Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nâng cao hiệu quả giảng dạy học phần PLC s7 300 mô phỏng bằng phần mềm wincc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

Bùi Việt Thái

NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢNG DẠY HỌC PHẦN PLC S7-300
MÔ PHỎNG BẰNG PHẦN MỀM WINCC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Chuyên sâu: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng
TS. Vũ Thị Hương Giang

Hà Nội - Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và làm việc, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình
của PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng - Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin và Truyền
thông trường Đại học Bách khoa Hà Nội luận văn “ Nâng cao hiệu quả giảng dạy học
phần PLC S7-300 mô phỏng bằng phần mềm WINCC” đã cơ bản hồn thành.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi được gửi lời cảm
ơn tới Thầy giáo PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng người đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các Thầy, cô giáo Viện Sư phạm kỹ
thuật - trường Đại học Bách khoa Hà Nội và các cán bộ Viện đào tạo sau đại học trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.


Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và đồng nghiệp Trường CĐ Xây
dựng Cơng trình Đơ thị đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực
nghiệm sư phạm tại trường.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và những người thân trong
gia đình đã quan tâm, động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù rất cố gắng nhưng luận văn khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của Thầy, cơ giáo,
đồng nghiệp và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tác giả

Bùi Việt Thái

Bùi Việt Thái

1


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì mà tơi viết ra trong luận văn này là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả
khác nếu có đều được trích dẫn đầy đủ
Luận văn này cho đến nay vẫn chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc cũng như nước ngoài và cho đến nay chư hề
được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan trên đây
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tác giả

Bùi Việt Thái


Bùi Việt Thái

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ....................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................8
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.....................................................................10
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu. ......................................................................10
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. ..........................................................................10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................10
7. Cấu trúc của luận văn .........................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ..............12
1.1 Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................12
1.2 Bản chất, nhiệm vụ và quy luật của quá trình dạy học. ...................................13
1.2.1. Bản chất của quá trình dạy học. ..............................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ của quá trình dạy học. ............................................................16
1.2.3. Quy luật của quá trình dạy học ở đại học................................................18
1.2.4. Chất lượng dạy học. ................................................................................19
1.3 Phương tiện dạy học và vai trò của phương tiện dạy học ................................21
1.3.1. Khái niệm phương tiện dạy học. .............................................................21
1.3.2. Vai trò của phương tiện dạy học. ............................................................21

1.3.3. Chức năng của phương tiện dạy học. ......................................................23
1.4 Quá trình dạy và học ở trường CĐXD Cơng trình Đơ thị ................................24
1.4.1. Vai trị hoạt động dạy học trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. .......24
1.4.2. Chương trình học ngành Cơng nghệ kỹ thuật điện. ................................25
1.4.3. Vị trí học phần cần nghiên cứu. ..............................................................27
1.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học ở trường CĐXDCT Đô thị 27
1.5.1. Yếu tố bên trong. .....................................................................................27
1.5.2. Yếu tố bên ngoài. ....................................................................................30
Bùi Việt Thái

3


1.6 Phương pháp dạy học. ......................................................................................32
1.6.1. Khái niệm. ...............................................................................................32
1.6.2. Đặc trưng cơ bản của các phương pháp dạy học tích cực. ......................33
1.7 Phương pháp mô phỏng trong dạy học kỹ thuật. .............................................36
1.7.1. Tổng quan về phương pháp mô phỏng....................................................36
1.7.2. Khả năng ứng dụng của phương pháp mô phỏng. ..................................37
1.7.3. Khả năng ứng dụng PPMP trong giảng dạy học phần PLC S7-300. ......39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY HỌC PHẦN PLC S7-300 TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ ..........................42
2.1 Giới thiệu về trường CĐXD Cơng trình Đơ thị. ..............................................42
2.1.1 Cơ cấu bậc học. ........................................................................................43
2.1.2. Cơ cấu ngành nghề. .................................................................................43
2.1.3. Quản lý dạy và học tại trường CĐXD Công trình Đơ thị. ......................44
2.2 Thực trạng dạy và học học phần PLC S7-300 tại trường CĐXDCT Đô thị ....46
2.2.1. Giới thiệu về học phần . ..........................................................................46
2.2.2. Thực trạng về người học. ........................................................................48
2.2.3. Thực trạng về giảng viên. ........................................................................48

2.2.4. Thực trạng về trang thiết bị và phương pháp dạy học. ...........................49
2.2.5. Kết quả học tập. .......................................................................................49
2.2.6. Thực trạng dạy và học học phần PLC S7-300. .......................................51
2.2.7. Khảo sát thực trạng áp dụng các PP giảng dạy tại khoa KTCN. ............51
CHƯƠNG 3. NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢNG DẠY HỌC PHẦN PLC S7-300
MÔ PHỎNG BẰNG PHẦN MỀM WINCC..........................................................53
3.1 Tổng quan về PLC S7-300. ..............................................................................53
3.1.1. Mở đầu. ...................................................................................................53
3.1.2 Tổng quan PLC S7-300. ...........................................................................54
3.1.3 Cấu trúc bộ nhớ CPU. ..............................................................................55
3.1.4. Module mở rộng ......................................................................................57
3.1.5 Kiểu dữ liệu ..............................................................................................58
3.1.6 Cấu trúc bộ nhớ của CPU .........................................................................59
3.1.7 Vòng quét chương trình: ..........................................................................61
3.1.8 Cấu trúc chương trình...............................................................................63
Bùi Việt Thái

4


3.1.9 Những khối OB đặc biệt...........................................................................64
3.2 Phần mềm lập trình PLC STEP 7. ....................................................................66
3.2.1. Chức năng của phần mềm STEP 7. .........................................................66
3.2.2. Ngơn ngữ lập trình PLC S7-300. ............................................................66
3.3 Tởng quan về phần mềm WINCC ....................................................................69
3.3.1 Những đặc điểm chính của WinCC..........................................................70
3.3.2 Các thành phần của WinCC. ....................................................................71
3.3.3 Hệ thống WinCC (The basic WinCC system) .........................................74
3.3.4 Cách thức làm việc với WinCC ...............................................................75
3.3.5 Sơ đồ chức năng của WinCC. ..................................................................76

3.3.6 Giao tiếp trong WinCC. ...........................................................................77
3.4 Giới thiệu mơ hình thực hành PLC S7-300......................................................79
3.5 Xây dựng bài giảng lập trình PLC S7-300 có mơ phỏng bằng WinCC. ..........85
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..........................................................91
4.1 Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. ..............................................91
4.1.1 Mục đích ...................................................................................................91
4.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................................91
4.2 Đối tượng thực nghiệm ....................................................................................91
4.3 Kế hoạch thực nghiệm......................................................................................92
4.4 Nội dung cách thức thực nghiệm. ....................................................................92
4.5 Kết quả thực nghiệm. .......................................................................................93
4.5.1 Kết quả điều tra của giáo viên ..................................................................93
4.5.2 Kết quả điều tra của sinh viên ..................................................................94
4.5.3 Kết quả quá trình thực nghiệm .................................................................95
4.6 Xử lý kết quả thực nghiệm ...............................................................................96
4.7 Phân tích kết quả thực nghiệm .........................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................104
PHỤ LỤC ................................................................................................................106

Bùi Việt Thái

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Viết tắt

CĐXD
ĐH

PPMP
PPSP
PPDH
PTDH
CNDH
NCKH
PPKH
TCCN
ĐVHT
PPMPDH
SPKTXD
KTCN
PLC
WINCC
STL
LAD
FBD
SCADA
CS
RT
AS
API

Bùi Việt Thái

Viết đầy đủ
Cao đẳng
Cao đẳng Xây dựng
Đại học
Phương pháp mô phỏng

Phương pháp sư phạm
Phương pháp dạy học
Phương tiện dạy học
Công nghệ dạy học
Nghiên cứu khoa học
Phương pháp khoa học
Trung cấp chun nghiệp
Đơn vị học trình
Phương pháp mơ phỏng dạy học
Sư phạm kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật công nghệ
Programmable Logic Controller
Windows Control Center
Statement List
Ladder Logic
Function Block Diagram
Supervisory Control And Data Acquisition
Configuration Sofware
Runtime Sofware
Automation System
Application Programming Interface

6


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Danh mục
Bảng 1.1 : Khối lượng kiến thức ngành Công nghệ kỹ thuật điện
Bảng 1.2 : Phần kiến thức cở sở ngành
Bảng 1.3: Phần kiến chuyên môn ngành
Bảng 1.4: Phương pháp dạy học
Bảng 2.1: Đề cương học phần Lập trình PLC S7-300
Bảng 2.2: Kết quả học tập các khóa học
Bảng 4-1: Hai lớp thực nghiệm và đối chứng
Bảng 4-2: Kết quả câu hỏi 1 (Phụ lục 2)
Bảng 4-3: Kết quả câu hỏi 2 (Phụ lục 2)
Bảng 4-4: Kết quả câu hỏi 3 (Phụ lục 2)
Bảng 4-5: Kết quả câu hỏi 4 (Phụ lục 2)

Bảng 4-6: Kết quả câu hỏi 5 (Phụ lục 2)
Bảng 4-7: Kết quả câu hỏi 1 (Phụ lục 3)
Bảng 4-8: Kết quả câu hỏi 2 (Phụ lục 3)
Bảng 4-9: Kết quả câu hỏi 3 (Phụ lục 3)
Bảng 4-10: Kết quả câu hỏi 4 (Phụ lục 3)
Bảng 4-11: Kết quả của 2 bài kiểm tra
Bảng 4- 12: Bảng phân phối tần số, tần suất của các bài kiểm tra
Bảng 4-13: Bảng tổng hợp phân loại sinh viên
Bảng 4-14: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng

Bùi Việt Thái

7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

Danh mục
Hình 1.1: Mơ tả q trình dạy học
Hình 1.2: Mơ hình cơng nghệ dạy học
Hình 1.3: Vị trí của phương tiện dạy học trong dạy học kỹ thuật
Hình 1.4: Cấu trúc quá trình mơ phỏng trong nghiên cứu khoa học

Hình 1.5. Cấu trúc PPMP trong dạy học
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình soạn giáo án theo PPMP
Hình 1.7: Sơ đồ soạn bài giảng theo PPMP
Hình 2.1: Sơ đồ quản lý đào tạo cấp trường
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức các khoa thuộc trường
Hình 2.3: Biểu đồ kết quả học tập cao đẳng K5,K6,K7
Hình 3.1: Bố trí thứ tự các modul trên ray
Hình 3.2: Ý nghĩa các đèn báo trên CPU
Hình 3.3: Vịng qt chương trình
Hình 3.4: Lập trình tuyến tính
Hình 3.5: Quy trình thực hiện chương trình điều khiển tuyến tính
Hình 3.6: Cấu trúc một chương trình có cấu trúc
Hình 3.7: Các thành phần của WinCC
Hình 3.8 : Cấu trúc của WinCC
Hình 3.9: Các thành phần chính của WinCC
Hình 3.10: Giao tiếp với hệ thống tự động AS
Hình 3.11: Trao đổi dữ liệu giữa WinCC và hệ thống tự động AS
Hinh 3.12: Quá trình trao đổi dữ liệu giữa hệ thống tự động và WinCC
Hinh 3.13: PLC CPU 313C (Siemens)
Hình 3.14: Modul Input
Hình 3.15: Modul Output
Hình 3.16: Modul Relay
Hình 3.17: Modul Display 7 Seg
Hình 3.18: Modul Temperature
Hình 3.19: Modul Analogs
Hình 3.20: Modul Contactors
Hình 3.21: Giao diện MP điều khiển 3 băng tải chạy tự động trên Wincc
Hình 3.22: Bảng Symbols
Hình 3.23: Sơ đồ kết nối thiết bị với PLC
Hình 3.24: Chọn cách viết chương trình trong Step 7

Hình 3.25: Vị trí lấy các câu lệnh
Hình 4-1: Đồ thị phân loại kết quả học tập của sinh viên
Hình 4-2: Đồ thị các tham số thống kê

Bùi Việt Thái

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây việc ứng dụng cơng nghệ tự động hóa vào công việc
sản xuất, điều khiển ngày càng phát triển mạnh mẽ. Để đáp ứng và theo kịp với tình
hình phát triển khoa học và kỹ thuật trên thế giới nhất là ngành tự động hóa của thế
giới đò hỏi ngành giáo dục cũng phải phát triển theo. Cụ thể hơn là trong lĩnh vực
khoa học giáo dục và kỹ thuật công nghệ tại các trường đào tạo cần được phát triển để
đáp ứng nhu cầu nhân lực lao động kỹ thuật trong cả nước cũng như hợp tác với nước
ngoài.
Từ các đòi hỏi về công nghệ hiện nay Đảng và Nhà nước đã rất coi trọng nền
Giáo dục của nước ta. Giáo dục là một trong những vấn đề trọng tâm, then chốt nhất
đề phát triển đất nước. Chúng ta phải có một nền giáo dục tiên tiến hiện đại từ đó mới
đào tạo ra được đội ngũ lao động có khoa học, có kỹ thuật cao để đưa nước ta thành
một nước Công nghiệp vào năm 2020.
Đảng ta đã xác định rõ nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục là : “Đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy học, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư
duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp dạy học tiên tiến và
phương tiện dạy học hiện đại vào q trình dạy học”
Để đởi mới phương pháp dạy học thì việc ứng dụng cơng nghệ thồn tin vào
trong dạy học là không thể thiếu. Thậm trí nhiều trường Cao đẳng, Đại học đã yêu cầu
giáo viên phải ứng dụng các công nghệ dạy học hiện đại vào trong bài giảng của mình.

Tại trường CĐ Xây dựng Cơng trình Đơ thị Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trường đã
đầu tư trang thiết bị và tổ chức các lớp tập huấn về công nghệ dạy học cho giáo viên
trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học từ đó nâng cao được vị thế, uy tín
của nhà trường.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nhà trường cũng như ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy học phần Lập trình PLC S7-300 tại trường CĐ Xây dựng
Cơng trình Đơ thị tơi đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả giảng dạy học phần PLC
S7-300 mô phỏng bằng phần mềm WINCC”

Bùi Việt Thái

9


2. Mục đích nghiên cứu của luận văn.
Đề xuất phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy học phần PLC S7-300
tại trường CĐ Xây dựng Cơng trình Đơ thị ứng dụng mô phỏng bằng phần mềm
WINCC tạo điều kiện cho người học tiếp thu kiến thức về lý thuyết và thực hành một
cách hiệu quả nhất. Thông qua các bài giảng đó ngưới học có thể ứng dụng vào thực
tiễn công tác sau này một cách dễ dàng hơn.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình giảng dạy học phần PLC S7-300 tại trường
CĐ Xây dựng Cơng trình Đơ thị.
- Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy học
phần PLC S7-300 tại trường CĐ Xây dựng Cơng trình Đơ thị.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng giảng dạy học phần PLC
S7-300 tại trường CĐ Xây dựng Công trình Đơ thị sau đó đưa ra phương pháp giảng
dạy có ứng dụng mơ phỏng nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy học phần trên.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định một số vấn đề lý luận của việc nâng cao chất lượng dạy và học tại
trường Cao đẳng Xây dựng Cơng trình Đơ thị.
- Đánh giá thực trạng giảng dạy học phần PLC S7-300 tại trường CĐ Xây dựng
Công trình Đơ thị.
- Đưa ra được phương pháp giảng dạy học phần PLC S7-300 có ứng dụng mơ
phỏng bằng phần mềm WinCC nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy so với các phương
pháp đang giảng dạy tại trường CĐ Xây dựng Cơng trình Đơ thị.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tởng hợp, so sánh, tham khảo tài
liệu có liên quan.
Bùi Việt Thái

10


- Phương pháp khảo sát điều tra.
- Phương pháp quan sát dự giờ
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7. Cấu trúc của luận văn
- Mở đầu.
- Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề cần nghiên cứu.
- Chương 2. Thực trạng giảng dạy học phần PLC S7-300 tại trường Cao đẳng
Xây dựng Cơng trình Đơ thị.
- Chương 3. Nâng cao hiệu quả giảng dạy học phần PLC S7-300 mô phỏng
bằng phần mềm WINCC.
- Chương 4. Thực nghiệm sư phạm.
- Kết luận kiến nghị.


Bùi Việt Thái

11


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1 Một số khái niệm cơ bản
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm đồng thể. Qua quá trình dạy học
ở trong nhà trường bằng phương pháp sư phạm đặc biệt nhằm trang bị cho người học
hệ thống kiền thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, ngoài ra người dạy phải truyền thụ được tư tưởng, đạo đức xã hội, thái độ
nghề nghiệp cho người học hay nói một cách khác người giáo viên làm thay đởi nhân
cách của người học, tạo cho người học có khả năng hoạt động trong lĩnh vực nghề
nghiệp của mình, trở thành người có ích cho xã hội.
“ Q trình dạy học được xem như một hệ thống toàn vẹn” [13-133]
Hệ thống toàn vẹn là một hệ thống bao gồm những thành tố liên hệ, tương tác
với nhau tạo nên chất lượng mới. Quá trình dạy học theo tiếp cận của hệ thống bao
gồm tập hợp các thành tố cấu trúc có quan hệ biện chứng với nhau. Hệ thống bao giờ
cũng tồn tại trong môi trường. Môi trường và các thành tố của hệ thống cũng có sự
tương tác lẫn nhau. Ở một thời điểm nhất định quá trình dạy học nó bao gồm các
thành tố như mục đích dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện
dạy học, hình thức tở chức dạy học, giáo viên, học sinh...tất cả các thành tố trên đều bị
chi phối bởi mơi trường bên ngồi, mơi trường vĩ mơ đó là môi trường được tạo nên
do sự tương tác giữa người giáo viên và người học sinh và giữa học sinh với nhau
cùng với việc vận dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tở chức dạy học tác
động vào nội dung dạy học, hướng vào việc thực hiện mục đích dạy học.
“ Q trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản trong
quá trình dạy học. Hoạt động dạy và hoạt động học” [13-134]
Hoạt động dạy của người giáo viên: Đó là hoạt động lãnh đạo, tổ chức điều

khiển hoạt động nhận thức, học tập của học sinh giúp học sinh tìm tịi khám phá tri
thức.
Hoạt động học của học sinh: Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tở
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức. Tự xử lý việc thu nhận tin tức, xử lý biến đổi
thông tin thành nhận thức của mình.

Bùi Việt Thái

12


“Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tở chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học [13-139]
1.2 Bản chất, nhiệm vụ và quy luật của quá trình dạy học.
1.2.1. Bản chất của quá trình dạy học.
- Dạy học là hoạt động phối hợp giữa hai chủ thể.
Theo quan niệm thơng thường khi nói tới dạy học người ta hiểu đó là một nghề,
là một hoạt động đặc trưng của giáo viên đó là hoạt động truyền thụ kiến thức trên lớp.
Cũng do quan niệm này mà trong thực tiễn giáo dục người ta chỉ chú trọng đến vai trị
của giáo viên. Đó là nhân vật trọng tâm, quyết định tới chất lượng dạy và học, phương
pháp giảng dạy chủ yếu là truyền đạt, thông báo, dẫn tới kiến thức người học hoàn
toàn phụ thuộc vào giáo viên, cách học chủ yếu là nghe hiểu, ghi nhớ và tái hiện.
Đánh giá kết quả học tập dựa vào số lượng kiến thức học sinh đã ghi nhớ được.
Những điều đó nói lên sự hạn chế chất lượng giáo dục và đào tạo.
Từ khái niệm dạy học ngay cả khi xét về hình thức tự nhận thấy rằng đó là hoạt
động phối hợp của 2 chủ thể là người dạy và người học. Dạy học được thực hiện đồng
thời với cùng 1 nội dung và hướng tới cùng một mục đích, nếu hai hoạt động này bị
tách rời sẽ lập tức bị phá vỡ khái niệm quá trình dạy học. Học tập khơng có giáo viên
sẽ trở thành tự học và dạy học khơng có học sinh sẽ trở thành độc thoại.

Giáo viên là chủ thể và giữ vai trò chủ đạo trong tồn bộ tiến trình dạy học.
Người xây dựng và thực thi kế hoạch giảng dạy bộ môn, tổ chức cho học sinh thực
hiện hoạt động học tập với mọi hình thức trong thời gian và khơng gian khác nhau,
giáo viên là người điều khiển các hoạt động trí tuệ và hướng dẫn thực hành của học
sinh trên lớp, trong phịng thí nghiệm, liên hệ thực tiễn uốn nắn giúp đỡ học sinh học
tập, rèn luyện, kiểm tra đánh giá học sinh trong mọi phương diện.
Trên nguyên tắc phát huy tích cực nhận thức của học sinh người giáo viên tở
chức điều khiển q trình học tập của học sinh làm cho quá trình học tập trở thành
một hoạt động độc lập có ý thức. Bằng sự khéo léo của phương pháp sư phạm giáo
viên khai thác tiềm năng, trí tuệ, kiến thức và kinh nghiệm của học sinh giúp họ tìm ra

Bùi Việt Thái

13


những phương pháp học tập sáng tạo, tự lực nắm bắt, hiểu từ đó vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
Từ các vấn đề trên ta nhận thấy
- Chủ thể của hoạt động dạy học là giáo viên: Người tổ chức mọi hoạt động
học tập của học sinh người quyết định chất lượng giáo dục.
- Đối tượng hoạt động của giáo viên là hệ thống kiến thức và sự phát triển trí
tuệ và nhân cách của học sinh.
- Mục đích của hoạt động dạy học là làm cho học sinh nắm vững kiến thức và
hình thành kỹ năng hoạt động độc lập, phát triển trí tuệ và nhân cách để trở thành
người có ích cho xã hội.
- Nội dung của hoạt động là tổ chức cho học sinh nhận thức truyền đạt kiến
thức hướng dẫn luyện tập, hình thành kỹ năng, kiểm tra uốn nắn và giáo dục thái độ
học tập cho học sinh.
- Phương pháp dạy học: Bao gồm phương pháp tổ chức nhận thức, phương

pháp điều khiển học sinh tư duy trí tuệ và thực hành, phương pháp giáo dục ý thức
học tập cho học sinh.
Vậy chúng ta thấy rằng hoạt động dạy và hoạt động học luôn luôn gắn bó với
nhau, khơng tách rời nhau, thống nhất biện chứng với nhau tạo thành hoạt động chung
đó là quá trình dạy học. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Dạy tốt dẫn tới học tốt,
học tốt đòi hỏi dạy phải tốt, học sinh vừa là mục tiêu vừa là động lực của quá trình
dạy học.
* Dạy học là hoạt động trí tuệ, hoạt động nhận thức.
Dạy học là hoạt động trí tuệ của thầy và trị, một q trình vận động và phát
triển liên tục trong trí tuệ và nhân cách của học sinh.
Học là quá trình nhận thức nhằm tiếp thu những kinh nghiệm lịch sử xã hội,
thực hành là rèn luyện để có kỹ năng hoạt động và có thái độ tốt trong các mối quan
hệ với cuộc sống lao động. Việc học tập là con đường để mỗi người tự làm giàu kiến
thức, như một phương thức để tự biến đổi bản thân là cơ hội để trở thành người lao
động tự chủ sáng tạo.
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh.
Bùi Việt Thái

14


Học sinh nhận thức thế giới thông qua các tài liệu học tập được chọn lọc từ các
thành quả của nền văn minh nhân loại và được sắp xếp theo một chương trình. Thơng
qua sự hướng dẫn, kiểm tra, uốn nắn của giáo viên. Dạy học giúp học sinh nhận thức
kiến thức một cách đúng đắn, tránh được sai lệch và mị mẫm, vấp váp trong cuộc
sống.
Từ những phân tích trên ta có thể khẳng định rằng q trình dạy học là quá trình
kết hợp của hai chủ thể trong đó có sự tở chức, hướng dẫn và điều khiển của giáo viên.
Học sinh nhận thức lại nền văn minh nhân loại và rèn luyện hình thành kỹ năng hoạt
động, tạo lập cuộc sống tốt đẹp.

* Quá trình dạy học với tư cách là một hệ thống.
Quá trình dạy học là một chỉnh thể có cấu trúc gồm nhiều thành tố mỗi thành tố
có một vị trí xác định, có chức năng riêng, có quan hệ mật thiết biện chứng với nhau
cụ thể là quá trình dạy học là một chỉnh thể thống nhất ngoài hai nhân tố trung tâm là
giáo viên và học sinh cịn có nhiều nhân tố khác tham gia như: Mục đích và nhiệm vụ
dạy học, nội dung và các hình thức tở chức dạy học phương pháp và phương tiện dạy
học, mơi trường văn hóa, chính trị xã hội, mơi trường kinh tế khoa học kỹ thuật của
đất nước trong trào lưu phát triển chung của thời đại.
Vậy từ việc xây dựng mục đích dạy học cho quá trình dạy học chúng ta phải
xác định các nhiệm vụ dạy học cụ thể mới đạt đến chất lượng, mục đích và hiệu quả
thực sự.
Mục đích dạy học bao gồm mục đích dạy và mục đích học, mục đích mơn học,
mục đích bài học, mục đích chi phối tồn bộ tiến trình dạy học.
- Dạy học có nội dung hiện đại được chọn lọc từ kết quả nhận thức của nhân
loại và xây dựng theo một Logic phù hợp với Logic khoa học và quy luật nhận thức
của học sinh. Nội dung dạy học toàn diện tạo nên kết quả giáo dục toàn diện.
- Dạy học được tiến hành bằng các phương pháp với sự hỗ trợ của các phương
tiện kỹ thuật dạy học hiện đại, dựa trên cơ sở phát huy tích cực của học sinh và thực
hiện bằng nhiều hình thức tở chức phong phú và đa dạng.
- Dạy học cần có mơi trường giáo dục thuận lợi ở cả 2 phương diện vĩ mô và vi
mơ đó là mơi trường chính trị xã hội ổn định, pháp luật, kỷ cương vững chắc, nền văn
Bùi Việt Thái

15


hóa, khoa học và cơng nghệ tiến bộ kinh tế phát triển, môi trường vi mô là môi trường
giáo dục gia đình, nhà trường, tập thể và các mối quan hệ bạn bè thuận lợi tích cực.
Vậy muốn nâng cao chất lượng của quá trình học phải nâng cao chất lượng của từng
yếu tố ảnh hưởng và đồng thời nâng cao chất lượng tởng hợp của tồn hệ thống.

1.2.2. Nhiệm vụ của quá trình dạy học.
- Nhiệm vụ cung cấp kiến thức cho học sinh.
Đặc trưng cơ bản của quá trình dạy học là cung cấp cho học sinh một hệ thống
kiến thức khoa học toàn diện về tự nhiên, xã hội, tư duy về kỹ thuật...và hệ thống kỹ
năng thực hành và phương pháp tư duy sáng tạo phù hợp với mục đích giáo dục và
đào tạo ở cấp học và ngành học bằng các PPSP phù hợp với đặc điểm lứa t̉i và trình
độ phát triển trí tuệ của học sinh, dạy học là cho học sinh hiểu được nắm vững các
khái niệm, các phạm trù, các lý thuyết khoa học và biết áp dụng trong thực tế cuộc
sống.
- Nhiệm vụ phát triển trí tuệ cho học sinh.
Ngồi những nhiệm vụ cung cấp kiến thức cho học sinh, q trình học cần định
hướng phát triển trí tuệ cho học sinh. Trên cơ sở cung cấp kiến thức khoa học rèn
luyện kỹ năng thực hành, luôn luôn định hướng, phát huy nỗ lực cố gắng và sức vươn
lên, rèn luyện tính sáng tạo, tư duy cho học sinh.
- Nhiệm vụ của giáo dục các phẩm chất, nhân cách cho học sinh.
Dạy học không chỉ chú ý đến kiến thức khoa học mà phải chú ý đến kiến thức
đời thường, kiến thức xã hội, học làm người có nhân cách, có phẩm giá có ích cho xã
hội. Giáo dục nhân cách là nhiệm vụ quan trọng của quá trình dạy học.
Dạy học là một quá trình vận động và phát triển chỉ số để đo sự vận động và
phát triển của q trình dạy học, chính là phát triển của trí tuệ và các phẩm chất nhân
cách cho học sinh.
Phân tích q trình dạy học hiện đại ta thấy chúng có nhiều mâu thuẫn như:
- Mâu thuẫn giữa mục đích dạy học được đề ra rất cao trong khi phương tiện
dạy học còn hạn chế
- Mâu thuẫn giữa nội dung dạy học hiện đại và phương pháp dạy học còn mang
nặng về truyền thống
Bùi Việt Thái

16



- Mâu thuẫn giữa nội dung kiến thức mới với kiến thức và kinh nghiệm cũ đã
có của người học sinh.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu của chương trình, nội dung dạy học, của thầy giáo và
nhà trường với trình độ học tập và khả năng nhận thức có hạn của người học sinh.
Trong các mâu thuẫn trên thì mâu thuẫn giữa yêu cầu học tập cao với trình độ
và khả năng học tập có hạn của học sinh ở một thời điểm nhất định là mâu thuẫn cơ
bản, mâu thuẫn này được giải quyết sẽ trở thành động lực thúc đẩy quá trình dạy học.
- Logic của quá trình dạy học.
Dạy học là hoạt động có tở chức, có chương trình vì thế dạy học phải tuân theo
Logic của nội dung dạy học. Nội dung dạy học là hệ thống kiến thức được chọn lọc và
sắp xếp theo chương mục, theo chủ đề, được trình bày theo lịch sử phát minh, phù hợp
với đặc điểm của học sinh và khả năng ứng dụng của các kiến thức đó.
Vậy Logic của quá trình dạy học là sự thống nhất của Logic nhận thức và
Logic của chương trình nội dung dạy học.
- Các khâu của quá trình dạy học.
* Quá trình dạy học được thực hiện trong một bài học cụ thể thường được diễn
ra theo các khâu sau đây.
1. Giáo viên đề xuất và gây ý thức cho học sinh về nhiệm vụ học tập, đặt vấn
đề cho bài giảng, giáo viên tạo ra các môn học, đưa học sinh vào hồn cảnh có vấn đề,
tạo ra tình huống phải nhận thức theo phương pháp nêu vấn đề hay phương pháp tình
huống, giáo viên gây hứng thú khơi dậy tính tích cực của học sinh để họ tìm cách
khám phá kiến thức.
2. Tổ chức cho học sinh nhận thức tài liệu mới: Giáo viên giúp học sinh nắm
được kiến thức mới của bài học thông qua việc chọn các phương pháp dạy học để phù
hợp với nội dung, tính chất của bài giảng và trình độ của học sinh.
3. Hệ thống hóa tài liệu đã học: Sau khi học sinh đã tri giác tài liệu giáo viên
cần phải hệ thống hóa giúp học sinh nhìn lại một cách tồn diện, đầy đủ, chính xác nội
dung của bài học. Rút ra các vấn đề cốt lõi và ứng dụng bài học vào thực tiễn.
4. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập thực hành là vấn đề rất quan trọng,

chính vấn đề này là bản chất của quá trình dạy học.
Bùi Việt Thái

17


5. Việc vận dụng kiến thức có hai mức độ: Mức độ thứ nhất là cho học sinh
làm các bài tập theo chương trình mơn học, mức độ thứ hai là vận dụng kiến thức vào
thực tế.
6. Kiểm tra lại các kết quả học tập: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập là một
khâu quan trọng của quá trình dạy học đồng thời là một biện pháp thúc đẩy tính tích
cực học tập của học sinh.
1.2.3. Quy luật của quá trình dạy học ở đại học.
Ta biết rằng quá trình dạy học là quá trình xã hội, sự vận động của nó bị chi
phối bởi nhiều yếu tố, sự vận động và phát triển vẫn tuân theo quy luật khách quan.
- Quy luật về tính chề ước của xã hội đối với dạy học:
Giáo dục là một hình thái xã hội nằm ở chất thượng tầng kiến trúc, xã hội và
giáo dục là 2 hệ thống lớn, nhỏ, bao trùm, chi phối, tác động biện chứng qua lại và
cùng tồn tại trong một thời điểm lịch sử cùng phản ánh một trình độ phát triển nhất
đinh.
Mục đích xã hội quy định tính dạy học: Mục đích dạy học tuân thủ và phục vụ
chiến lược phát triển xã hội. Trình độ phát triển của xã hội, trình độ phát triển kinh tế,
văn hóa, khoa học cơng nghệ quốc gia quy định trình dộ và chất lượng dạy học. Dạy
học là điểm xuất phát là cơ sở cho mọi sự phát triển của xã hội.
- Quy luật thống nhất giữa dạy học và phát triển trí tuệ học sinh.
Dạy học chủ động đón bắt sự phát triển trí tuệ của học sinh, đi trước một bước,
bằng những khó khăn vừa sức hướng dẫn sự phát triển tối đa trí sáng tạo của học sinh.
Dạy học ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ là một quy luật hiển nhiên.
- Quy luật thống nhất giữa dạy học và giáo dục nhân cách.
Dạy học và việc giáo dục nhân cách không thể tách rời nhau, dạy học chính là

giáo dục theo một nghĩa hết sức cụ thể và ngược lại giáo dục chân chính chỉ đạt đến
hiệu quả thực sự khi nó được thực hiện bằng con đường khoa học, dạy kỹ năng, thái
độ sống tích cực cho mỗi con người. Dạy học chính là giáo dục con người.
- Quy luật thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học

Bùi Việt Thái

18


Quá trình dạy học là quá trình hoạt động phối hợp của thầy giáo và học sinh.
Hoạt động tích cực của họ quyết định toàn bộ chất lượng giáo dục và đào tạo của nhà
trường.
Hoạt động dạy chỉ đạo hoạt động học và hoạt động học là cơ sở là trọng tâm
cho mọi cải tiến của hoạt động dạy hai hoạt động này tác động biện chứng với nhau
thúc đẩy lẫn nhau đề cùng nhau phát triển.
- Quy luật thống nhất, biện chứng giữa mục đích, nội dung và phương pháp dạy
hoc.
Để đạt được chất lượng dạy và học thì q trình dạy học phải được tở chức một
cách khoa học có nội dung hiện đại và phương pháp khơi dậy tính tích cực cao nhất
của người học. Nội dung của dạy học quy định tồn bộ tiến trình dạy và học của thầy
và trị.
Như vậy mục đích, nội dung và PPDH là 3 phạm trù cơ bản chúng có mối quan
hệ biện chứng với nau. Tổ chức tốt quá trình dạy học về thực chất là xác định đúng
mục đích, hiện đại hóa nội dung và hồn thiện về phương pháp.
1.2.4. Chất lượng dạy học.
* Khái niệm về chất lượng
- Chất lượng là “tổng thể những tổ chức, thuộc tính cơ bản của sự việc làm cho
sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”
- Chất lượng là: “cái làm lên phẩm chất, giá trị của sự việc” hoặc là “cái tạo lên

bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia”
- Chất lượng là “mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản”
- Chất lượng là “Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho
thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu
tiềm ẩn (TCVN-ISO 8402)
Theo các quan niện trên thì chất lượng là một thuật ngữ đa nghĩa, nhiều chiều.
Một cách chung nhất có thể hiểu chất lượng là cái tạo nên phẩm chất giá trị của một
sự vật giúp phân biệt nó với các sự việc khác.
* Chất lượng dạy học.
Bùi Việt Thái

19


Chấy lượng dạy học thể hiện qua năng lực, học sinh sau khi hồn thành chương
trình mơn học. Cụ thể là: Khối lượng kiến thức, kỹ năng thực hành năng lực nhận thức,
năng lực tư duy, phẩm chất hân văn của học sinh tùy theo cách xác định, đánh giá mà
chất lượng dạy học có thể phát biểu khác nhau.
- Theo cách đánh giá trong: Chất lượng dạy học là mức độ đáp ứng yêu cầu của
người học so với mục tiêu đề ra.
- Theo cách đánh giá ngoài: Chất lượng dạy học là mức độ đáp ứng yêu cầu
của cơ sở sử dụng.
Như vậy cho dù là cách đánh giá nào cũng cần phải xây dựng được những tiêu
chí, chỉ số cụ thể cho việc đó và đánh giá chất lượng dạy học. Chẳng hạn theo cách
đánh giá trên, các tiêu chí đó (theo quan niệm hiện nay) có thể là khối lượng và chất
lượng kiến thức, kỹ năng mà người học chiếm lĩnh, là khả năng hoạt động trí tuệ và
phẩm chất nhân văn của người học có được nhờ quá trình đào tạo.
- Chất lượng dạy học là kết quả của quá trình dạy học được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề

của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể
- Chất lượng dạy học có liên quan chặt chẽ với hiệu quả dạy học, khi nói đến
hiệu quả dạy học là nói đến mục tiêu dạy học đạt được ở mức độ nào so với yêu cầu
đề ra.
- Chất lượng dạy học chịu tác động của nhiều thành phần nhưng cơ bản nhất là
các thành phần sau:
1. Mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp dạy học.
2. Kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên.
3. Học sinh và động cơ học tập của học sinh.
4. Thiết bị và phương tiện dạy học.
5. Tài liệu tham khảo và sách.
- Mức độ tác động của các thành phần tiến tới chất lượng dạy học là khác nhau
và trong từng điều kiện cụ thể thì đòi hỏi phải có những biện pháp để nâng cao chất
lượng dạy học.
Bùi Việt Thái

20


1.3 Phương tiện dạy học và vai trò của phương tiện dạy học
Phương tiện theo tiếng Latinh có nghĩa là ở giữa và là trung gian liên kết giữa
người gửi và người nhận. Phương tiện vừa nói lê sự hàm chứa, tính vị trí vừa có chức
năng chuyển giao, liên kết trong quan hệ giữa người gửi và người nhận.
Phương tiện là một cấu trúc chứa đựng và thể hiện các tín hiệu nhằm chuyển
giao nội dung nhất định gữa người gửi và người nhận bằng hệ thống các tín hiệu
thông quy các giác quan cảm nhận của con người.
Theo cách hiểu khác phương tiện đực hiểu là một người hoặc một vật trung
gian hay một công cụ trung gian để thực hiện giao tiếp.
1.3.1. Khái niệm phương tiện dạy học.

Theo tác giả Tô Xuân Giáp, PTDH được hiểu trong mối quan hệ giữa thông
điệp và phương tiện, phương tiện chở thông điệp đi. Thông điệp từ người giảng viên
tùy theo phương pháp dạy học được các phương tiện chuyển đến học sinh. Theo định
nghĩa của Wolfgang Ihber, phương tiện là thiết bị có mang ký hiệu được chế tạo ra có
chủ ý về phương tiện dạy học và được sử dụng một cách cơ lựa chọn nhằm truyền đạt
nội dung nào đó đến người học.
PTDH trong cơng nghệ dạy học hiện đại là các vật mang thông tin được sáng
tạo ra có chủ ý về PTHD và được sử dụng một cách có lựa chọn nhằm truyền đạt
thơng tin đến người học.
1.3.2. Vai trò của phương tiện dạy học.
PTDH đóng một vai trị quan trọng trong dạy học, đặc biệt là trong cơng nghệ
dạy học. Nó có quan hệ hữu cơ với mục tiêu dạy học, nội dung dạy học và đặc biệt là
PPDH. Phương tiện là một thành phần của q trình dạy học.
Mục đích
Chọn nội dung
phỏng (1)
Phương pháp
Phương tiện
Hình 1.1: Mơ tả q trình dạy học
Bùi Việt Thái

21


Trong công nghệ dạy học hiện đại: CNDH là một hệ thống phương tiện,
phương pháp và kỹ năng tác động vào con người, hình thành một nhân cách xác định.
Như vậy, phương tiện dạy học là một trong bốn thành phần của công nghệ dạy học và
là một trong ba thành phần tác động vào người học nhằm đạt mục đích dạy học
Phương tiện
Người học


Phương pháp

Kỹ năng

Hình 1.2: Mơ hình cơng nghệ dạy học
Trong mơ hình thể hiện vị trí của phương tiện dạy học trong dạy học kỹ thuật
ta thấy, dạy học có các yếu tố bên trong là hoạt động thống nhất của mục tiêu, nội
dung, phương pháp, phương tiện và các yếu tố bên ngoài là điều kiện về con người,
văn hóa, xã hội. Nội dung bài giảng là yếu tố quyết định cấu trúc của phương tiện dạy
học. Phương pháp dạy học và phương tiện dạy học có quan hệ chặt chẽ với nhau,
phương pháp khác nhau thì phải chọn phương tiện khác nhau. Việc sử dụng phương
tiện dạy học hợp lý giúp cho phương pháp dạy học phát huy tốt hơn nữa hiệu quả của
phương pháp, giúp cho người học tiếp thu tốt hơn các kiến thức được truyền đạt.
Điều kiện
Văn hóa, XH

Điều kiện
Con người

Trường
Mục tiêu

Nội dung

Phương pháp

Phương tiện

Dạy học

Tác động đến
Con người

Tác động đến
Văn hóa, XH

Lĩnh
vực
điều
kiện

Lĩnh
vực
quyết
định

Hình 1.3: Vị trí của phương tiện dạy học trong dạy học kỹ thuật
Bùi Việt Thái

22


Như vậy, phương tiện dạy học là một trong những thành phần của q trình
dạy học. Nó có vai trị quyết định hiệu quả của quá trình dạy học. Điều quan trọng là
phải lựa chọn những phương tiện phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ trong cả quá trình dạy
và học.
1.3.3. Chức năng của phương tiện dạy học.
Trong quá trình dạy học các chức năng của các phương tiện dạy học phải thể
hiện được sự minh hoạ, biểu diễn, sự tác động để đạt được mục đích dạy và học:
Các phương tiện dạy học có một số chức năng sau:

• Truyền thụ tri thức.
• Hình thành kĩ năng.
• Phát triển hứng thú học tập.
• Tở chức điều khiển q trình dạy học.
Trên cơ sở như phân tích trên ta thấy rằng các phương tiện dạy học có ý nghĩa
rất to lớn trong trong quá trình dạy học:
- Giúp sinh viên dể hiểu bài, hiểu bài sâu sắc hơn.
- Phương tiện dạy học tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự nghiên cứu dạng bề
ngồi của đối tượng và các tính chất có thể tri giác trực tiếp của chúng.
- Phương tiện dạy học giúp cụ thể hóa những sự việc, vấn đề quá trừu tượng,
đơn giản hóa những máy móc và thiết bị quá phức tạp.
- Phương tiện dạy học giúp làm sinh động nội dung học tập, nâng cao hứng thú
học tập bộ mơn, nâng cao lịng tin của học sinh vào khoa học.
- Phương tiện dạy học còn giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức, đặc biệt
là khả năng quan sát, tư duy (phân tích, tởng hợp các hiện tượng, rút ra những kết luận
có độ tin cây,...), giúp học sinh hình thành cảm giác thẩm mỹ, được hấp dẫn bởi cái
đẹp, cái đơn giản, tính chính xác của thông tin chứa trong phương tiện.
- Giúp giáo viên tiết kiệm được thời gian trên lớp trong mỗi tiết học. Giúp giáo
viên điều khiển được hoạt động nhận thức của học sinh, kiểm tra và đánh giá kết quả
học tập của học sinh được thuận lợi và có hiệu suất cao.
- Dễ dàng quản lý sinh viên trong quá trình thực hành.

Bùi Việt Thái

23


Với các thiết bị dạy học tiên tiến, như hệ thống máy tính với sự kết nối mạng
cùng với các phần mềm tiên tiến, ví dụ như phịng máy tính Hiclass: người giáo viên
có thể gửi các yêu cầu cụ thể riêng biệt tới từng sinh viên, tiếp nhận đối thoại trực tiếp

song phương hay đa phương như sinh viên có thể gửi trả lời cơng khai, các sinh viên
khác cũng có thể trả lời trực tiếp, riêng rẽ trên các máy tính khác nhau. Trong q
trình sinh viên thực hành, giáo viên có thể vẫn giám sát, quản lý hoạt động của các
sinh viên để có thể đưa ra các nhận xét đánh giá kịp thời và chính xác.
1.4 Q trình dạy và học ở trường CĐXD Cơng trình Đơ thị
1.4.1. Vai trị hoạt động dạy học trong việc nâng cao chất lượng đào tạo.
Quá trình dạy học như đã trình bày ở trên là một quá trình xã hội gắn liền với
hoạt động của con người. Hoạt động dạy học và hoạt động học trong nhà trường phải
hướng tới mục tiêu đào tạo trên cơ sở phải hoàn thành những nhiệm vụ nhất định.
Quá trình dạy và quá trình học là một hệ thống tồn vẹn, có cấu trúc gồm nhiều
thành tố: Mục đích và nhiệm vụ dạy học, nội dung, phương pháp và phương tiện, thầy
trị, hình thức tổ chức dạy học cung với với các môi trường văn hóa - chính trị, xã hội.
Mơi trường kinh tế - khoa học kỹ thuật. Mỗi thành tố có một vị trí xác định, có chức
năng riêng và có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau. Mỗi thành tố vận động
theo quy luật riêng và đồng thời tuân theo quy luật chung của toàn hệ thống...Mặt
khác toàn bộ hệ thống q trình dạy học lại có mối quan hệ qua lại và thống nhất với
các môi trường mà nó tồn tại. Trong cấu trúc của q trình dạy học thì thầy với hoạt
động dạy và trị với hoạt động học là hai nhân tố trung tâm. Hai nhân tố này ln gắn
bó mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau cùng tồn tại để cùng hướng vào một mục đích
chung đó là nội dung chương trình đào tạo các môn học trong nhà trường.
- Hoạt động dạy là tở chức và điều khiển tối ưu hóa q trình sinh viên chiếm
lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Nó gồm 2 chức năng cơ bản là truyền đạt và điều khiển.
- Hoạt động học của sinh viên là q trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh
tri thức dưới sự điều khiển sư phạm của thầy... nó thực hiện 2 chức năng thống nhất
với nhau là lĩnh hội và tự điều khiển, hoạt động này được thực hiện các chức năng
khác nhau song chúng có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau. Trong quá
Bùi Việt Thái

24



×