Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Chiến lược kinh doanh dịch vụ điện thoại di động của Công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.34 KB, 151 trang )

CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai on 2010 - 2015

bộ giáo dục và đào tạo
trường đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------

luận văn thạc sĩ
NGành: quản trị kinh doanh

Chiến lược kinh doanh dịch vụ điện thoại
di động của công ty Viettel Telecom
giai đoạn 2010 - 2015

học viên: phạm kỳ hưng

Hà Nội - 2009


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai on 2010 - 2015

bộ giáo dục và đào tạo
trường đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------

luận văn thạc sĩ

Chiến lược kinh doanh dịch vụ điện thoại
di động của công ty Viettel Telecom
giai đoạn 2010 - 2015
Ngành : quản trị kinh doanh
.3898



Học viên: phạm kỳ hưng

Người hướng dẫn : ts. vũ đăng minh

Hà Nội - 2009


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Chiến lược kinh doanh dịch vụ điện
thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015 ”
chưa được công bố, mọi số liệu đều từ thực tế, hoàn toàn chân thực.

PHẠM KỲ HƯNG

1


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................... 2
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC ........................... 6
1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ................. 6
1.2. QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH ............................................................................................. 8
1.2.1. Phân tích các căn cứ ............................................................. 8

1.2.2.Hình thành chiến lược ........................................................... 8
1.3. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ CHIẾN LƯỢC ......................... 8
1.3.1. Phân tích mơi trường kinh doanh ........................................ 8
1.3.2. Phân tích cường độ cạnh tranh của các doanh nghiệp
hiện có mối và đe dọa của đối thủ mới............................................. 10
1.3.3. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế ..................... 14
1.3.4. Phân tích quyền lực của khách hàng.................................. 15
1.3.5. Phân tích quyền lực của nhà cung cấp ............................... 16
1.3.6. Phân tích nội bộ ................................................................. 18
1.3.7 Phân tích mức độ cạnh tranh trong nội bộ ngành ............... 18
1.4. HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC.............................................. 20
1.4.1. Các căn cứ hình thành chiến lược ...................................... 20
1.4.2. Lập ma trận SWOT để hình thành chiến lược ................... 21
1.4.3. Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược ....................... 28
1.4.4. Đề xuất các biện pháp thực hiện ........................................ 28


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

1.5. CÁC CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH .................................................. 29
1.5.1. Những chiến lược cạnh tranh tổng quát............................. 29
1.5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh .............................................. 32
1.5.3. Những quyết định chiến lược ............................................ 33

1


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015


PHẦN II: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC CỦA VIETTEL TELECOM .............................. 35
2.1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ................................... 37
2.1.1. Phân tích mơi trường kinh tế ............................................. 37
2.1.2. Phân tích sự ảnh hưởng của chính trị - luật pháp .............. 39
2.1.3. Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường văn hóa - xã
hội ..................................................................................................... 43
2.1.4. Phân tích sự ảnh hưởng của mơi trường kỹ thuật và
cơng nghệ .......................................................................................... 44
2.2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NGÀNH ................................ 46
2.2.1. Phân tích mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh ..................... 46
2.2.2. Phân tích quyền lực của khách hàng.................................. 62
2.2.3. Phân tích quyền lực của nhà cung cấp ............................... 64
2.2.4. Phân tích mối đe dọa của đối thủ tiềm ẩn .......................... 65
2.3. PHÂN TÍCH NỘI BỘ ............................................................. 67
2.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viettel
Telecom ............................................................................................ 67
2.3.2. Vấn đề nhân lực ................................................................. 73
2.3.3. Vấn đề tài chính ................................................................. 76
2.3.4. Trình độ cán bộ quản lý ..................................................... 78
2.3.5. Tình hình quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới ....... 80
2.4 . TỔNG HỢP CƠ HỘI, NGUY CƠ, ĐIỂM MẠNH VÀ
ĐIỂM YẾU ...................................................................................... 83
2.4.1. Cơ hội và nguy cơ .............................................................. 83


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

2.4.2.Điểm mạnh và điểm yếu ..................................................... 84
PHẦN III: HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC CHO CƠNG TY

VIETTEL TELECOM ........................................................................... 86
3.1. CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC ................... 86
3.2. LẬP MA TRẬN SWOT ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN
LƯỢC .............................................................................................. 86
3.3. DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM
NĂM 2010 VÀ XU HƯỚNG TỚI NĂM 2015 ............................. 89
3.3.1. Thực trạng ngành viễn thông Việt Nam những năm qua .. 90
3.3.2. Những yếu tố tác động đến thị trường viễn thông di
dộng trong những năm tới. ............................................................... 93
3.3.3. Dự báo xu hướng phát triển của viễn thông Việt Nam
đến năm 2010 và hướng đến năm 2015 ........................................... 94
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC .............................................................................................. 98
3.4.1. Nâng cao chất lượng nhân lực: .......................................... 98
3.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức : .................................................. 100
3.4.3. Tập trung nâng cao dung lượng và chất lượng mạng 2G 101
3.4.4.Đẩy mạnh triển khai mạng 3G, bổ xung và phát triển
thêm các dịch vụ gia tăng ................................................................... 103
3.4.5. Mở rộng liên kết với các nhà cung cấp mạng trên thế
giới để mở rộng vùng Roaming.......................................................... 108
3.4.6.Tập trung phát triển khách hàng thuê bao trả sau và các
khách hàng tiềm năng. ....................................................................... 109
1


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

3.4.7.Biện pháp hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, chăm
sóc khách hàng ........................................................................ 113
KẾT LUẬN ................................................................................... 120

TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................ 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 127

2


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ TT-TT

: Bộ Thông tin và Truyền thông

VIETTEL

: Tổng công ty viễn thông Quân đội

Viettel Telecom : Công ty viễn thông Quân đội
WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

ASEAN

: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

AFTA

: Khu vực mậu dịch Tự do ASEAN


APEC

: Diễn đàn hợp tác Châu Á- Thái bình dương

GSM

: Cơng nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian

CDMA

: Công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã

2G

: Mạng di động thế hệ thứ hai

3G

: Mạng di động thế hệ thứ ba

PSTN

: Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng.

ADSL

: Công nghệ Internet băng rộng (Asymmetric

Digital


Subscriber Line)

VNPT

: Tập đồn bưu chính viễn thơng Việt Nam

VOIP

: Cơng nghệ cho phép truyền thoại sử dụng giao thức

mạng
BTS

: Trạm phát sóng

MSC

: Tổng đài mạng di động


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

GMSC

: Cổng kết nối tổng đài di động

HLR

: Hệ thống quản lý dữ liệu thuê bao di động


SCP

: Hệ thống lưu trữ thông tin thuê bao trả trước

1


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 1.1: Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................. 20
Hình 1.2: Phân tích cơ hội và mơi trường của ................................ 22
Hình 1.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ................... 23
Hình 1.4: Biểu diễn cạnh tranh dưới dạng biên dạng cạnh tranh..... 25
Hình 1.5: Biểu diễn cạnh tranh dưới dạng ngôi sao ......................... 26
Bảng 1.6: Ma trận chiến lược SWOT............................................... 27
Bảng 2.1: Thị phần của 3 nhà cung cấp chiếm thị phần khống
chế ..................................................................................... 55
Bảng 2.2: Các kết quả chất lượng mạng do bộ BC-VT đo kiểm
tháng 6/2009 ...................................................................... 56
Bảng 2.3: Sơ đồ mơ hình tổ chức của công ty Viettel Telecom : .... 60
Bảng 2.4: Biểu đồ doanh thu ............................................................ 69
Bảng 2.5 : Doanh thu các dịch vụ của công ty trong nhưng năm
qua ..................................................................................... 73
Bảng 2.6 : Nhân lực tại Tổng công ty và Viettel Telecom trong nhưng
năm qua.............................................................................. 74
Bảng 2.7 : Bảng doanh thu và lợi nhuận của Tổng công ty
Viettel trong ba năm gần đây............................................ 78
Bảng 2.8: Phân bố hệ thống mạng lõi của Viettel Telecom............. 81

Bảng 2.9: Phân bố trạm gốc BTS ở 3 miền ...................................... 82
Bảng 3.1: Điện thoại cố định - Số liệu thống kê .............................. 90


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

Bảng 3.2: Điện thoại di động - Số liệu thống kê và dự báo ............. 91
Bảng 3.3: Internet - Số liệu thống kê và dự báo............................... 92

1


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài luận văn:
Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập đầy đủ vào
nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp đứng trước nhiều cơ hội mở
rộng thị trường, tiếp nhận nhiều công nghệ mới. Tuy nhiên đây cũng
chính là những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp đặc biệt là
các doanh nghiệp Viễn thông, buộc các doanh nghiệp phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt, địi hỏi phải có sự năng động, sáng tạo,
biết vận dụng phù hợp các quy luật kinh tế thị trường vào các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, đồng thời biết đánh giá đúng đắn về
năng lực, kinh nghiệm của mình, đặc biệt là có chiến lược kinh
doanh phù hợp thì có thể vượt qua những khó khăn và chiến thắng
trong cạnh tranh.
Đối với Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel Telecom) để
đạt được tốc độ tăng trưởng cao, thị phần mở rộng và trở thành nhà

cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam thi công ty cần
có chiến lược kinh doanh phù hợp, tập trung vào những dịch vụ
trọng điểm có khả năng phát triển cao. Cơng ty cần có những giải
pháp đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra, phản ứng tích
cực và hiệu quả trước những hiện tượng bất ngờ có thể xảy ra, tận
dụng nhưng lợi thế của mình đồng thời chủ động khắc phục mặt yếu
kém của công ty.
2


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

Từ thực tiển trên, em đã quyết định chon đề tài “ Chiến
lược kinh doanh dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel
Telecom giai đoạn 2010 - 2015 ”. Kết quả nghiên cứu góp phần
hồn thiện các biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng, khả năng
cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom
nhằm đáp ứng với sự phát triển của Công ty trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu :
Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về chiến lược kinh
doanh và tổng quan các loại hình cơng nghệ đang được áp dụng, đề
tài đi sâu phân tích mơi trường kinh doanh, thực trạng kinh doanh
các dịch vụ điện thoại di động để từ đó rút ra những điểm mạnh,
yếu, cơ hội, thách thức của cơng ty Viettel Telecom trong q trình
cung cấp dịch vụ này. Đề tài cũng lưu ý phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến xu hướng, nhu cầu để từ đó dự báo nhu cầu sử dụng dịch
vụ trong thời gian tới. Đây là những sở cứ quan trọng để xây dựng
chiến lược phát trển các dịch vụ viễn thông di động trong giai đoạn
2010-2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :

Đối tượng nghiên cứu là các dịch vụ điện thoại di động của
công ty viễn thông Quân đội và các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại
di động khác.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích
thực trạng kinh doanh các dịch vụ điện thoại di động, từ đó đề xuất
3


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

chiến lược phát triển các dịch vụ điện thoại di động của Viettel
Telecom giai đoạn 2010 - 2015, đồng thời nêu ra các giải pháp phù
hợp để thực hiện chiến lược
4. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong
đó chủ yếu là phương pháp phân tích thống kê, điều tra, khảo sát,
chuyên gia, so sánh…dựa trên các kết quả nghiên cứu, khảo sát, số
liệu của Viettel Telecom.
5. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh
trong môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp.
Phân tích mơi trường kinh doanh các dịch vụ điện thoại di
động để từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
của Viettel Telecom trong việc cung cấp các dịch vụ này, đồng thời
nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu để từ đó dự
báo nhu cầu sử dụng dịch vụ trong thời gian tới.
Hoạch định chiến lược phát triển các dịch vụ điện thoại di động
đến 2015 dựa trên tình hình thực tế của Việt Nam và xu hướng phát
triển của thế giới, từ đó lựa chọn, đề xuất phương hướng kinh doanh
có tính khả thi và các kế hoạch, các giải pháp chủ yếu để thúc đẩy

phát triển các dịch vụ này.
6. Kết cấu luận văn :
4


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

1. Cơ sở lý thuyết về chiến lược kinh doanh
2. Các căn cứ hoạch định chiến lược của cơng ty Viettel
Telecom
3. Hình thành chiến lược cho công ty Viettel Telecom
Và cuối cùng luận văn đã đưa ra những kết luận và một số
kiến nghị lớn cần lưu ý để triển khai thực hiện chiến lược này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi
những khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả kính mong nhận được sự cảm
thơng từ các thầy cơ giáo thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý, Trung
tâm đào tạo sau đại học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cùng
các thầy cơ giáo đã nhiệt tình tham gia giảng dạy trong khoá đào tạo
cao học 2007-2009. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành nhất đến Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và các thầy
cơ giáo đã tận tình giúp đỡ tơi trong những năm tháng qua. Đặc biệt,
xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đăng Minh đã tận tình hướng dẫn tơi
hồn thành bản luận văn này .
Hà Nội, ngày tháng

năm 2009

Học viên
Phạm Kỳ Hưng


5


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC

1.1. KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ
“Strator” (quân đội, bầy, đoàn) và “agos” (lãnh đạo, điều khiển).
Chiến lược được sử dụng đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch
lớn, dài hạn được đưa ra trên cơ sở tin chắc được cái gì đối phương
có thể làm và cái gì đối phương có thể khơng làm. Thơng thường
người ta hiểu chiến lược là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự,
được ứng dụng để lập kế hoạch tổng thể và tiến hành những chiến
dịch có quy mơ lớn.
Từ thập kỷ 50 (thế kỷ XX) chiến lược được ứng dụng vào lĩnh
vực kinh doanh và thuật ngữ “chiến lược kinh doanh” ra đời. Tuy
nhiên, quan niệm về chiến lược kinh doanh cũng được phát triển
dần theo thời gian và người ta cũng tiếp cận nó theo nhiều cách
khác nhau.
* Một số khái niệm về chiến lược mang tính cạnh tranh:
- Micheal Porter cho rằng:”Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật
xây dựng lợi thế cạnh tranh”
- Theo K.ohmae thì: “Mục đích của chiến lược là mang lại điều
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay
6



CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

rút lui, xác định ranh giới của sự thoả thuận”
Như vậy khơng có đối thủ cạnh tranh thì khơng cần chiến lược.
Mục đích của chiến lược là đảm bảo thắng lợi trước đối thủ cạnh
tranh.
* Một số khái niệm về chiến lược khi coi chiến lược là một
phạm trù quản lý:
- Alfred Chandle cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là xác định
các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các
chính sách, chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để
đạt được các mục tiêu đó”.
- Theo James B.Quinn: “Chiến lược kinh doanh là một dạng
thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu, chính sách và hành
động thành một tổng thể kết dính lại với nhau”.
- Theo William J.Glueck: “Chiến lược kinh doanh là một kế
hoạch mang tính thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp được
thiết kế để đảm bảo các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được
thực hiện”.
Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh
doanh vẫn phải phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp
trong khu vực hoạt động và khả năng khai thác; vẫn tập trung
chủ yếu vào các câu hỏi sau: Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu?
Doanh nghiệp muốn đi đâu và đến đó bằng cách nào?

7


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015


1.2. QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH
Bao gồm việc phân tích các căn cứ hoạch định chiến lược và
hình thành chiến lược.
1.2.1. Phân tích các căn cứ
- Phân tích mơi trường kinh doanh.
- Phân tích mối đe dọa của đối thủ cạnh tranh.
- Phân tích áp lực của các sản phẩm thay thế.
- Phân tích quyền lực khách hàng.
- Phân tích quyền lực của nhà cung cấp.
- Phân tích nội bộ.
1.2.2. Hình thành chiến lược
- Đề xuất chiến lược tổng quát.
- Đưa ra chiến lược bộ phận dựa vào ma trận SWOT.
- Đưa ra các giải pháp thực hiện ý đồ chiến lược đã chọn.
- Đưa ra các biện pháp cụ thể để triển khai giải pháp.
1.3. PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ CHIẾN LƯỢC
1.3.1. Phân tích mơi trường kinh doanh
a) Mơi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế được đặc trưng bởi các yếu tố sau:
8


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao sẽ làm phát sinh thêm
các nhu cầu mới cho sự phát triển các ngành kinh tế (cơ hội). Nhưng
mối đe dọa mới lại là xuất hiện thêm các đối thủ cạnh tranh.
- Tỷ lệ lạm phát tăng làm ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, đến
hiệu quả của đầu tư, gây bất lợi cho doanh nghiệp hay cơ hội mới?

- Tỷ lệ thất nghiệp tăng tạo cho doanh nghiệp cơ hội thuê lao
động rẻ hay mối đe dọa của các dịch vụ cạnh tranh xuất hiện?
- Sự ổn định của đồng tiền, tỷ giá đe dọa gì hay tạo cơ hội gì
cho doanh nghiệp?
- Xu hướng và thực tế đầu tư nước ngoài tăng lên (hoặc ngược
lại) tạo cơ hội gì đối với doanh nghiệp?
- Thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người tăng (hoặc
giảm) có mối đe dọa nào, có cơ hội thuận lợi nào đối với công ty?
b) Môi trường chính trị, pháp luật:
Sự ổn định hay khơng ổn định về chính trị, sự thay đổi luật
phảp và chính sách quản lý vĩ mơ có thể gây sức ép (nguy cơ) hay
tạo cơ hội cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn. Phải nhận
thức được những cơ hội hay nguy cơ đối với từng sự thay đổi.
c) Môi trường kỹ thuật và công nghệ:
Là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của
ngành và nhiều doanh nghiệp. Sự biến đổi công nghệ làm chao đảo
nhiều lĩnh vực nhưng lại làm xuất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh
9


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

mới hoàn thiện hơn. Trong các lĩnh vực điện tử, tin học, công nghệ
sinh học, doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đối với sự thay đổi
công nghệ, phải dành số vốn nhất định cho nghiên cứu, ứng dụng và
phát triển công nghệ để hạn chế ảnh hưởng của môi trường này. Mặt
khác, đứng trước mỗi sự thay đổi trong công nghệ của ngành, doanh
nghiệp cần nhận thức được sự thách đố đối với mình, hay là cơ hội
để áp dụng? Nhờ có vốn lớn mới có thể mua được sáng chế, áp
dụng ngay công nghệ mới để vươn lên hàng đầu trước các đối thủ

cạnh tranh.
d) Mơi trường văn hóa – xã hội:
Khi thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi, hoặc khi dân trí nâng
cao thì doanh nghiệp sẽ thế nào? Những nguy cơ nào đe dọa, những
cơ hội nào có thể nắm bắt? Nhiệm vụ của nhà quản lý, nhà hoạt
động chiến lược phải phân tích kịp thời cả những thay đổi này, có
như vậy thơng tin mới đầy đủ và có hệ thống giúp cho hoạch định
chiến lược có căn cứ tồn diện hơn.

1.3.2. Phân tích cường độ cạnh tranh của các doanh nghiệp
hiện có mối và đe dọa của đối thủ mới
Cường độ cạnh tranh đặc trưng bởi số lượng đối thủ cạnh tranh
và tỷ trọng đối thủ ngang sức chiếm bao nhiêu trong số đó? Các đối
thủ ngang sức có những điểm nào mạnh hơn, điểm nào yếu hơn?
Đánh giá chung bằng hệ thống điểm thì doanh nghiệp đứng ở vị trí
10


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

thứ mấy? Làm gì để vươn lên vị trí trội hơn? Một loạt các câu hỏi
trên cần được phải trả lời.
Doanh nghiệp phải biết được đối thủ nào mới (đối thủ tiềm ẩn)
xuất hiện. Nó có bị cản trở xâm nhập thị trường bởi các đối thủ khác
khơng? Có thể làm gì để cản trở đối thủ này?
Đối thủ tiềm ẩn bao gồm các doanh nghiệp hiện nay chưa có
mặt trong mơi trường cạnh tranh của ngành nhưng vẫn có khả năng
cạnh tranh trong tương lai bởi: Những người mới vào ngành bao giờ
cũng mang đến cho ngành đó những tiềm năng mới về cơng nghệ,
về con người, về tài chính ... Những người mới vào ngành tạo ra

một sức ép là giảm lợi ích chung của tồn bộ ngành đó. Vì vậy
những người mới vào ngành như một sức ép, một lực lượng cạnh
tranh, là đối thủ tiềm ẩn và có đưa ra khái niệm “rào cản nhập
ngành” (entry barrie).

“Rào cản nhập ngành” bao hàm ý nghĩa một doanh nghiệp cần
phải tốn kém rất nhiều mới có thể tham gia vào một ngành nghề
kinh doanh nào đó. Phí tổn càng cao thì rào cản cũng cao tương ứng
và ngược lại. Để có thể ngăn chặn được việc ra nhập ngành của các
đối thủ cạnh tranh mới, doanh nghiệp phải tạo cho mình một hàng
rào hợp pháp để ngăn chặn.
“Rào cản nhập ngành” gồm các yếu tố sau:
- Tính kinh tế nhờ quy mơ: Sản xuất quy mô lớn bao giờ cũng
11


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

tiết kiệm chi phí do sản xuất đại trà những sản phẩm đã được tiêu
chuẩn hoá, do giá trị chiết khấu với số lượng lớn vật tư, nguyên
vật liệu, do chi phí quảng cáo đại trà, do chi phí tiền cơng thấp
nhờ sản xuất hàng loạt ... Những người sản xuất lâu trong ngành
bao giờ cũng sản xuất với quy mô lớn nên giá thành sản phẩm hạ.
Cịn những người mới nhập ngành thì do chưa có thị trường nên
sản xuất với số lượng ít. Do vật đây sẽ là một rào cản đổi với
những người mới nhập ngành.
- Sự trung thành của khách hàng với các nhãn hiệu sản phẩm và
doanh nghiệp có vị thế uy tín vững vàng hoặc đã đứng vững:
Thường các doanh nghiệp này có ưu thế cạnh tranh về chất lượng
sản phẩm, về dịch vụ sau bán hàng hoặc khả năng chuyên biệt hoá

sản phẩm. Sự trung thành với nhãn hiệu của khách hàng là rào cản
hữu hiệu khiến các doanh nghiệp tiềm năng khó có thể giành giật
được thị trường.
- Nhu cầu vốn lớn, đặc biệt nhu cầu vốn tối thiểu càng lớn thì
rào cản đối với những người mới nhập ngành càng cao vì độ rủi ro
mang lại cũng tỷ lệ thuận với vốn.
- Chi phí chuyển dịch: Đó là chi phí mà khách hàng phải chịu
khi họ thay đổi nhà cung cấp. Yếu tố này sẽ góp phần giữ khách
hàng lại với nhà cung cấp cũ, tạo rào cản đối với đối thủ tiềm năng.
- Khó thâm nhập vào mạng phân phối: Trong thực tế có nhiều
ngành mạng phân phối bị độc chiếm. Ví dụ như nước sạch, điện ...
tạo ra rào cản đối với người mới nhập ngành.
12


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

* Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo dựng “rào cản”, sự đấu
tranh chống lại sự ra nhập ngành của những nhà sản xuất hiện
tại:
- Thứ nhất, phụ thuộc vào truyền thống đấu tranh “chống ngoại
xâm” của doanh nghiệp đó như thế nào.
- Thứ hai, doanh nghiệp phải có nguồn lực lớn để có thể đấu
tranh được với các đối thủ tiềm năng.
- Các doanh nghiệp đã đầu tư lớn vào thị trường đó và nếu để
mất thị phần thì sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Do vậy doanh nghiệp buộc
phải đấu tranh để chống lại sự ra nhập ngành của các doanh nghiệp
tiềm năng.
- Mức tăng trưởng của thị trường thấp cũng là một yếu tố ảnh
hưởng đến sự đấu tranh của các nhà sản xuất hiện tại.

Các “rào cản” được các doanh nghiệp hiện tại dựng lên với mục
đích nhằm ngăn chặn sự ra nhập ngành mới, tuy nhiên bản thân nó
cũng có những hạn chế, cụ thể:
- Rào cản có thể bị vơ hiệu hố do những sáng tạo, đổi mới về
sản phẩm và quy trình dẫn đến một cơng nghệ mới.
- Việc theo đuổi giảm chi phí thơng qua kinh nghiệm có thể
cuốn sự chú ý chệch lệch khỏi những phát triển của thị trường hoặc
có thể che mờ khả năng chấp nhận công nghệ mới.
- Việc theo đuổi chi phí thấp thơng qua kinh nghiệm có thể
13


CLKD dịch vụ điện thoại di động của công ty Viettel Telecom giai đoạn 2010 - 2015

thay đổi bằng các rào cản khác như tính dị biệt của sản phẩm hoặc
tính tiên tiến của cơng nghệ.
1.3.3. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trong
cùng ngành hoặc các ngành hoạt động kinh doanh cùng chức năng
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng giống nhau của khách hàng.
Sức ép của sản phẩm thay thế được tạo nên bởi:
- Sản phẩm mới tốt hơn.
- Sản phẩm mới hoàn thiện hơn.
- Sản phẩm mới rẻ hơn.
- Sản phẩm mới có suất lợi nhuận cao hơn.
Để đánh giá sức ép này, người ta dùng mối tương quan giữa giá
cả và chất lượng.
Doanh nhiệp phải trả lời được câu hỏi liệu có sản phẩm nào
xuất hiện trên thị trường làm cho người tiêu dùng bỏ thói quen mua
hàng của mình khơng? Vì sao người tiêu dùng thích sản phẩm đó?

Có bao nhiêu loại hàng hóa tương tự như thế cản trở sự tăng trưởng
của công ty? Làm thế nào để sản phẩm thay thế suy yếu hoặc không
gây cản trở cung ứng hàng ra thị trường của công ty?
Sự hiện hữu của sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng tạo
thành nguy cơ cạnh tranh giá cả làm giảm lợi nhuận của doanh

14


×