộng tín dụng của
các NHTM để phát triển bền vững cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ
đó đề xuất các giải pháp đối với NHTM nhằm mở rộng tín dụng để phát triển bền
vững cây CNDN
Để đạt mục tiêu tổng quát như trên, luận án có các mục tiêu cụ thể như sau:
Phân tích được thực trạng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN
tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương, chỉ ra những kết quả và những hạn
chế trong việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN trên địa
bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2011-2015.
Tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân bên trong cũng như bên ngoài ngân
hàng dẫn đến những hạn chế trong q trình mở rộng tín dụng ngân hàng để phát
triển cây CNDN như: năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bình Dương trong việc cung cấp tín dụng cho phát triển cây CNDN, khả
năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ trồng cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp và khuyến nghị đồng bộ trên nhiều
phương diện nhằm mở rộng tín dụng để phát triển bền vững cây CNDN tại tỉnh
Bình Dương trong giai đoạn tới.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu cụ thể, luận án tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Thực tế việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN tại
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương diễn ra như thế nào? Đạt được những
xxii
kết quả và có những hạn chế nào?
Những nguyên nhân chủ quan (từ ngân hàng), khách quan (từ phía khách
hàng) nào dẫn đến những hạn chế nêu trên?
Những giải pháp và khuyến nghị nào cần thực hiện để nhằm mở rộng tín
dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN tại Bình Dương trong thời gian
tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tín dụng ngân hàng phát triển bền vững cây CNDN.
Không gian nghiên cứu: tỉnh Bình Dương (trên địa bàn tỉnh Bình Dương
hiện tại có hơn 30 NHTM đang hoạt động, luận án chỉ giới hạn nghiên cứu 10
NHTM có dư nợ tín dụng cây CNDN lớn nhất tại Bình Dương là: Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gịn Thương tín, Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Cây CNDN được trồng tại Bình Dương có
hơn 20 loại cây, luận án chỉ giới hạn nghiên cứu 4 loại cây được trồng nhiều nhất
và chiếm tỷ lệ về diện tích, sản lượng hơn 85% so với tổng diện tích, sản lượng
cây CNDN như Cao su, Cà phê, Tiêu, Điều).
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp phương pháp định tính và phương pháp định
lượng. Cụ thể:
Phương pháp định tính được sử dụng trong luận án bao gồm phương pháp
so sánh, phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp phân tích chỉ số. Phương
pháp so sánh được sử dụng để phân tích thực trạng phát triển cây CNDN, phân
tích thực trạng tín dụng ngân hàng về cây CNDN nhằm đạt được mục tiêu nghiên
xxiii
cứu thứ nhất. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích dữ liệu thu
thập cho nghiên cứu thực nghiệm phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu thứ hai.
Phương pháp phân tích chỉ số được sử dụng để phân tích năng lực hoạt động của
các NHTM trong việc mở rộng tín dụng cây CNDN nhằm đạt được mục tiêu
nghiên cứu thứ hai.
Phương pháp định lượng được sử dụng trong luận án bao gồm phương pháp
phân tích nhân tố khám phá EFA và phương pháp phân tích nhân tố khẳng định
CFA, phương pháp hồi quy mối quan hệ giữa các biến. Phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA và phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA được
sử dụng để đánh giá năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bình Dương để mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây CNDN
nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ hai. Phương pháp hồi quy mối quan hệ
giữa các biến được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn tín dụng ngân hàng của các khách hàng trong lĩnh vực cây CNDN nhằm
đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ hai.
Trên cơ sở kết quả đạt được khi giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, tác
giả tiến hành đưa ra các giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền
vững cây CNDN nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ ba.
Trình tự nghiên cứu có thể tóm lược qua khung nghiên cứu dưới đây