Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương ôn tập Lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.16 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 1 </i>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II </b>


<b>Môn: VẬT LÝ 9 </b>
<b>A.</b> <b>Kiến thức cơ bản </b>


<b>Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>


<i><b>I, Chiều của dòng điện cảm ứng: </b></i>


- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dịng điện cảm ứng
trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện đó giảm.


<i><b>II, Dòng điện xoay chiều: </b></i>


- Nếu ta liên tục lần lượt đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây dẫn kín
thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện luân phiên đổi chiều.


- Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều.


<i><b>III, Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: </b></i>


1, Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín:


- Khi nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng giảm làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2, Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường:


- Khi cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây luân phiên tăng giảm làm xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín dịng điện cảm ứng


xoay chiều.


<i><b>* Ghi nhớ: </b></i>


- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên ua
tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà
chuyển sang tăng.


- Khi cho cuộn day dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm
quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây dẫn có thể xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay
chiều.


<b>Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU </b>


<i><b>I, Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều: </b></i>


1, Cấu tạo:


- Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
- Một trong 2 bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận cịn lại có thể quay được gọi là
rơto.


2, Hoạt động:


- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên làm xuất hiện dòng
điện cảm ứng xoay chiều.


<i><b>II, Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 2 </i>


Máy phát điện trong công nghiệp có thể cho dịng điện có cường độ 2kA =>10 kA và
hiệu điện thế xoay chiều (còn gọi là điện áp) 10,5 kV => 25kV, đường kính tiết diện ngang
của máy đến 4m, chiều dài đến 20m, công suất 110MW => 300MW. Trong các máy này,
các cuộn dây là stato, cịn rơto là nam châm điện mạnh. Ở Việt Nam, các máy cung cấp điện
có tần số 50Hz cho lưới điện quốc gia.


2, Cách làm quay máy phát điện: Để làm quay máy phát điện ta dùng:
+ Tua bin nước. + Cánh quạt gió.


+ Động cơ nổ. + Tua bin hơi nước.


<b>Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU- ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ </b>
<b>HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. </b>


<i><b>I, Tác dụng của dòng điện xoay chiều: </b></i>


- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, quang và từ.


<i><b>II, Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: </b></i>


- Khi dịng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi
chiều.


<i><b>III, Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: </b></i>


- Đo hiệu điện thế và cường độ của dịng điện xoay chiều bằng vơn kế và ampe kế có kí
hiệu là AC (hay ~).


- Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.
- Khi mắc am pe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân


biệt chốt của chúng.


---
<b>Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. </b>


<i><b>I, Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện: </b></i>


1, Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện:
- Cơng suất của dòng điện: P = U.I (1)
- Công suất tỏa nhiệt ( hao phí): Php = R.I2 (2)


- Từ (1) và (2) suy ra cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt:


2
RP .
P


hp  <sub>U</sub>2


- Có 2 cách làm giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện:
+ Giảm điện trở: Mà R = 


<i>S</i>
<i>l</i>


=> giảm S => Rất tốn kém(ít được sử dụng trong cuộc
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 3 </i>
* Để giảm hao phí điện năng so tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng


hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây.


<i><b>* Ghi nhớ: </b></i>


- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí
do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.


- Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây.


---
<b>Bài 37: MÁY BIẾN THẾ </b>


<i><b>I, Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế: </b></i>


1, Cấu tạo:


- 2 cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- 1 lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.


2, Nguyên tắc hoạt động:


- Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế mọt hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2
đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.


<i><b>II, Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế: </b></i>


- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi
cuộn: U1 n1



U<sub>2</sub>n<sub>2</sub>


- Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2) ta có


máy hạ thế, cịn khi U1<U2 ta có máy tăng thế.


<i><b>III, Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện: </b></i>


Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, cần có hiệu điện thế lên đến hàng trăm nghìn
vơn, nhưng ở nơi dùng điện lại phải có hiệu điện thế thích hợp ( thường là 220V). Bởi vậy, ở
2 đầu đường dây tải điện phải đặt 2 loại biến thế có nhiệm vụ khác nhau.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> Ở đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy


hạ thế.


---
<b>B.</b> <b>Bài tập mẫu </b>


Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp có 40000 vịng. Khi đặt vào
hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V.


a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.


b, Điện trở của đường dây truyền đi là 40

, công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính
cơng suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 4 </i>
<b>1/ </b>Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 250 vịng, cuộn thứ cấp 4000 vịng.



<b> </b>a, Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế?


b, Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ
cấp?


c, Điện trở của đường dây truyền đi là 60

, công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính cơng
suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây?


<b>2/ </b>Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào nếu :
a, Chiều dài đường dây tải điện tăng 2 lần


b, Tiết diện dây tăng tăng 3 lần


c, Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tăng 3 lần
<b>D.</b> <b>Bài tập trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1: ( II/ bài 36/ mức 1)</b>Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây
dẫn chủ yếu là do


A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện.


C. tác dụng hóa học của dịng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện.
<b>Câu 2: ( chương II/ bài 36/ mức 1) </b>Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường
dây tải điện là


A. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. B. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu
điện thế truyền tải.


C. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu
điện thế truyền tải.



<b>Câu 3: (II/ 36/ mức 1)</b>Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hố
thành dạng năng lượng


A. hoá năng .B. năng lượng ánh sáng. C. nhiệt năng. D. năng lượng từ trường.


<b>Câu 4: ( chương II/ bài 36/ mức 1)</b>Khi truyền tải một cơng suất điện P bằng một dây có


điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định cơng suất
hao phí P hp do tỏa nhiệt là


A. P hp = U.R<sub>2</sub>


U B. P hp =
2


2
.R
U


<i>P</i> <sub> C. P</sub>


hp =


2
.R
U


<i>P</i> <sub> D. P</sub>



hp =


2
2
U.R


U


<b>Câu 5: ( chương II/ bài 36/ mức 1) </b>Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần
lắp


A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp.


C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 5 </i>
A. biến thế tăng điện áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế ổn áp. D. cả biến thế tăng


áp và biến thế hạ áp.


<b>Câu 7: ( chương II/ bài 36/ mức 1)</b>Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây.


C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. tỉ lệ thuận với bình
phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.


<b>Câu 8: ( chương II/ bài 36/ mức 2) </b>


Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường


dây do tỏa nhiệt ta có thể


A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế. B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ
thế.


C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế. D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi
tiêu thụ máy hạ thế.


<b>Câu 9: ( chương II/ bài 36/ mức 2)</b>Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện
khơng đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đơi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp bốn. D. giữ nguyên không
đổi


<b>Câu 10: ( chương II/ bài 36/ mức 2) </b>Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường
dây truyền tải điện lên gấp đơi thì cơng suất hao phí trên đường dây sẽ


A. giảm đi một nửa. B. giảm đi bốn lần C. tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn.
<b>Câu 11: ( chương II/ bài 36/ mức 2) </b>Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện


thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 102<sub> lần. B. giảm 10</sub>2<sub> lần. C. tăng 10</sub>4<sub> lần. D. giảm 10</sub>4<sub> lần. </sub>


<b>Câu 12: ( chương II/ bài 36/ mức 2) </b>Cùng công suất điện P được tải đi trên cùng một dây
dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu
điện thế là 200kV là


A. lớn hơn 2 lần. B. nhỏ hơn 2 lần. C. nhỏ hơn 4 lần. D. lớn hơn 4 lần.
<b>Câu 13: ( chương II/ bài 36/ mức 2) </b>Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng
dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đơi dây ban đầu. Cơng suất hao phí trên đường dây
tải điện so với lúc đầu



A. không thay đổi. B. giảm đi hai lần. C. giảm đi bốn lần. D. tăng lên hai lần.
<b>Câu 14: ( chương II/ bài 36/ mức 3) </b>


Trên một đường dây truyền tải điện có cơng suất truyền tải không đổi, nếu tăng tiết diện dây
dẫn lên gấp đôi, đồng thời cũng tăng hiệu điện thế truyền tải điện năng lên gấp đơi thì cơng
suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 6 </i>
<b>Câu 15: ( chương II/ bài 36/ mức 3) </b>Muốn truyền tải một cơng suất 2kW trên dây dẫn có
điện trở 2Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên
hai đầu dây dẫn là 200V.


A. 200W. B. 2000W. C. 400W. D. 4000W.


<b>Câu 16: ( chương II/ bài 36/ mức 3) </b>Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW
và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên
đường truyền là


A. 10000kW. B. 1000kW. C. 100kW. D. 10kW.


<b>Câu 17: ( chương II/ bài 36/ mức 3) </b>Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW
bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV.
Cơng suất hao phí trên đường dây là


A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W.


<b>Câu 18: ( chương II/ bài 36/ mức 3) </b>Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ
nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm
thế trên đường dây truyền tải là



A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V.


<b>Câu 19: ( chương II/ bài 37/ mức 1)</b>Máy biến thế là thiết bị


A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dịng điện khơng đổi.


C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dịng điện khơng đổi.
<b>Câu 20: ( chương II/ bài 37/ mức 1)</b>Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế


của dòng điện


A. xoay chiều. B. một chiều không đổi. C. xoay chiều và cả một chiều không đổi. D.
không đổi.


<b>Câu 21: ( chương II/ bài 37/ mức 1)</b>Máy biến thế là thiết bị chỉ được dùng để
A. tăng hiệu điện thế xoay chiều. B. giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. giữ ổn định hiệu điện thế.
<b>Câu 22: ( chương II/ bài 37/ mức 1) </b>Máy biến thế dùng để:


A. tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. B. tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. tạo ra dòng điện một chiều. D. tạo ra dòng điện xoay chiều. <b>Câu 23: ( </b>
<b>chương II/ bài 37/ mức 1) </b>Máy biến thế là thiết bị biến đổi


A. hiệu điện thế xoay chiều. B. cường độ dòng điện không đổi.
C. công suất điện. D. điện năng thành cơ năng.
<b>Câu 24: ( chương II/ bài 37/ mức 1) </b>Máy biến thế có cuộn dây
A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp. B. đưa điện vào là cuộn cung cấp.


C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp. D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.



<b>Câu 25: ( chương II/ bài 37/ mức 1) </b>Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến
thế


A. cuộn dây ít vịng hơn là cuộn sơ cấp. B. cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 7 </i>
<b>Câu 26: ( chương II/ bài 37/ mức 1)</b>Trong máy biến thế


A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. B. Cả hai cuộn dây đều được gọi
chung là cuộn thứ cấp.


C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.


D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.
<b>Câu 27: ( chương II/ bài 37/ mức 1) </b>


Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ
trường trong lõi sắt từ sẽ


A. luôn giảm. B. luôn tăng. C. biến hiên. D. không biến thiên.


<b>Câu 28: ( chương II/ bài 37/ mức 1)</b>Từ trường sinh ra trong lõi sắt của máy biến thế là từ
trường


A. không thay đổi. B. biến thiên. C. mạnh. D. không biến thiên.


<b>Câu 29: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Khi nói về máy biến thế phát biểu nào <b>không đúng</b>:
Máy biến thế hoạt động



A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. với dòng điện xoay chiều.
C. ln có hao phí điện năng. D. biến đổi điện năng thành cơ năng.


<b>Câu 30: ( chương II/ bài 37/ mức 2)Không</b> thể sử dụng dịng điện khơng đổi để chạy máy
biến thế vì khi sử dụng dịng điện khơng đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế
A. chỉ có thể tăng. B. chỉ có thể giảm. C. không thể biến thiên. D. không
được tạo ra.


<b>Câu 31: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Khi có dịng điện một chiều, khơng đổi chạy trong
cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. có dịng điện một chiều khơng đổi. B. có dịng điện một chiều biến đổi.


C. có dịng điện xoay chiều. D. vẫn khơng xuất hiện dịng điện.


<b>Câu 32: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Một máy biến thế có số vịng dây cuộn sơ cấp gấp 3
lần số vịng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở
hai đầu cuộn sơ cấp sẽ


A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần.C. giảm 6 lần.D. tăng 6 lần.


<b>Câu 33: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Một máy biến thế có số vịng dây cuộn thứ cấp gấp 3
lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở
hai đầu cuộn sơ cấp sẽ


A. giảm 3 lần.B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần.D. tăng 6 lần.


<b>Câu 34: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Với : n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và


cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một



máy biến thế ta có biểu thức <b>khơng đúng</b> là
A. 1


2
U
U =


1


2
n


n . B. U1. n1 = U2. n2. C. U2 =
1 2


1
U n


n .D. U1 =
2 1


2
U n


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 8 </i>
<b>Câu 35: ( chương II/ bài 37/ mức 2)</b>Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu


cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một


máy biến thế. Hệ thức đúng là


A. 1


2
U
U =


1


2
n


n . B. U1. n1 = U2. n2 .C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1 – n2 .
<b>Câu 36: ( chương II/ bài 37/ mức 3)</b>Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện
thế U’<sub>= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và </sub>


số vòng dây của cuộn thứ cấp là


A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5.
<b>Câu 37: ( chương II/ bài 37/ mức 3) </b>


Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử
dụng máy biến thế này


A. chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. chỉ làm giảm hiệu điện thế.


C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện
thế.


<b>Câu 38: ( chương II/ bài 37/ mức 3)</b>Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở
nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng


dây tương ứng là


A. sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng.


C. sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng.
<b>Câu 39: ( chương II/ bài 37/ mức 3)</b>Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng và
cuộn thứ cấp có 240 vịng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là


A. 50V.B. 120V.C. 12V. D. 60V.


<b>Câu 40: ( / mức 3)</b>Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt
có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là


A. 22000V. B. 2200V.C. 22V. D. 2,2V.


<b>Câu 41: ( chương II/ bài 37/ mức 3)</b>Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ
cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440
vịng, thì số vịng dây cuộn thứ cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Gv: Nguyễn Xuân Trường – GV Trường TH&THCS Hồng Lý 9 </i>
<b>ĐÁP ÁN </b>


1 B 2 A 3 C 4 B 5 A 6 B 7 C 8 D 9 A 10 B
11 D 12 C 13 B 14 A 15 A 16 A 17 D 18 D 19 C 20 A
21 C 22 B 23 A 24 A 25 D 26 C 27 C 28 B 29 D 30 C
31 D 32 A 33 B 34 B 35 A 36 B 37 C 38 D 39 C 40 A


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×