Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đề xuất giải pháp chiến lược kinh doanh cho công ty bột mì inter đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.92 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

-----------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY BỘT MÌ INTER ĐẾN NĂM 2015

Sinh viên thực hiện: Dương Thanh Tạo

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nghiêm Sĩ Thương

Hà Nội 2008


----------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI CÁM ƠN!
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, cô Trường Đại Học Bách Khoa Hà
Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình theo
học tập tại lớp Cao Học Quản Trị Kinh Doanh 2006-2008.
Chân Thành cám ơn Thầy TS. Nghiêm Sĩ Thương đã tận tình hướng
dẫn em hồn thành tốt luận án tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty bột mì INTER, các anh
chị, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên trao đổi kinh nghiệm và đóng
góp ý kiến để luận văn này được hồn thành .
Hà Nội, tháng 11 năm 2008


Dương Thanh Tạo

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Dương Thanh Tạo
-1Luận văn cao học QTKD 2008


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài........................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Nội dung của đề tài:....................................................................................2
CHƯƠNG I LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢCVÀ QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.....................................................................4
1.1 CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH...........4
1.1.1 Chiến lược kinh doanh................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược................................................4
1.1.1.2 Khái niệm về chiến lược kinh doanh.............................6
1.1.1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh.................................7
1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh...................................................8
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược...................................8
1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh....................9
1.1.3 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh..................................10
1.1.4 Yêu cầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh............................13
1.1.5 Đặc điểm của quản trị chiến lược có hiệu quả .........................14
1.2XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ HỆ THỐNG MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC14
1.2.1 Nhiệm vụ chiến lược..................................................................14
1.2.2 Nguyên tắc khi xác định mục tiêu..............................................15

1.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP15
1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ........................................................15


1.3.1.1 Môi trường kinh tế........................................................16
1.3.1.2 Môi trường công nghệ...................................................17
1.3.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội..........................................17
1.3.1.4 Mơi trường tự nhiên .....................................................17
1.3.1.5 Mơi trường, chính phủ, pháp luật, chính trị ..................18
1.3.2 Phân tích mơi vi mơ (mơi trường tác nghiệp)............................18
1.3.2.1.Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại.............................19
1.3.2.2 Phân tích các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.......................20
1.3.2.3 Áp lực của nhà cung cấp................................................21
1.3.2.4 Áp lực của khách hàng ..................................................21
1.3.2.5 Các sản phẩm thay thế...................................................22
1.3.3 Phân tích mơi trường nội bộ doanh nghiệp.................................22
1.3.3.1 Yếu tố nguồn nhân lực và tổ chức.................................23
1.3.3.2 Yếu tố nghiên cứu phát triển (R&D).............................23
1.3.3.3 Yếu tố tài chính kế toán ................................................24
1.3.3.4 Yếu tố sản xuất, kỹ thuật...............................................24
1.3.3.5 Các yếu tố Marketing, tiêu thụ sản phẩm .....................25
1.3.4 Môi trường quốc tế của doanh nghiệp .......................................25
1.3.5 Các mơ hình phân tích môi trường kinh doanh..........................27
1.3.5.1 Ma trận cơ hội và nguy cơ.............................................27
1.3.5.2 Phân tích các yếu tố nội bộ doanh nghiệp.....................28
1.4 PHÂN BIỆT CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.....................29
1.4.1 Các chiến lược kinh doanh tổng quát.........................................29
1.4.1.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung..................................29
1.4.1.2 Chiến lược tăng trưởng hội nhập..................................30
1.4.1.4 Chiến lược liên doanh liên kết .....................................31



1.4.1.5 Chiến lược suy giảm.....................................................33
1.4.1.6 Chiến lược hỗn hợp......................................................33
1.4.2 Các chiến lược kinh doanh bộ phận (chức năng)......................34
1.4.2.1 Chiến lược sản xuất sản phẩm.....................................34
1.4.2.2 Chiến lược tài chính....................................................36
1.4.2.3 Chiến lược nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức............36
1.42.4 Chiến lược Marketing..................................................37
1.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC...37
1.5.1 Ma trận thị phần tăng trưởng BCG..........................................37
1.5.2 Ma trận McKinsey – GE (General Electric)............................39
1.5.3 Phân tích SWOT và các kết hợp chiến lược...........................40
TĨM TẮT CHƯƠNG I............................................................................43
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY
BỘT MÌ INTER

......................................................................................44

2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY BỘT MÌ INTER..................................44
2.1.1 Sự ra đời..................................................................................44
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ..........................................................45
2.1.3 Mơ hình tổ chức quản lý của công ty.....................................45
2.1.4. Cơ sở hạ tầng và công suất khai thác.....................................47
2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY BỘT MÌ
INTER ......................................................................................................49
2.2.1 Mơi trường vĩ mơ...................................................................50
2.2.1.1 Môi trường kinh tế....................................................50
2.2.1.2 Môi trường khoa học công nghệ...............................57
2.2.1.3 Mơi trường văn hóa xã hội........................................60



2.2.1.4 Các yếu tố tự nhiên ..................................................61
2.2.1.5 Môi trường pháp luật ................................................64
2.2.2 Phân tích, đánh giá mơi trường bên trong doanh nghiệp.......68
2.2.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại.........................68
2.2.2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.........................70
2.2.2.3 Phân tích nhà cung cấp..............................................71
2.2.2.4 Phân tích khách hàng.................................................74
2.2.2.5 Phân tích sản phẩm thay thế......................................75
2.2.3 phân tích mơi trường nội bộ...................................................76
2.2.3.1 nguồn nhân lực..........................................................76
2.2.3.2 Yếu tố nghiên cứu phát triển và kĩ thuật cơng nghệ.79
2.2.3.3 Yếu tố tài chính........................................................81
2.2.3.4 Yếu tố sản xuất kinh doanh.....................................82
2.2.3.5 Yếu tố marketing ....................................................84
2.2.4 Môi trường quốc tế...............................................................85
2.3. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ VÀ CÁC MƠ HÌNH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỄN CỦA CƠNG TY BỘT MÌ INTER ........87
2.3.1. Ma trận cơ hội – nguy cơ ....................................................87
2.3.2. Ma trận BCG........................................................................89
2.3.3. Ma trận Mc. Kinsey .............................................................90
2.2.5 Ma trận SWOT ......................................................................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................97
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC CHO CƠNG TY
BỘT MÌ INTER .......................................................................................98
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC........................................98
3.1.1 Định hướng phát triển của Nhà nước.....................................98



Công
Các
tycông
khai
Công
tytythác
thương
CHK Vinh
mại

kinh doanh
thương mại
hàng không
miền Bắc.

3.1.2 Dự báo sản lượng khai thác...................................................98
3.1.3 Mục tiêu phát triễn giai đoạn 2008-2015..............................99
3.1.3.1 Về mơ hình tổ chức............................................................99
3.1.3.2 Về cơ chế hoạt động...........................................................99
3.1.3.3 Về sản lượng khai thác.....................................................100
3.1.3.4 Về cơ sở hạ tầng...............................................................100
3.1.3.5 Về dịch vụ kho cảng.........................................................100
3.1.3.6 Về nguồn nhân lực............................................................100
3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN
LƯỢC......................................................................................................101
3.2.1 Chiến lược tổng quát đối với SBU1.....................................102
3.2.2 Chiến lược tổng quát đối với SBU2.....................................103
3.3 CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
TỔNG QUÁT CỦA CÁC SBU..............................................................105
3.3.1 Chiến lược sản xuất kinh doanh...........................................105

3.3.2 Chiến lược marketing...........................................................108
3.3.3 Chiến lược nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức......................108
3.3.4 Chiến lược tài chính..............................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................110
TÓM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................114
PHỤ LỤC


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong khi bối cảnh hiện nay, xã hội Việt Nam đang đứng trước những
cơ hội và thách thức vô cùng lớn. Môi trường trong nước thay đổi liên tục
khi tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế xảy ra tạo khơng ít cơ hội và thách
thức cho tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đặc biệt với các
doanh nghiệp có vốn FDI đã từng hoạt động và kinh doanh lâu dài ở Việt
Nam
Công ty Bột mì INTER nằm trong khu vực kinh tế năng động và tốc
độ phát triễn hàng đầu cả nước đồng thời có vị trí địa lý, giao thơng thuận
lợi, nơi hội tụ đầy đủ các ưu điễm để phát triển thành trung tâm trung
chuyển hàng hóa trong nước và khu vực, có thị trường dịch vụ đường thủy
quy mơ lớn, tăng trưởng nhanh... Bên cạnh đó, Cơng ty Bột mì INTER phải
chịu áp lực ngày càng lớn về cạnh tranh gay gắt trong ngành sản xuất bột
mì khi nguồn cung vượt quá nhu cầu, việc thành lập các cảng dịch vụ trong
tương lai cũng như các công ty nhà nước được bảo hộ với khá nhiều ưu đãi
cũng như việc cải cách hành chính cịn khá chậm, tư tưởng quan liêu bao
cấp của các cán bộ cịn nhiều đã tạo khơng ít thách thức và khó khăn cho
doanh nghiệp.
Luận văn nghiên cứu lý thuyết cơ bản về chiến lược kinh doanh phân
tích các nhân tố chiến lược của Cơng ty Bột mì INTER, tổng hợp tồn bộ
các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu, các mơ hình chiến lược;

từ đó xây dựng những mục tiêu phát triển tổng thể cho Cơng ty Bột mì
INTER đến năm 2015, đề xuất hệ thống đồng bộ các giải pháp chiến lược
để thực hiện thành công những mục tiêu phát triển tổng thể đã đề ra, trong
đó tập trung vào 2 nhóm giải pháp lớn là: chiến lược kinh doanh tổng quát
và chiến lược kinh doanh chức năng. Ngoài ra, học viên còn đề xuất một số
kiến nghị để tạo điều kiện cho Cơng ty Bột mì INTER triển khai thành
cơng những giải pháp nêu trên.


Summary of essay
In the present context, Vietnam is in the face of extra great
opportunities and challenges. The domestic environment continuously
changes in process of the international integration to create a lot of
opportunities and challenges for all domestic and foreign businesses.
Especially, for the businesses, that have the FDI capital, have operated and
been in business for a long-term in Vietnam.
INTER Wheat Flour Company is located in the economic area of
dynamism and leading development speed in the whole of country in the
same time has favourable geographical and communicational position
where there are enough strong points to become the domestic and areal
goods entrepot centre, has the waterway service market with the big scale,
rapid growth …In addition, INTER Wheat Flour Company has to stand the
pressure that is more and more very big about the heated competition in
Wheat Flour production industry in case of the supply goes beyond the
demand, the establishing the service ports in the future as well as the
protected State-run Company that is treated with special attention as well as
the administrative reform that is going on rather slowly, the idea based on
administrative subsidies that created more challenges and difficulties for
business.
The essay researches the basic theory of the business strategy to

analyze the strategical factors of INTER Wheat Flour Company, to
synthesize all opportunities and challenges, the strong points and the weak
points, the strategical models ; from that to establish the targets of overall
development for INTER Wheat Flour Company to 2015, to propose the
comprehensive system of strategical solutions in order to carry out
successfully the proposed targets of overall development of which to pay
attention to 2 groups of large solution : the general business strategy and


the functional business strategy. Besides, the leaner has proposed some
petitions in order to create condition aiming to help INTER Wheat Flour
Company to develop successfully the above solutions.


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Từ năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển mình mạnh mẽ từ việc
chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường, dưới sự quản lý của Nhà
Nước theo định hướng XHCN. Từ nền kinh tế yếu kém, lạc hậu, lạm phát và
đói nghèo triền miên. Các thành phần kinh tế đã được giải phóng, tìm con
đường phát trĩễn dần dần đưa đất nước thoát khỏi giai đoạn khó khăn nghèo
đói và từng bước đẩy mạnh sự phát triễn của cả nền kinh tế, cuộc sống của
người dân ngày càng được nâng cao.
Trong sự phát triển tổng thể của nền kinh tế thị trường. Các nhà máy bột
mì đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong việc cung cấp lương thực trong
cuộc sống của toàn thể nhân dân, giảm chi phí nhập khẩu bột mì. Bên cạnh
việc đóng góp ngân sách quốc gia cịn giải quyết một số lượng lớn công ăn

việc làm cho lực lương lao động khá dối dào.
Kể từ đầu năm 2004, chính phủ đã thực hiện phân cấp cấp phép đầu tư
cho các tỉnh thành khu cơng nghiệp. chính vì vậy trong thời gian ngắn, hàng
loạt dự án xây dựng nhà máy bột mì đã được cấp phép, đi vào hoạt động, tại
thời điểm đó có đến 30 nhà máy trên cả nước với công suất 2-2,4 triệu tấn/
năm, trong khi nhu cấu tiêu thụ chỉ khoảng 800 000- 1triệu tấn/ năm.
Bên cạnh đó, giá lúa mì thế giới tăng từng ngày. Chẳng hạn, giá lúa bột
mì Australia từ năm 2003-2004 đã tăng từ 150USD lên 250 USD/ tấn. và hiện
nay sấp xỉ 500USD/tấn. Thêm vào đó, Bộ Tài Chính áp dụng giá nhập khẩu
lúa mì 5%( trước đó là %). Trong khi giá bột trong nước tăng không kịp .
Như vậy, do cung vượt cầu, giá và thuế nhập khẩu tăng cao đã dẫn đến
10 trong tổng số 30 nhà máy bột mì trên cả nước phải đóng cửa vì bị "triệt hạ"
trong sự cạnh tranh khốc liệt. Số khác vì quá lỗ, phải tạm ngưng hoạt động để

Dương Thanh Tạo

-1-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

cầm cự qua giai đoạn khó khăn và cơng ty Bột Mì INTER cũng không năm
ngoại lệ.
Là một cán bộ đã công tác từ khi nhà cịn đang trong thời kì xây dựng tơi
rất trăn trở, bỏ nhiều tâm huyết để tìm ra một hướng đi mới cho cơng ty trong
giai đoạn khó khăn nhằm giúp một phần nhỏ bé cho sự phát triễn bền vững,
ổn định và lâu dài của công ty nên tôi mạnh dạn chọn đề tài “Đề xuất giải
pháp chiến lược kinh doanh cho cơng ty Bột Mì INTER đến năm 1015”

2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng, đề
xuất các giải pháp chiến lược kinh doanh cho đến năm 2015 và cho những
giai đoạn kế tiếp của cơng ty Bột Mì INTER
3. Phạm vi nghiên cứu:
Chiến lược công ty là một đề tài rộng lớn, phức tạp và mang tính đặc thù
vì vậy luận văn sẽ khơng đi q chi tiết và mục đích của đề tài nhằm góp phần
đáp ứng hoạt động sản xuât kinh doanh đến năm 2015 nên nhưng vấn đề được
nêu lên dựa trên tình hình thực tế và phương tiện khả dụng và khả năng thực
tế của cơng ty. Do đó, đề tài chỉ mang tính chất ứng dụng và khả thi tại cơng
ty chứ khơng mang tính khái qt cao.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài kết hợp các phương pháp như: phương pháp khảo sát điều tra thực
tế, phương pháp phân tích dựa trên cơ sở các mơn học về quản trị, quản trị
chiến lược, marketing… và thông qua các buổi hội thảo, thảo luận để thu thập
thông tin, ý kiến đóng góp của các vị lãnh đạo cơng ty cũng như của các
chuyên gia, các doanh nghiệp trong ngành, khách hàng hiện tại và tương lai
của doanh nghiệp.
5. Nội dung của đề tài:
Được chia thành 03 chương như sau:

Dương Thanh Tạo

-2-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng của cơng ty Bột Mì INTER.
Chương 3: Phân tích, đánh giá, lựa chọn các giải pháp chiến lược cho
cơng ty Bột Mì INTER.
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Dương Thanh Tạo

-3-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG I
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢCVÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
1.1 CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH:
1.1.1 Chiến lược kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Đầu tiên, khái niệm chiến lược đề cập nhiều nhất trong lĩnh vực quân sự,
nó bao hàm một ý niệm về tác động qua lại và năng động bắt nguồn từ cuộc
tranh chấp giữa những người có ý muốn đối nghịch nhau. Nguyên tắc cơ bản
của chiến lược là làm chủ những tác động qua lại của các phe có ý muốn. các
bên đều thường xuyên chịu ảnh hưởng lẫn nhau bởi cách quan sát tình hình
bên mình và bên đối phương. Bên nào biết rõ hơn sự biến động của bên đối
phương đồng thời phối hợp hiệu quả các nổ lực của các đơn vị nội bộ nhằm
có được những phương án giải pháp áp chế các hoạt động của đối phương,

làm chủ tác động qua lại sẽ có nhiều cơ hội chiến thắng hơn.
Trong thương trường sự cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi nhà quản lý phải tư
duy nhằm mục đích giành chiến thắng trước đối thủ cạnh tranh và người ta đã
ứng dụng kết hợp với tư tưởng quân sự vào kinh doanh ngày càng nhiều.
Thuật ngữ chiến lược được định nghĩa theo nhiều các khác nhau. Ở đây
đơn thuần chỉ đề cập đến khía cạnh thực tiễn của vấn đề. Chiến lược có thể
coi là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu để các năng
lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những yêu cầu (nắm bắt những cơ
hội và đương đầu với thách thức) từ mơi trường bên ngồi.
Năm 1996, Michael Porterr, giáo sư nổi tiếng về chiến lược kinh doanh
đã phát biểu những quan niệm mới của mình về chiến lược qua bài báo :
“Chiến lược là gì” ơng cho rằng :

Dương Thanh Tạo

-4-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Thứ nhất, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao
gồm các hoạt động khác biệt.
Thứ hai, chiến lược là sự lựa chọn đánh đổi trong cạnh tranh.
Thứ ba, chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động
của cơng ty.
Nói cách khác, chiến lược là :
-Nơi mà doanh nghiệp cố gắng vươn tới trong dài hạn .
-Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường nào và những loại hoạt

động nào doanh nghiệp thực hiện trên thị trường đó .
-Doanh nghiệp phải làm thế nào để hoạt động tốt hơn so với các đối thủ
cạnh tranh trên những thị trường đó .
-Những nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan hệ, năng
lực kỹ thuật, trang thiết bị) cần phải có để có thể cạnh tranh được .
-Những nhân tố từ mơi trường bên ngồi ảnh hưởng tới khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp .
-Những giá trị và kỳ vọng nào mà những người có quyền hành trong và
ngồi doanh nghiệp cần là gì .
-Chữ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo nghĩa
riêng. Minzberg (1976) đã tổng kết những nghĩa của từ đã được các học giả
sử dụng và đưa ra năm nội dung chính của chiến lược đó là “5P”:
●Plan (kế hoạch) : Chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành
động được xây dựng một cách có ý thức.
●Ploy (mưu mẹo) : Chiến lược là mưu mẹo.
●Pattern (mô thức, dạng thức) : Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó
chặt chẽ với nhau theo thời gian.

Dương Thanh Tạo

-5-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

●Position (vị thế) : Chiến lược là sự xác định vị trí của doanh nghiệp
trong mơi trường của nó.
●Perspective (triển vọng) : Chiến lược thể hiện viễn cảnh của doanh

nghiệp nhưng đồng thời cũng thể hiện sự nhận thức và đánh giá thế giới bên
ngồi (mơi trường) của doanh nghiệp.
Nhìn chung, quản lý chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có
liên quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu
đã đề ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản
bao gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những
cơ hội , thách thức của môi trường.
1.1.1.2 Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh được nhiều nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu
và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác về thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” Tùy
theo từng cách tiếp cận chiến lược kinh doanh mà xuất hiện các quan điểm
khác nhau về chiến lược kinh doanh :
Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Poter cho rằng: “chiến lược
kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh.”
Theo Alfred Chandler viết : “chiến lược kinh doanh là việc xác định
các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách,
chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu cơ bản đó”
Theo Jame B.Quinn cho rằng “Chiến lược kinh doanh là một dạng thức
hay một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các chương
trình hành động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”
Theo William J.Glueck “chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang
tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo
rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”.

Dương Thanh Tạo

-6-

Luận văn cao học QTKD 2008



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo K. Ohmae “mục đích của chiến lược kinh doanh là mang lại điều
kiện thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay rút
lui, xác định ranh giới của sự thỏa hiệp”.
Chiến lược kinh doanh phản ánh các hoạt động của đơn vị kinh doanh
bao gồm quá trình đặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử
dụng để đạt được mục tiêu đó.
Nhìn chung, chiến lược là tập hợp các hành động, quyết định có liên
quan chặt chẽ với nhau nhằm giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề
ra, và nó cần xây dựng sao cho tận dụng được những điểm mạnh cơ bản bao
gồm các nguồn lực và năng lực của tổ chức cũng như phải xét tới những cơ
hội , thách thức của môi trường.
Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là những quyết
định hoặc những kế hoạch thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối
hợp những hoạt động của các đơn vị kinh doanh (SBU) hoặc lĩnh vực kinh
doanh (SBF) trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh được nhìn nhận như một nguyên tắc, một tôn chỉ
trong kinh doanh. Chính vì vậy, doanh nghiệp muốn thành cơng trong kinh
doanh, điều kiện tiên quyết phải có chiến lược kinh doanh và tổ chức tốt việc
thực hiện chiến lược đó .
1.1.1.3 Vai trị của chiến lược kinh doanh
Trong điều kiện mơi trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay,
thường tạo ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ, quá trình quản trị chiến lược
giúp chúng ta nhận biết được cơ hội và nguy cơ trong tương lai, các doanh
nghiệp xác định rõ hướng đi, vượt qua những thử thách trong thương trường,
vươn tới tương lai bằng nỗ lực của chính mình. Việc nhận thức kết quả mong
muốn và mục đích trong tương lai giúp cho nhà quản trị cũng như nhân viên

nắm vững được việc gì cần làm để đạt được thành công. Như vậy sẽ khuyến

Dương Thanh Tạo

-7-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

khích cả hai nhóm đối tượng nói trên đạt được những thành tích ngắn hạn,
nhằm cải thiện tốt hơn phúc lợi lâu dài của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp định được hướng đi
vươn tới tương lai bằng sự nỗ lực của chính mình; giúp doanh nghiệp xác
định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt được trong từng thời kỳ và cần
phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp hoặc cơ
quan, nhằm khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế
và nắm bắt những cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh.
Bên cạnh đó, quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở theo
dõi một cách liên tục những sự kiện xảy ra cả bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp, nắm được xu hướng biến đổi của thị trường; cùng với việc
triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với
thị trường, và thậm chí cịn làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm
lĩnh vị trí cạnh tranh, đạt được doanh lợi cao, tăng năng suất lao động, cải
thiện mơi trường, cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tuy nhiên, q trình đó phải có sự kiểm sốt chặt chẽ, hiệu chỉnh trong
từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh, luôn cần đến khả năng điều hành
linh hoạt, sử dụng các nguồn lưc vật chất, tài chính và con người thích ứng
với mơi trường kinh doanh luôn biến động.

1.1.2 Quản trị chiến lược kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là tập hợp các bước mà các thành viên của tổ chức
phải thực hiện như: phân tích tình hình hiện tại, quyết định những chiến lược,
đưa những chiến lược này vào thực thi và đánh giá, điều chỉnh, thay đổi chiến
lược khi cần thiết. Nó bao gồm tất cả các chức năng cơ bản của quản lý: lập
kế họach, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát.

Dương Thanh Tạo

-8-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Như vậy, quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp và vận dụng linh
hoạt các mơ hình chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó
bao gồm lãnh đạo, nhân lực, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý.
Sở dĩ cần đề cập đến quản trị chiến lược là vì sự kết hợp có hiệu quả của
những nhân tố này sẽ sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược và cung cấp
dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập, duy trì phương
hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức; quá trình ra
quyết định hàng ngày để giải quyết mọi tình huống đang thay đổi và những
thách thức trong mơi trường kinh doanh.
1.1.2.2 Vai trò của quản trị chiến lược kinh doanh
Trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay,
thường tạo ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ, quá trình quản trị chiến lược
giúp chúng ta nhận biết được cơ hội và nguy cơ trong tương lai, các doanh

nghiệp xác định rõ hướng đi, vượt qua những thử thách trong thương trường,
vươn tới tương lai bằng nỗ lực của chính mình. Việc nhận thức kết quả mong
muốn và mục đích trong tương lai giúp cho nhà quản trị cũng như nhân viên
nắm vững được việc gì cần làm để đạt được thành cơng. Như vậy sẽ khuyến
khích cả hai nhóm đối tượng nói trên đạt được những thành tích ngắn hạn,
nhằm cải thiện tốt hơn phúc lợi lâu dài của doanh nghiệp.
Quá trình quản trị chiến lược giúp cho doanh nghiệp gắn kết được kế
hoạch đề ra và mơi trường bên ngồi, sự biến động càng lớn doanh nghiệp
càng phải cố gắng chủ động. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải xây dựng cho mình hệ thống quản trị chiến lược có tính thích ứng, thay
đổi cùng với sự biến động của thị trường. Do vậy, quản trị chiến lược đi theo
hướng hành động hướng tới tương lai, không chấp nhận việc đi theo thị
trường, mà nó có tác động thay đổi môi trường kinh doanh.

Dương Thanh Tạo

-9-

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Tóm lại, quản trị chiến lược là một sản phẩm của khoa học quản lý hiện
đại dựa trên cơ sở thực tiễn, đúc kết kinh nghiệm của rất nhiều công ty. Tuy
vậy mức độ thành công của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc vào năng lực
triển khai, thực hiện, kiểm soát của hệ thống bên trong và được xem như là
nghệ thuật trong quản trị kinh doanh.
1.1.3 Quá trình quản trị chiến lược kinh doanh
Quản trị chiến lược là quá trình tổ chức thực hiện “các quyết định chiến

lược” – đó là các quyết định đưa ra nhằm giải quyết được những vấn đề để đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị chiến lược gồm có các giai đoạn:
Phân tích tình hình, xây dựng chiến lược, thực hiện chiến lược và đánh giá
chiến lược.
a) Phân tích tình hình:
Trước khi quyết định về định hướng hay phản ứng chiến lược phù hợp
cần phải phân tích tình hình hiện tại. Phân tích tình hình địi hỏi phải xem xét
bối cảnh của tổ chức, các khía cạnh mơi trường bên ngồi và bên trong của tổ
chức:
- Bản thân các yếu tố nội bộ bên trong của doanh nghiệp: mạnh hay yếu.
- Các yếu tố môi trường ngoài doanh nghiệp: Cơ hội hay nguy cơ đối với
doanh nghiệp.
- Mong muốn của lãnh đạo: giá trị doanh nghiệp, uy tín và ưu thế cạnh
tranh.
b) Xây dựng chiến lược:
Xây dựng chiến lược bao gồm việc thiết kế và lựa chọn những chiến lược
phù hợp cho tổ chức. Để thực hiện việc này cần phải xem xét từ nhiều cấp tổ
chức khác nhau và đề ra các kiểu chiến lược:
- Chiến lược công ty: Quan tâm đến những vấn đề lớn và dài hạn như:
hoạt động như thế nào, tham gia vào lĩnh vực kinh doanh nào, làm gì trong

Dương Thanh Tạo

- 10 -

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


lĩnh vực kinh doanh ấy. Bất kỳ sự thay đổi nào trong cơ cấu các ngành kinh
doanh của tổ chức đều có thể làm thay đổi chiến lược công ty.
- Chiến lược chức năng: Là những quyết định và hành động hướng mục
tiêu được xây dựng ngắn hạn của các bộ phận chức năng khác nhau trong một
tổ chức như: Bộ phận sản xuất (chế tạo), tiếp thị, nghiên cứu và phát triển,
nhân sự, tài chính kế tốn, cơng nghệ thơng tin…
- Chiến lược cạnh tranh: Những chiến lược cạnh tranh nghiên cứu những
lợi thế cạnh tranh mà tổ chức đang hoặc muốn có, đồng thời xem xét đến việc
tổ chức đó tiến hành cạnh tranh như thế nào trong một lĩnh vực kinh doanh
hay ngành cụ thể.
Trong xây dựng chiến lược kinh doanh cần phải chú ý các điểm sau:
- Chiến lược kinh doanh phải gắn với thị trường:
+ Các doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở điều tra,
nghiên cứu nhu cầu thị trường và khai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi,
các nguồn lực để sản xuất ra các sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng
loại và thời hạn thích hợp. Có thể coi “chiến lược phải thể hiện tính làm chủ
thị trường của doanh nghiệp” là phương châm, là nguyên tắc quản trị chiến
lược của doanh nghiệp.
+ Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phải làm tăng được thế mạnh của
doanh nghiệp, giành ưu thế cạnh tranh trên thị trường
+ Chiến lược phải thể hiện tính linh hoạt cao và vì thế xây dựng chiến
lược chỉ đề cập những vấn đề khái quát, không cụ thể.
- Khi xây dựng chiến lược kinh doanh phải tính đến vùng an tồn trong
kinh doanh, hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu.
- Trong chiến lược kinh doanh cần xác định mục tiêu then chốt, vùng
kinh doanh chiến lược và những điều kiện cơ bản để đạt được mục tiêu đó.
Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh bao gồm các hoạt động sau:

Dương Thanh Tạo


- 11 -

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Xác định mục tiêu

Phân tích mơi trường

Phân tích mơi trường bên ngồi

Phân tích mơi trường bên trong

Nhận dạng các phương án
chiến lược

Hình thành chiến lược

Hình 1.1 – Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh

Một vấn đề hết sức quan trọng là nếu doanh nghiệp chỉ xây dựng chiến
lược thì chưa đủ vì dù cho chiến lược xây dựng có xây dựng hồn hảo đến

Dương Thanh Tạo

- 12 -

Luận văn cao học QTKD 2008



Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

đâu nếu không triển khai tốt, khơng biến nó thành các chương trình, chính
sách kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển cũng sẽ trở thành vơ
ích, hồn tồn khơng có giá trị làm tăng hiệu quả kinh doanh mà vẫn phải
chịu chi phí kinh doanh cho cơng tác này.
c) Thực hiện chiến lược:
Hình thành hoặc xây dựng chiến lược là chưa đủ đối với các nhân viên
của tổ chức mà cần phải thực hiện chiến lược. Thực hiện chiến lược là quá
trình đưa những chiến lược khác nhau của tổ chức vào thực thi. Các biện pháp
thực hiện những cấp khác nhau của chiến lược được gắn chặt với việc xây
dựng chiến lược.
Đây thường là phần khó nhất. Khi một chiến lược đã được phân tích và
lựa chọn, nhiệm vụ sau đó là chuyển nó thành hành động trong tổ chức sao
cho mang lại kết quả cao nhất có thể.
d) Đánh giá chiến lược:
Là quá trình đánh giá kết quả thực hiện chiến lược như thế nào cũng như
tính hiệu quả của chiến lược. Nếu không đạt được những mục tiêu mong đợi
hoặc mục tiêu chiến lược thì bản thân chiến lược hoặc q trình thực hiện có
thể phải điều chỉnh hoặc thay đổi toàn bộ.
1.1.4 Yêu cầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh
Trong xây dựng chiến lược kinh doanh cần phải chú ý các điểm sau:
Chiến lược kinh doanh phải gắn với thị trường:
+ Các doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở điều tra,
nghiên cứu nhu cầu thị trường và thai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi,
các nguồn lực để sản xuất ra các sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng
lọai và thời hạn thích hợp. Có thể coi “chiến lược phải thể hiện tính làm chủ
thị trường của doanh nghiệp” là phương châm, là nguyên tắc quản trị chiến

lược của doanh nghiệp.

Dương Thanh Tạo

- 13 -

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

+ Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phải làm tăng được thế mạnh của
doanh nghiệp, giành ưu thế cạnh tranh trên thị trường
+ Chiến lược phải thể hiện tính linh họat cao và vì thế xây dựng chiến
lược chỉ nên đề cập những van đề khái quát, không cụ thể.
Khi xây dựng chiến lược kinh doanh phải tính đến vùng an tồn trong
kinh doanh, hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu.
Trong chiến lược kinh doanh cần xác định mục tiêu then chốt, vùng kinh
doanh chiến lược và những điều kiện cơ bản để đạt được mục tiêu đó.
Một vấn đề hết sức quan trọng là nếu doanh nghiệp chỉ xây dựng chiến
lược thì chưa đủ vì dù cho chiến lược xây dựng có xây dựng hồn hảo đến
đâu nếu khơng triển khai tốt, khơng biến nó thành các chương trình, chính
sách kinh doanh phù hợp với từng giai đọan phát triển cũng sẽ trở thành vơ
ích, hồn tồn khơng có giá trị làm tăng hiệu quả kinh doanh mà vẫn phải
chịu chi phí kinh doanh cho cơng tác này.
1.1.5 Đặc điểm của quản trị chiến lược có hiệu quả
Một chiến lược kinh doanh và tầm nhìn rõ ràng trong tương lai.
Một phương hướng chiến lược đã được các nhà quản lý cấp cao tán
thành, đã kể đến những đối tác và những nhà góp vốn.
Một cơ chế cho trách nhiệm giải trình (với các khách hàng trong việc đáp

ứng kỳ vọng của họ cũng như trọng tâm đáp ứng các mục tiêu chính sách).
Một khn khổ chung cho người quản lý ở một vài cấp độ (từ quản lý
bao quát tới việc sắp xếp những báo cáo nội bộ) để đảm bảo rằng bạn có thể
cùng phối hợp mọi thứ với nhau (nhiều mục tiêu) thậm chí cả khi có sự cạnh
tranh giữ thứ tự những công việc ưu tiên và các mục tiêu khác nhau.
Khả năng khai thác cơ hội và ứng phó trước thay đổi từ bên ngồi (bất
ổn).

Dương Thanh Tạo

- 14 -

Luận văn cao học QTKD 2008


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Một khuôn khổ chặt chẽ cho quản trị rủi ro - liệu có thể cân bằng giữa
những rủi ro và phần thưởng của một phương hướng kinh doanh, đương đầu
với những thay đổi rủi ro định sẵn hay đảm bảo tính liên tục trong kinh doanh
hay không?
1.2 XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ VÀ HỆ THỐNG MỤC TIÊU CHIẾN
LƯỢC
1.2.1 Nhiệm vụ chiến lược
Đó là một tuyên bố có tính chất lâu dài về mục đích của doanh nghiệp,
nó phân biệt doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Các tuyên bố này có thể là
nguyên tắc kinh doanh, mục đích, triết lý kinh doanh từ đó xác định các lĩnh
vực kinh doanh sản phẩm dịch vụ, nhu cầu thị trường. Bao gồm các mục tiêu:
+ Mục tiêu dài hạn: là toàn bộ kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh
nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian dài hơn một năm, với các nội

dung cụ thể: mức lợi nhận, năng suất, vị thế cạnh tranh, phát triển việc làm,
quan hệ cộng đồng, vị trí cơng nghệ, trách nhiệm xã hội.
+ Mục tiêu ngắn hạn: là các kết quả cụ thể doanh nghiệp kỳ vọng đạt
được trong một chu kỳ, được lượng hóa thành con số.
1.2.3 Nguyên tắc khi xác định mục tiêu
+ Phải rõ ràng trong từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp;
+ Có tính liên kết, tương hỗ lẫn nhau, mục tiêu này không cản trở mục
tiêu khác;
+ Phải xác định được mục tiêu ưu tiên, thể hiện thứ bậc của mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra đối với doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
1.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mô

Dương Thanh Tạo

- 15 -

Luận văn cao học QTKD 2008


×