Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.81 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIẢI 172 BÀI TẬP ĐIỆN KỸ THUẬT TRUNG CẤP </b>
( Tài liệu dùng kèm với giáo trình ĐIỆN KỸ THUẬT Trung cấp chuyên điện )
<b>BAØI TẬP CHƯƠNG 1 – KHÁI NIỆM VỀ DỊNG VÀ MẠCH ĐIỆN </b>
<b>Baøi 1</b> :
- Các vectơ lực do Q1 và Q2 tác dụng lên q :
Q1 và q khác dấu , do đó Q1 hút q bằng một lực Fr1 vẽ trên q hướng về Q1
Q2 và q cùng dâu , do đó Q2 đẩy q bằng một lực Fr2 vẽ trên q hướng về Q1
- Các vectơ cường độ điện trường do Q1 và do Q2 gây ra :
Q1 gây ra điện trường và > 0 , do đó hướng ra ngoài , nghĩa là vẽ trên q và hướng về Q2
Q2 gây ra điện trường và < 0 , do đó hướng và trong , nghĩa là vẽ trên q và hướng về Q2
<b>Bài 2</b> : UAB =
q
A =
q
W
W<sub>A</sub> − <sub>B</sub> <sub> = </sub>
6
10
.
5
,
0
002
,
0
025
,
0
−
− <sub> = 0,046.10</sub>6<sub> = 4,6.10</sub>4<sub>V </sub>
Bieát UAB = .AB → AB = UAB =
50000
10
.
4 4 <sub> = 0,92m </sub>
<b>Baøi 3</b> : I =
R
R
R
E
d
o + + = 10 2 50
10
+
+ = 31
5 <sub> = 0,16A </sub>
UAB = E – IRo = 10 – 0,16x10 = 8,4V ; UBC = - UCB = - E = - 10V
UCA = IRo = 0,16x10 = 1,6V ; UAD = IRd = 0,16x2 = 0,32V ; UDB = IR = 0,16x50 = 8V
<b>Bài 4</b> : Ở bài 3 ta đã tính được I =
31
5 <sub>A </sub>
công suất phát công suất tiêu thụ tổn thất công suất
PE = EI = 10x
31
5 <sub> </sub>
= 1,61W
PR = I2<sub>R = (</sub>
31
5 <sub>)</sub>2<sub>x50 </sub>
= 1,3W
∆Po = I2<sub>Ro = (</sub>
31
5 <sub>)</sub>2<sub>x10 = 0,26W </sub>
∆Pd = I2<sub>Rd = (</sub>
31
5 <sub>)</sub>2<sub>x2 = 0,05W </sub>
∑P phaùt = 1,61W ∑P tiêu thụ + ∑P tổn hao = 1,3 + 0,26 + 0,05 = 1,61W
<b>Baøi 5</b> : PRmax =
)
R
R
E
o
d
2
+ = 4(0,3 0,7)
242
+ = 144W
Vaø η% =
o
d R
R
R
R
+
+ .100% = R 1
R
+ .100%
Khi : R = 0 thì η% =
1
0
0
+ .100% = 0 ; R = 0,01Ω thì η% = 0,01 1
01
,
0
R = 0,1Ω thì η% =
1
1
,
0
1
,
0
+ .100% = 9,09% ; R = 1Ω thì η% = 1 1
1
+ .100% = 50%
R = 10Ω thì η% =
1
10
10
+ .100% = 90,91% ; R = 100Ω thì η% = 100 1
100
+ .100% = 99,01%
R = 1000Ω thì η% =
1
1000
1000
+ .100% = 99,9%
<b>Bài 6</b> : E1 > E2 → I hướng từ A qua C
02
01
2
1
R
R
R
E
E
+
+
− <sub> = </sub>
1
,
0
8
,
0
1
,
0
220
230
+
+
− <sub> = 10A </sub>
I =
UAB = E1 – IR01 = 230 – 10x0,1 = 229V
UCB = E2 + IR02 = 220 + 10x0,1 = 221V
PE1 = E1I = 230x10 = 2300W (CS phaùt )
PE2 = E2I = 2200x10 = 2200W ( CS tiêu thụ )
Tải R tiêu thụ PR = I2<sub>R = 10</sub>2<sub>x0,8 = 80W </sub>
Tổn thất công suất bên trong các nguồn : ∆P01 = ∆P02 = I2<sub>R01 = 10</sub>2<sub>x0,1 = 10W </sub>
Khi nối tắt 2 cực A , B , có 2 dịng vịng INI do E1 cung cấp và INII do E2 cung cấp cùng đi
qua nhánh nối tắt AB hướng từ A đến B , do đó dịng nối tắt chính là tổng của 2 dịng vịng này
IN = INI + INII =
01
1
R
E <sub> + </sub>
R
R
E
02
2
+ = 230 + 0,1 0,1 0,8
220
+ = 2300 + 244,44 = 2544,44A
<b>Bài 7</b> : E1 < E2 → I hướng từ D qua C và có trị số :
I =
02
3
1
1
2
R
R
R
R
R
E
E
+
+
+
+
− <sub> = </sub>
1
5
4
1
3
18
32
+
+
+
+
− <sub> = 1A </sub>
Từ UBA = IR1 =ϕB - ϕA → ϕB = IR1 + ϕA = 1x4 – 0 = 4V
Từ UB’B = IR01 =ϕB’ - ϕB → ϕB’ = IR01 + ϕB = 1x1 + 4 = 5V
Từ UCB’ = E1 =ϕC - ϕB’ → ϕC = E1 + ϕB’ = 18 + 5 = 23V
Từ UDC = IR2 =ϕD - ϕC → ϕD = IR2 + ϕC = 1x3 + 23 = 26V
Từ UDD’ = E2 =ϕD - ϕD’ → ϕD’ = ϕD – E2 = 26 – 32 = - 6V
Từ UFD’ = IR02 =ϕF - ϕD’ → ϕF = ϕD’ + IR02 = - 6 + 10X0,1 = - 5V
<b>BÀI TẬP CHƯƠNG 2 – GIẢI MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU </b>
<b>Bài 1</b> : RA = 5x2 = 10Ω ; RB =
5
2<sub> = 0,4Ω </sub>
(a) R = RA + RB = 10 + 0,4 = 10,4Ω (b) R =
B
A
B
A
R
R
R
R
+ = 10 0,4
4
,
0
x
10
+ = 104 = 0,385Ω ,4
<b>Bài 2</b> : RAB (khi C,D hở) =
540
180
540
360
)
540
180
)(
540
360
(
+
+
+
+
+ <sub> = 400Ω </sub>
RAB (khi nối tắt C,D) =
180
360
180
x
360
+ + 2
540<sub> = 390Ω </sub>
<b>Bài 3</b> : RCD (khi A,B hở) =
540
540
180
360
)
540
+
+
+
+
RCD (khi nối tắt A,B) =
540
360
540
x
360
+ + 180 540
540
x
180
+ = 351Ω
<b>Baøi 4</b> : RCDE =
3
6
3
x
6
+ + 6 3
3
x
6
+ = 4Ω ; RCE = 12 4
4
x
12
+ = 3Ω
I =
3
7
45
+ = 4,5A → UCE = UCA + U = - Ix7 + 45 = - 4,5x7 + 45 = 13,5V
→ ICDE =
CDE
CE
R
U
=
4
5
,
13 <sub> = 3,375A </sub><sub>→</sub><sub> U</sub>
CD = ICDE(
3
6
3
x
6
+ ) = 3,375x2 = 6,75V
→ I2 =
3
U<sub>CD</sub>
=
3
75
,
6 <sub> = 2,25A </sub>
<b>Bài 5</b> : Điện trở toàn mạch : R = 5 +
40
20
12
)
40
20
)(
12
(
+
+
+ <sub> = 15</sub><sub>Ω</sub>
Dòng do nguồn E = 18V cung caáp : I =
R
E<sub> = </sub>
15
18<sub> = 1,2A </sub><sub>→</sub><sub> I</sub>
2 = I(
40
20
12
12
+
+ ) = 1,2x72
12<sub> = 0,2A </sub>
→ UCB = I2x40 = 0,2x40 = 8V
<b>Baøi 6</b> : UAB = I1R = 6R ; I2 =
9
U<sub>AB</sub> <sub> = </sub>
9
R
6 <sub> = </sub>
3
R
2 <sub>→</sub><sub> I = I</sub>
1 + I2 = 6 +
3
R
2
Mặt khác , điện áp trên 2 cực A , B của nguồn E = 50V :
UAB = E – Ix4 = 50 – (6 +
3
R
2 <sub>)4 = 50 – 24 - </sub>
3
R
8 <sub> = 26 - </sub>
3
R
8
→ 6R = 26 -
3
R
8 <sub>→</sub><sub> 6R + </sub>
3
R
8 <sub> = 26 </sub><sub>→</sub><sub> 26R = 26x3 </sub><sub>→</sub><sub> R = 3</sub><sub>Ω</sub>
<b>Baøi 7</b> : Định luật Kirchoff 2 áp dụng cho maét CBAC : - I2x4 + I1x6 = 14 (1)
Định luật Kirchoff 1 tại nút A : I – I1 – I2 = 0 → I2 = I – I1 = 4 – I1
Thay vaøo (1) : - 4(4 – I1) + 6I1 = 14 → - 16 + 4I1 + 6I1 = 14 → I1 =
10
16
14+ <sub> = 3A </sub>
→ I2 = 4 – 3 = 1A → UAB = I2x4 = 1x4 = 4V
<b>Baøi 8</b> : UCB = I4x4 = 2x4 = 8V → I3 =
8
U<sub>CB</sub> <sub> = </sub>
8
8<sub> = 1A </sub><sub>→</sub><sub> I</sub>
2 = I3 + I4 = 1 + 2 = 3A
Định luật Kirchoff 2 áp dụng cho mắt BEAB : 2I + 10I1 = 30
Bieát I = I1 + I2 = I1 + 3 → 2(I1 + 3) + 10I1 = 30 → 2I1 + 6 + 10I1 = 30 → I1 =
12
24<sub> = 2A </sub>
Tìm R : R =
2
AC
I
U
=
3
1<sub>(U</sub>
AB + UBC) =
3
1<sub>(I</sub>
1x10 – I3x8) =
3
1<sub>(2x10 – 1x8) = 4</sub><sub>Ω</sub>
<b>Baøi 9</b> : RAC =
24
8
24
x
8
+ = 6Ω ; R<sub>AB</sub>
1 <sub> = </sub>
10
1 <sub> + </sub>
15
1 <sub> + </sub>
24
6
1
+ = 30
1
2
3+ + <sub> = </sub>
5
1 <sub>→</sub><sub> R</sub>
AB = 5Ω
→ I =
5
3
24
+ = 3A → I2 = 15
U<sub>AB</sub> <sub> = </sub>
15
1 <sub>( 24 – Ix3) = </sub>
15
1 <sub>(24 – 3x3) = 1A </sub>
<b>Baøi 10 </b>: RCD =
12
4
12
x
4
+ = 3Ω ; RBD = 2 3 20
)
20
+
+
+ <sub> = 4</sub><sub>Ω</sub><sub> ; R</sub>
TOAØN MẠCH =
4
4
8
)
4
4
(
8
+
+
→ UAD = IRTOAØNMẠCH = 5X4 = 20V → I1 =
8
U<sub>AD</sub> <sub> = </sub>
8
20<sub> = 2,5A </sub><sub>→</sub><sub> I</sub>
2 = I – I1 = 5 – 2,5 = 2,5A
→ I3 = I2(
3
2
20
20
+
+ ) = 2,5x0,8 = 2A → I6 = I3(4 12
4
+ ) = 2x0,25 = 0,5A
→ P12Ω = I62x12 = 0,52x12 = 3W
<b>Bài 11</b> : Điện áp trên 2 cực một máy phát có sđđ E , nội trở Ro ( A cực dương , B cực âm ) :
UAB = E - IRo
Khi R = 5,5 Ω : I =
R
U<sub>AB</sub>
=
5
,
110 = 20A → 110 = E - 20Ro (1)
Khi R = 3,5 Ω : I’ =
R
'
U<sub>AB</sub> <sub> = </sub>
5
,
3
105 = 30A → 105 = E - 30Ro (2)
Lấy (1) trừ (2) : 5 = 10Ro, → Ro =
10
5 <sub> 0 ,5</sub><sub>Ω</sub><sub> vaø 110 = E – 20x0,5 </sub><sub>→</sub><sub> E = 110 + 10 = 120V </sub>
<b>Baøi 12</b> : Định luật Kirchoff 2 áp dụng cho mạch voøng ACDFA :
IR2 + IR3 + IR5 + IR6 = E1 – E3 – E4 + E5 → I(10 + 1 + 1 + 10) = 40 – 10 – 10 + 2 = 22
→ I =
22
22<sub> = 1A ; U</sub>
AB = - E1 = - 40V ; UBC = IR2 = 1x10 = 10V ; UCD = E3 + IR3 = 10 + 1x1 = 11V
<b>Bài 13</b> : 3 điện trở 1Ω đấu ∆ABC được thay bởi
3 điện trở mới đấu Y tương đuơng như sau :
RA = RB = RC =
3
1<sub>Ω</sub>
ROAD = RA +
3
2<sub> = </sub>
3
1<sub> + </sub>
3
2<sub> = 1</sub><sub>Ω</sub><sub> // R</sub>
OCD = RB +
3
2<sub> = </sub>
3
1<sub> </sub>
+
3
2<sub> = 1</sub><sub>Ω</sub><sub> được thay bởi : </sub>
ROD =
OCD
OAD
OCD
OAD
R
R
R
R
+ = 2
1<sub>Ω</sub>
Dòng do nguồn E = 6V cung caáp : I =
OD
B R
R
6
1
E
+
+
=
2
1
3
1
6
1
6
+
+
= 6A
I3 = I(
OCD
OAD
OCD
R
R
+ ) = 6x1 1
1
+ = 3A ; I4 = I – I3 = 6 – 3 = 3A
I5 =
1
U<sub>AC</sub>
, với UAC = UAO + UOC = - I3RA + I4RC = - 3x
3
1<sub> + 3x</sub>
3
1<sub> = 0 </sub><sub>→</sub><sub> I</sub>
5 = 0
Từ I1 – I3 – I5 = 0 → I1 =I3 + I5= 3 + 0 = 3A và từ I – I1 – I2 = 0 → I2 =I – I1 = 6 – 3 = 3A
<b>Bài 14</b> : Trước hết cần biến đổi 3 điện trở RAB = 2Ω ; RBC = 3Ω ; RCA = 15Ω đấu ∆ABC bởi
3 điện trở mới đấu Y tương đương như sau :
RA =
CA
BC
AB
CA
AB
R
R
R
R
R
+
+ = 2 3 15
15
x
2
+
+ = 1,5Ω ; RB = <sub>AB</sub> <sub>BC</sub> <sub>CA</sub>
AB
BC
R
R
R
R
R
+
+ = 2 3 15
2
x
3
+
RC =
CA
BC
AB
BC
CA
R
R
R
R
R
+
+ = 2 3 15
3
X
15
+
+ = 2,25Ω
Mạch điện bây giờ có 3 nhánh , 2 mắt và 2 nút
→ Cần có 3 phương trình , trong đó gồm 2
phương trình vịng và 1 phương trình nút như
sau :
* Mắt trái DAOD cho ra :
I1(0,5 + RA) + I6(RB + 0,7) = 4
→ (0,5 + 1,5)I1 + (0,3+ 0,7)I6
= 4 → 2I1 + I6 = 4 (1)
* Maét phaûi OCDO cho ta : I2(RC + 0,25) - I6(RB + 0,7) = 5
→ (2,25 + 0,25)I2 - (0,3+ 0,7)I6 = 5 → 2,5I2 - I6 = 5 (2)
* Tại nút O ta có : I1 - I2 – I6 = 0 (3)
Giải hệ 3 phương trình (1) , (2) , (3) : Lấy (1) – (2) ta được : 2I1 – 2,5I2 = - 1
→ I2 =
5
,
2
I
2
1+ <sub>1</sub><sub> và từ (1) ta suy ra : I</sub>
6 = 4 – 2I1 . Thay tất cả vào (3) :
I1 -
5
,
2
I
2
1+ <sub>1</sub><sub> - (4 – 2I</sub>
1) = 0 → 2,5I1 - 1 - 2I1 – 10 + 5I1 = 0 → I1 =
5
,
511 = 2A
→ 2x2 – 2,5I2 = - 1 → I2 =
5
,
25 = 2A vaø : I6 = 4 – 2x2 = 0
I5 =
15
U<sub>AC</sub>
, với UAC = UAO + UOC = I1RA + I2RC = 2x1,5 + 2x2,25 = 7,5V → I5 =
15
5
,
7 <sub> = 0,5A </sub>
Tại nút A : I1 – I4 – I5 = 0 → I4 = I1 – I5 = 2 – 0,5 = 1,5A
Tại nút B : I4 – I6 – I3 = 0 → I3 = I4 – I6 = 1,5 – 0 = 1,5A
<b>Bài 15</b> : Vì mạch điện có 3 mắt nên cần 3 phương tình dịng vịng với 3 dịng vòng :
* Dòng vòng II chạy trong mắt trái theo chiều E1ACE1
* Dòng vòng III chạy trong mắt giữa theo chiều CABC
* Dòng vòng IIII chạy trong mắt phải theo chiều E5BCE5
Với mắt trái : II(R1 + R2) – IIIR2 = E1 → 13II – 5III = 12 (1)
Với mắt giữa : III(R2 + R3 + R4) – IIR2 + IIIIR4 = 0 → 50III – 5II + 30IIII = 0
Hay : 10III – II + 6IIII = 0 (2)
Với mắt phải : IIII(R4 + R5) – IIIR4 = 12 → 36IIII + 30III = 12 hay 3IIII + 2,5III = 1 (3)
Giải hệ 2 phương trình (1) , (2) , (3) : Từ (1) suy ra : II =
13
I
5
12+ <sub>II</sub><sub> </sub>
Và từ (3) suy ra : IIII =
3
I
5
,
2
1− <sub>II</sub> <sub> . Thay tất cả vào (2) : </sub>
10III – (
13
I
5
12+ <sub>II</sub>
) + 6(
3
I
5
,
2
1− <sub>II</sub>
) = 0 → 130III – 12 – 5III + 26 - 65III = 0 → 60III = - 14
→ III = -
60
14<sub> = - 0,23 = I</sub>
3 . Vậy I3 = 0,23A và hướng từ B qua A
→ RACO = R +
3
R<sub> =</sub>
3
R
4 <sub> vaø R</sub>
ABO = R + R +
3
R<sub> =</sub>
3
R
7 <sub>→</sub><sub> </sub>
I1 = Ix
ABO
ACO
ACO
R
R
R
+ = 11x
3
R
7
3
R
4 3
Ta coù : I3 =
R
U<sub>BC</sub> <sub> , với U</sub>
BC = UBO + UOC = I1
3
R<sub> - I</sub>
2
3
R<sub> </sub>
=
3
R
4 <sub> - </sub>
3
R
7 <sub> = - R </sub><sub>→</sub><sub> I</sub>
3 =
R
R
− <sub> = - 1A . Vaäy I</sub>
3 = 1A và hướng từ C qua B .
Tại nút C : I2 + I3 – I4 = 0 → I4 = I2 + I3 = 7 – 1 = 6A .
Tại nút D : I4 + I5 – I = 0 → I5 = I – I4 = 11– 6 = 5A
<b>Baøi 17</b> : Coi ϕB = 0 → ϕA =
4
3
2
1
4
4
1
1
g
g
g
g
g
E
g
E
Dòng qua bình điện giải E4 : I4 = - (E4 - ϕA + ϕB)g4 = - (4 -
21
2
1<sub>) = 3,238A </sub>
→ P4 = E4I4 + I42R4 = 4x3,238 + 3,2382x2 = 33,92W
<b>Bài 18</b> : Sđđ bộ nguồn Ebộ = Eo = 6V → (a) UAB ( A cực dương ; B cực âm) = Ebộ = 6V
( 2 cực nguồn còn để hở , chưa nối với tải ) (b) I =
boä
boä
R
R
E
+ , với Rbộ = 10
R<sub>o</sub>
=
10
1
,
0 <sub> = 0,01</sub><sub>Ω</sub><sub> </sub>
→ I = =
01
,
0
10
6
+ = 0,6A (c) Dòng điện nạp I = <sub>boä</sub> <sub>pin</sub>
pin
boä
R
R
E
E
+
−
=
1
,
0
01
,
0
5
,1
6
− <sub> = 40,91A (d) Dòng do </sub>
bộ nguồn tiêu thụ : I =
bộ
ắcquy
bộ
ắcquy
R
R
E
E
+
−
=
01
,
0
1
,
0
6
12
+
− <sub> = 54,55A </sub><sub>→</sub><sub> Dòng do mỗi nguồn của bộ nguồn </sub>
tiêu thụ : Io =
10
I <sub> = </sub>
10
55
,
54 <sub> = 5,45A </sub>
<b>Bài 19</b> : Điện áp trên 2 cực nguồn ( A dương ; B âm ) : UAB = E – IRo → Ro =
I
U
E− <sub>AB</sub>
=
I
IR
E− <sub> . Khi R = 1</sub><sub>Ω</sub><sub> thì I = 1A </sub><sub>→</sub><sub> R</sub>
o =
1
1
x
1
E− <sub> = E – 1 (1) . Coøn khi R = 2,5</sub><sub>Ω</sub><sub> thì I = 0,5A </sub>
→ Ro =
5
,
0
5
,
2
x
5
,
0
E− <sub>→</sub><sub> 0,5R</sub>
o = E - 1,25 (2) . Lấy (1) trừ (2) :
0,5Ro = - 1 + 1,25 → Ro =
5
,
0
25
,
0 <sub> = 0,5</sub>
Ω
<b>Baøi 20</b> : Coi ϕB = 0 → UAB = ϕA =
3
2
1
3
3
2
2
1
1
g
g
g
g
E
g
E
g
E
+
+
+
+
=
2
1
1
1 1 2
1
x
E
4
1
1
x
E
6
1
1
x
20 <sub>2</sub> <sub>3</sub>