HÓA SINH MÁU
MỤC TIÊU
• Nắm được thành phần hóa học cơ bản của
1
máu, vai trị của từng thành phần
• Nắm được vai trò và chức năng của một số loại
2
protein trong huyết thanh
3 • Một số thay đổi bệnh lý điển hình của thành
phần protein huyết thanh
Máu là gì?
Máu có vai trị gì trong cơ thể?
CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA MÁU
Chức năng dinh dưỡng:
Vận chuyển các chất dinh dưỡng tới các cơ quan
trong cơ thể
Chức năng bài tiết:
Vận chuyển các chất cặn bã từ các cơ quan trong
cơ thể tới các cơ quan bài tiết đào thải ra ngoài
CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA MÁU
Chức năng hô hấp:
Vận chuyển O2 từ phổi tới các mô
Vận chuyển CO2 từ các mô về phổi
Chức năng bảo vệ:
Hệ thống kháng thể, kháng độc tố, bạch cầu
Hệ thống đông máu và chống đông máu
Chức năng điều hòa:
Điều hòa các chức phận của cơ thể, thăng bằng acid- base,
trao đổi muối nước, điều hòa thân nhiệt
TÍNH CHẤT LÝ- HĨA CỦA MÁU
Tỷ trọng: 1,050- 1,060 (trung bình 1,056)
Độ nhớt:
Bình thường gấp 4- 5 lần so với nước ở 38 oC
Phụ thuộc vào số lượng huyết cầu và nồng độ protein
Áp suất thẩm thấu:
Được tạo ra bởi các phân tử hữu cơ và ion trong máu
Bình thường: 292- 308 mosm/L
TÍNH CHẤT LÝ- HĨA CỦA MÁU
Chỉ số khúc xạ:
Phụ thuộc vào nồng độ các muối vô cơ và protein
Bình thường: 1,3487- 1,3517
pH và hệ đệm của máu:
Bình thường: pH=7,38- 7,42
Các hệ đệm: hệ đệm bicarbonat, hệ đệm photphat, hệ
đệm protein, hệ đệm hemoglobin
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁU
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁU
Thành phần huyết cầu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Thành phần huyết tương:
Khí: O2 và CO2
Các chất vô cơ: Na+, K+, Ca++, Mg++, Cl-, HCO3-, SO42-,
PO43- và một số yếu tố vi lượng Iod, Cu, Fe, Zn…
Các chất hữu cơ: protein, lipid, glucid và các hợp chất
khác
THÀNH PHẦN HUYẾT CẦU
Hồng cầu:
Số lượng bình thường: 4,5- 5 T/L
Đời sống trung bình: 120 ngày
Chức năng chính: vận chuyển O2, CO2
Các chức năng khác: tham gia thăng bằng acid- base trong tế bào
(hệ đệm hemoglobin), trao đổi muối- nước, khử độc H 2O2,…
Thành phần hóa học: 57-68% là nước, cịn lại là chất khô gồm các
chất hữu cơ và vô cơ (Hb, enzym, lipid, các chất điện giải…)
Màng hồng cầu có chứa các chất quyết định nhóm máu mang tính
kháng ngun của hồng cầu.
THÀNH PHẦN HUYẾT CẦU
Bạch cầu:
Số lượng bình thường: 5- 10 G/L
Tham gia vào chức năng bảo vệ cơ thể thông qua các cơ
chế miễn dịch (tế bào và thể dịch)
Tiểu cầu:
Số lượng bình thường: 150- 450 G/L
Tham gia vào các q trình đơng máu trong cơ thể
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Khí máu:
O2: trong 100 mL máu động mạch chứa 18- 20 mL O 2,
trong đó có 0,3 mL ở dạng hịa tan, cịn lại ở dạng kết
hợp với hemoglobin của hồng cầu
CO2: trong 100 mL máu động mạch chứa 45- 50 mL CO 2,
tồn tại ở 3 dạng: hòa tan, dạng HCO3- và dạng kết hợp
hemoglobin, trong đó 75% ở huyết tương, 25% trong
hồng cầu.
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Các chất vô cơ:
Cation
Anion
Tên
Nồng độ mEq/l
Tên
Nồng độ mEq/l
Na+
142
Cl-
103
K+
5
HCO3-
27
Ca++,
5
SO42-
2
Mg++
3
PO43-
1
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Vai trị các chất vơ cơ:
– Cấu tạo tế bào, mô
– Tạo áp suất thẩm thấu cho các dịch sinh học
– Tạo hệ thống đệm trong cơ thể: hệ đệm bicacbonat, phosphat
– Bình ổn protein ở trạng thái keo
– Hoạt hóa hay ức chế hoạt động của một số enzym, cấu tạo
coenzym, cấu tạo hormon, tham gia các q trình đơng máu
hoặc dẫn truyền thần kinh
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Một số thay đổi bệnh lý:
Natri:
• Tăng: hội chứng Conn (cường aldosteron tiên phát),
hội chứng Cushing (cường vỏ thượng thận), đái nhạt,
tiêu chảy mất nước
• Giảm: thừa dịch (suy tim, suy thận, xơ gan), hội
chứng tăng tiết ADH không phù hợp (SIADH),
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Một số thay đổi bệnh lý:
Kali:
• Tăng: suy thận, bỏng nặng, tiêu cơ vân, toan máu
• Giảm: nơn nhiều, kiềm máu, dùng nhiều lợi tiểu thải
kali
Calci:
• Tăng: cường cận giáp, ung thư di căn xương
• Giảm: suy cận giáp, cịi xương, thiếu vitamin D
THÀNH PHẦN HUYẾT TƯƠNG
Thành phần hữu cơ:
Protein: thành phần hết sức đa dạng và đảm nhiệm rất
nhiều chức năng của cơ thể
Lipid: trong huyết tương có khoảng 4-7 g/L, bao gồm
các triglycerid, phospholipid và các cholesterol
Glucose: 4.2-6,4 mmol/L.
Các thành phần khác:Ure, Creatinin, acid uric, bilirubin,
LDH, AST-ALT,...
PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Protein tồn phần:
Bình thường: 73,1 ± 6,06 g/L
Chức năng: duy trì áp suất keo của huyết tương
Gồm nhiều loại, nếu điện di trên giấy tách được 5 loại là: albumin,
globulin α1, α2, β, γ.
Thay đổi trị số các phân đoạn protein có ý nghĩa quan trọng trên
lâm sàng
Tăng: đa u tủy xương (Kahler), mất nước
Giảm: hội chứng thận hư, suy dinh dưỡng, suy gan
PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Albumin:
Chiếm khoảng 56% protein toàn phần
Nam: 56,67 ± 5,28 g/L, Nữ: 53,72 ± 4,26 g/L
Là thành phần chính tạo nên áp suất keo huyết tương
Tham gia vận chuyển các chất kém hòa tan: acid béo,
bilirubin, các hormon, calci, kim loại, thuốc và vitamin
Giảm: bệnh gan, bệnh cầu thận, suy dinh dưỡng
Tăng: mất nước hay truyền albumin
PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Globulin: có nhiều loại
α1- globulin: chiếm khoảng 5,3%, tham gia vào cấu tạo
lipoprotein và glycoprotein
α2- globulin: chiếm khoảng 7,8%, tham gia vào cấu tạo
ceruloplasmin
ß- globulin: chiếm khoảng 11,7%, tham gia vào cấu tạo
transferin
γ- globulin: chiếm khoảng 11,7%, tham gia vào miễn
dịch thể dịch
MỘT SỐ PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Haptoglobin:
Là một glycoprotein
Chức năng vận chuyển hemoglobin tự do trong huyết
tương đến lưới nội mạc để giáng hóa
Tăng: viêm, chấn thương, ung thư
Giảm: tan máu
MỘT SỐ PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Hemopexin:
Là một ß- globulin
Chức năng vận chuyển hem tự do đến gan
Ceruloplasmin
Là một α2- globulin
Chức năng vận chuyển Cu
Tăng: viêm, xơ gan, leucemia, u lympho
Giảm: bệnh Wilson (rối loạn chuyển hóa Cu)
MỘT SỐ PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Transferin:
Là một ß- globulin
Chức năng vận chuyển Fe
Nồng độ trung bình: 25- 50 μmol/L
Tăng: thiếu máu thiếu sắt, giai đoạn mang thai
Giảm: bỏng, nhiễm khuẩn, bệnh gan, bệnh thận
MỘT SỐ PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
CRP (C-reactive protein):
Là một protein trong huyết tương
Nguồn gốc tên gọi: do có phản ứng với C-polysaccarid
của thành tế bào phế cầu
Giá trị bình thường: <10 mg/L
Tăng: viêm, chấn thương, ung thư
MỘT SỐ PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
Fibrinogen:
Là một glycoprotein trong huyết tương
Chức năng: tham gia vào q trình đơng máu
Giá trị bình thường: 170-420 mg/dL
Tăng: viêm cấp
Giảm: bệnh đông máu nội mạch rải rác, bệnh gan