Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

BÀI SOẠN ĐIỆN TỬ TOÁN 4: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.12 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TOÁN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>


<b>Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019</b>



<b>36 x 23 = ?</b>



a) Ta có thể tính như sau:


36 x 23 = 36 x (20 + 3)



= 36 x 20 + 36 x 3


= 720 + 108



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>36</b>
<b>23</b>
<b>x</b>
<b> 8</b>
<b>8</b>
<b>2</b>


<i><b>Tích riêng thứ</b></i> <i><b>nhất</b></i>


<b>7</b> <i><b><sub>Tích riêng thứ</sub></b></i> <i><b><sub>hai</sub></b></i>


<b> Hạ 8</b>


<b>2</b>


<b>0 cộng 2 bằng 2, viết 2.</b>
<b>1 cộng 7 bằng 8, viết 8.</b>
<b>c) Trong cách tính trên:</b>


<b> 108 gọi là tích riêng thứ nhất</b><i><b>.</b></i>



<b>8</b>


<b>36 x 23 = …..828</b>


<b> 72 gọi là tích riêng thứ hai</b><i><b> </b><b>.</b></i> <i><b>Tích riêng thứ hai được </b><b>viết lùi sang bên trái </b></i>


<i><b>một cột</b><b> vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720</b></i>


<b> 10</b>


<b> </b><b> 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; </b>


<b> 3 nhân 3 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 10</b>
<b>b) Thơng thường ta đặt tính và tính như sau:</b>


<b> 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 ( dưới 0 ) nhớ 1; </b>


<b>2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7</b>


<b>= 720 + 108 </b>
<b>=</b>


<b>36 x 23 = 36 x (20 + 3)</b>
<b> = 36 x 20 + 36 x 3</b>
<b> </b>


<b>828</b>
<b>a) Ta có thể tính như sau:</b>



<b>TỐN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>



<b>36 x 23 = ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>36 x 23 = ?</b>


<b>a) Ta có thể đặt tính như sau:</b>
<b>36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )</b>


<b>36</b>
<b>23</b>
<b>x</b>
<b> 108</b>
<b>72</b>
<b>828</b>


<b>b) Thơng thường ta đặt tính và tính như sau</b>


<b> 108 gọi là </b><i><b>tích riêng thứ nhất</b></i><b>.</b>
<b>= 36 x 20 + 36 x 3</b>


<b>= 828</b>


<b>= 720 + 108</b>


<b> Hạ 8</b>


<b>1 cộng 7 bằng 8, viết 8.</b>


<b> </b><b> 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; </b>



<b> 3 nhân 3 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 10</b>


<b>2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7</b>


<b> 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 ( dưới 0)nhớ 1; </b>


<b>0 cộng 2 bằng 2, viết 2.</b>


<b>c) Trong cách tính trên:</b>


<b>72 gọi</b><i><b> là tích riêng thứ hai. </b></i><b>Tích riêng thứ hai</b>
<b>được viết</b> <i><b>lùi sang bên trái một cột</b></i> <b> vì nó là</b>
<b>72 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 720.</b>


<b>Cách làm</b>



<b>Khi nhân với số có hai chữ số ta làm </b>
<b>theo 4 bước:</b>


<b> Bước 1: Đặt tính</b>


<b> Bước 2: Tìm tích riêng thứ nhất.</b>
<b> Bước 3: Tìm tích riêng thứ hai.</b>


<b> Bước 4: Cộng hai tích riêng để tìm </b>
<b>tích chung.</b>


<b>TỐN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỐN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ S</sub></b>

<b><sub>NHN VI S Cể HAI CH S</sub></b>



<b>Bi 1: Đặt tính råi tÝnh:</b>



<b>a/ 86 x 53</b>

<b>b/ 33 x 44</b>

<b>c/ 157 x 24</b>

<b>d/ 1122 x 19</b>



86


x



53



33


x



44

x

157

<sub> 24</sub>



8


9


0


10


22


1


1


1122


x


19


8


1


3


1



2


258


430


4558


132


132


1452


628


314


3768



<b>86 x 53 = 4558 33 x 44 = 1452</b>

<b>157 x24 = 3768</b>

<b>1122 x 19 = 21318</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TOÁN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>



<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a bằng </b>


<b>13; 26; 39.</b>



-

Với a = 39



- Với a = 13

thì 45 x a =

45 x 13

=

585



- Với a = 26

thì 45 x a = 45 x 26 =

1170



thì 45 x a = 45 x 39 =

1755



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TOÁN:</b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>

<b><sub>NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ</sub></b>



<b>Bài 3: Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở </b>


<b>cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?</b>




<b>Bài giải</b>



<b>25 quyển vở cùng loại có số trang là:</b>


<b>48 x 25 = 1200 (trang)</b>



<b>Đáp số: 1200 trang.</b>



<b>Tóm tắt:</b>



<b>1 quyển : 48 trang</b>


<b>25 quyển :…trang ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3</b>

<b>4</b>



<b>2</b>

<b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐÚNG</b>

<b> hay </b>

<b>SAI</b>



?

<b>SAI</b>



74


22





148


138



1528




0



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?



<b>ĐÚNG</b>


<b>ĐÚNG</b>

<b> hay </b>

<b>SAI</b>



<b>Khi thực hiện nhân với số có hai chữ số, </b>



<b>tích riêng thứ hai được viết lùi vào một cột so với</b>


<b>tích riêng thứ nhất.</b>



0



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÚNG</b>

<b> hay </b>

<b>SAI</b>



?

<b>SAI</b>



0



1



234


5




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐÚNG</b>

<b> hay </b>

<b>SAI</b>



?



<b>ĐÚNG</b>



25


x



24


100


50



600



0



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐÚNG</b>

<b> hay </b>

<b>SAI</b>



?

<b>SAI</b>



56


x



31


56


168




214



0



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GHI NHỚ</b>



<b>Khi nhân với số có hai chữ số ta làm theo 4 bước:</b>


<b> Bước 1: Đặt tính</b>



<b> Bước 2: Tìm tích riêng thứ nhất.</b>



<b> Bước 3: Tìm tích riêng thứ hai, tích riêng được viết lùi sang trái </b>


<b>một cột so với tích riêng thứ nhất.</b>



<b> Bước 4: Cộng hai tích riêng để tìm tích chung.</b>



</div>

<!--links-->

×