Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại cục thuế hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.....

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phan Quốc Hồng
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH
TẠI CỤC THUẾ HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phan Quốc Hồng
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH
TẠI CỤC THUẾ HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: CA150251

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHAN DIỆU HƢƠNG

HÀ NỘI - 2017


i

Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà
Tĩnh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất
cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào khác trước đây.

Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Phan Quốc Hoàng


ii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
Danh mục các bảng ................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ....................................................................................................... 4
1.1. Lý luận cơ bản về thuế ......................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng của thuế .............................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm thuế .................................................................................4
1.1.1.2. Bản chất của thuế .............................................................................4
1.1.1.3. Chức năng của thuế .........................................................................5
1.1.2. Phân loại thuế ............................................................................................ 5
1.1.2.1. Phân loại thuế theo tính chất............................................................5
1.1.2.2. Phân loại thuế theo đối tượng ..........................................................5
1.1.2.3. Phân loại theo địa giới hành chính ..................................................6
1.1.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế ................................................. 6
1.1.3.1. Tên gọi .............................................................................................6
1.1.3.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế ...........................6
1.1.3.3. Cơ sở thuế (tax base) .......................................................................6
1.1.3.4. Mức thuế, thuế suất .........................................................................6
1.1.3.5. Chế độ miễn, giảm thuế ...................................................................7
1.1.3.6. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế ...............................7
1.1.3.7. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết tốn thuế .......................................7
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của thuế TNDN ....................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm thuế TNDN ....................................................................8
1.2.1.2. Đặc điểm thuế TNDN ......................................................................8
1.2.1.3. Vai trò của thuế TNDN ...................................................................8
1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 8
1.2.2.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................8
1.2.2.2. Phương pháp tính thuế TNDN .........................................................9
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế TNDN ...................................................................9
1.2.2.4. Thu nhập khác ...............................................................................13
1.2.2.5. Thu nhập được miễn thuế ..............................................................14
1.2.2.6. Cách xác định lỗ và chuyển lỗ .......................................................15

1.2.2.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp
........................................................................................................15
1.2.2.8. Thuế suất thuế TNDN....................................................................15
1.3. Cơ sở quản lý thuế của doanh nghiệp kinh doanh du lịch. ................................ 16
1.3.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc ................................................................. 16
1.3.1.1. Khái niệm quản lý thuế ..................................................................16
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận
trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận
một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế ............16


iii

.1.3.1.2. Vai trò của quản lý thuế................................................................16
1.3.1.3. Nguyên tắc của quản lý thuế..........................................................16
1.3.2. Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN ............................................ 17
1.3.2.1. Lập dự toán thu thuế ......................................................................18
1.3.2.2. Quản lý công tác đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế
........................................................................................................18
1.3.2.3. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................................20
1.3.2.4. Thanh tra, kiểm tra thuế .................................................................20
1.3.2.5. Thu nợ, cưỡng chế thuế và xử lý vi phạm về thuế ........................20
1.3.2.6. Xử lý khiếu nại, tố cáo các vấn đề về thuế ....................................20
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế .................................... 20
1.3.3.1. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ..............................................20
1.3.3.2. Các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý thuế ...................................21
1.3.3.3. Các nhân tố thuộc về chính sách thuế ...........................................21
1.3.3.4. Các nhân tố khác............................................................................22
1.3.4. Một số vấn đề lý luận về hoạt động kinh doanh du lịch .......................... 22
1.3.4.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh du lịch.......................................22

1.3.4.2. Các loại hình kinh doanh du lịch ...................................................23
1.3.4.3. Đặc thù hoạt động kinh doanh du lịch ...........................................24
Tóm tắt nội dung chương 1 ....................................................................................... 26
Chương 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU
LỊCH TẠI CỤC THUẾ HÀ TĨNH ........................................................................... 27
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh ...... 27
2.1.1. Tiềm năng du lịch tại Hà Tĩnh ................................................................. 27
2.1.2. Tình hình phát triển ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2013-2015 .......................................................................................................... 28
2.1.3. Đặc điểm về loại hình doanh nghiệp ....................................................... 28
2.1.4. Đặc điểm về sự phân bố theo khu vực địa lý ........................................... 29
2.1.5. Đặc điểm về các loại hình kinh doanh du lịch ......................................... 29
2.1.5.1. Loại hình kinh doanh lưu trú .........................................................29
2.1.5.2. Loại hình kinh doanh ăn uống .......................................................31
2.1.5.3. Loại hình kinh doanh lữ hành ........................................................32
2.1.5.4. Loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch khác ...................................32
2.1.6. Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp KDDL tại Cục Thuế Hà Tĩnh 32
2.2. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ................................................................ 34
2.2.1. Sự ra đời và phát triển.............................................................................. 34
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................... 35
2.2.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ........................................................................ 37
2.2.4. Kết quả hoạt động của Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2013 đến năm 201539
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kinh doanh
du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh .................................................................................... 39
2.3.1. Công tác lập dự tốn thuế TNDN ............................................................ 40
2.3.1.1. Quy trình lập dự toán thuế TNDN .................................................40
2.3.1.2. Căn cứ lập dự toán thuế TNDN cho các doanh nghiệp kinh doanh
du lịch .............................................................................................41



iv

2.3.1.3. Tình hình thực hiện dự tốn thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
kinh doanh du lịch ..........................................................................41
2.3.2. Quản lý cơng tác đăng ký, kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế TNDN đối
với doanh nghiệp kinh doanh du lịch................................................................. 42
2.3.2.1. Quản lý việc đăng ký thuế và cấp mã số thuế cho doanh nghiệp ..42
2.3.2.2. Quản lý việc kê khai và tính thuế TNDN ......................................43
2.3.2.3. Quản lý việc ấn định thuế TNDN ..................................................46
2.3.2.4. Quản lý việc nộp thuế TNDN ........................................................47
2.3.3. Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế TNDN ............................................ 51
2.3.4. Công tác thanh tra kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp KDDL .. 52
2.3.4.1. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế..................................................52
2.3.4.2. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế ...................................................52
2.3.5. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh
doanh du lịch ...................................................................................................... 53
2.3.5.1. Quy trình quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ..............53
2.3.5.2. Kết quả công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN ...54
2.3.6. Công tác xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế đối với doanh nghiệp KDDL .. 55
2.4. Điều tra khảo sát sự hài lòng của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục
Thuế Hà Tĩnh đối với công tác quản lý thuế ............................................................. 57
2.4.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp điều tra ............................................ 57
2.4.1.1. Mục đích cuộc điều tra ..................................................................57
2.4.1.2. Đối tượng và thời gian điều tra ......................................................57
2.4.1.3. Phương pháp điều tra .....................................................................57
2.4.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ...................................................................... 58
2.4.3. Kết quả xử lý mẫu nghiên cứu ................................................................. 58
2.4.3.1. Các thông tin về mẫu nghiên cứu ..................................................58
2.4.3.2. Kết quả đánh giá về công tác quản lý thuế đối với các doanh

nghiệp kinh doanh du tại Cục Thuế Hà Tĩnh .................................59
2.5. Đánh giá chung công tác quản lý quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh ................................................................. 67
2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 67
2.5.1.1. Ln đảm bảo hồn thành và vượt mức kế hoạch thu thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch .................................67
2.5.1.2. Công tác chỉ đạo, điều hành thu thuế TNDN với các DNDL ........67
2.5.1.3. Thực hiện tốt các chức năng quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh ...................................67
2.5.2. Những hạn chế và bất cập ........................................................................ 68
2.5.3. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng ........................................................... 69
2.5.3.1. Nguyên nhân thuộc về người nộp thuế ..........................................69
2.5.3.2. Nguyên nhân thuộc về Cơ quan quản lý thuế ................................70
2.5.3.3. Nguyên nhân thuộc về môi trường kinh doanh .............................70
2.5.3.4. Các nguyên nhân khác ...................................................................70
Tóm tắt nội dung chương 2 ....................................................................................... 72
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH TẠI CỤC THUẾ HÀ TĨNH ..................................................... 73


v

3.1 Phương hướng, mục tiêu hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh đến năm 2020 ..... 73
3.1.1. Phương hướng hoạt động ......................................................................... 73
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh đến năm 2020 ................... 73
3.2. Quan điểm, chủ trương quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp ngành du lịch tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................ 74
3.2.1. Phương hướng phát triển ngành du lịch của tỉnh Hà Tĩnh ...................... 74
3.2.2. Quan điểm quản lý thuế TNDN đối với ngành Du lịch Hà Tĩnh ............ 76

3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp du lịch ........................................................................................... 76
3.3.1. Nhóm giải pháp thuộc về Cơ quan quản lý thuế. .................................... 76
3.3.1.1. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức điều hành việc quản
lý thuế TNDN .................................................................................76
3.3.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngành thuế ..........................79
3.3.1.3. Hoàn thiện hệ thống tin học, ứng dụng CNTT trong công tác quản
lý thuế .............................................................................................80
3.3.2. Các nhóm giải pháp khác ......................................................................... 80
3.4. Một số kiến nghị................................................................................................. 81
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................... 81
3.4.1.1. Hồn thiện chính sách thuế TNDN đối với các doanh nghiệp du
lịch ..................................................................................................81
3.4.1.2.Tạo môi trường pháp lý thuận lợi ......................................................... 81
a) Cải cách đồng bộ hệ thống chính sách pháp luật về thuế, pháp luật quản
lý kinh tế xã hội nước ta .................................................................81
b) Hệ thống hóa các văn bản chính sách thuế liên quan đến các doanh
nghiệp kinh doanh du lịch và các vấn đề cần quan tâm trong quá
trình kiểm tra ...................................................................................81
3.4.1.3. Các biện pháp quản lý ...................................................................82
3.4.2. Kiến nghị đối với Bộ tài chính, Tổng cục thuế và các ngành liên quan .. 82
Tóm tắt nội dung chương 3 ....................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 85
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC : Cán bộ công chức
DN
: Doanh nghiệp
DNDL : Doanh nghiệp du lịch
DV
: Dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐND : Hội đồng nhân dân
KDDL : Kinh doanh du lịch
NNT : Người nộp thuế
NSNN : Ngân sách Nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TTHT : Tuyên truyền, hỗ trợ
UBND : Ủy ban nhân dân


vii

Danh mục các bảng
Bảng 2.1. Lượng khách du lịch đến Hà Tĩnh từ năm 2013 đến năm 2015 ............... 28
Bảng 2.2. Các loại hình doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh từ
năm 2013 đến năm 2015 ........................................................................................... 29
Bảng 2.3. Sự phân bố doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh từ
2013 đến 2015 ........................................................................................................... 29
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh lưu trú tại Cục Thuế Hà Tĩnh từ 2013
đến 2015 .................................................................................................................... 29
Bảng 2.5. Tình hình chất lượng của các khách sạn tại Hà Tĩnh năm 2015............... 30
Bảng 2.6. Cơ sở kinh doanh ăn uống tại Hà Tĩnh năm 2015 .................................... 31

Bảng 2.7. Cơ cấu doanh thu theo các loại hình kinh doanh du lịch tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................... 33
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ........... 39
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện dự toán thuế TNDN của các doanh nghiệp kinh
doanh du lịch giai đoạn 2013-2015 ........................................................................... 42
Bảng 2.10. Tình hình cấp mã số thuế cho doanh nghiệp của ngành Thuế Hà Tĩnh
trong thời gian qua .................................................................................................... 43
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện kế hoạch nộp thuế TNDN của doanh nghiệp kinh
doanh du lịch tỉnh Hà Tĩnh........................................................................................ 50
Bảng 2.12. Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của ngành thuế Hà Tĩnh giai
đoạn 2013-2015 ......................................................................................................... 51
Bảng 2.13. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp trong thời gian qua ....................... 54
Bảng 2.14. Kết quả thu nợ thuế trong thời gian qua ................................................. 55
Bảng 2.15. Thống kê số doanh nghiệp tham gia trả lời bảng khảo sát ..................... 58
Bảng 2.16. Thống kê về lĩnh vực kinh doanh của mẫu nghiên cứu .......................... 59
Bảng 2.17. Quy mô của mẫu khảo sát....................................................................... 59
Bảng 2.18. Loại hình sở hữu của mẫu khảo sát ........................................................ 59
Bảng 2.19. Đánh giá công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế và căn cứ tính thuế ... 60
Bảng 2.20. Đánh giá của các doanh nghiệp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT . 61
Bảng 2.21. Đánh giá công tác Thanh tra, kiểm tra thuế ............................................ 62
Bảng 2.22. Công tác xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................ 66
Bảng 3.1. Dự toán định hướng thu cho NSNN của ngành Thuế Hà Tĩnh ................ 73
Bảng 3.2. Mục tiêu về thu nhập của ngành du lịch Hà Tĩnh đến năm 2030 ............. 75
Bảng 3.3. Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tư cho du lịch Hà Tĩnh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 .................................................................................... 75


viii

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

Hình 2. 1.Chất lượng của các khách sạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 ................... 31
Hình 2. 2. Tổ chức bộ máy nhân sự tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh .......................................... 37
Hình 2. 3.Quy trình lập dự tốn thuế TNDN ....................................................................... 41
Hình 2. 4. Quy trình kê khai thuế điện tử tổng quát ............................................................ 45
Hình 2. 5. Quy trình kê khai thuế điện tử tại Cục Thuế Hà Tĩnh ....................................... 45
Hình 2. 6. Quy trình nộp thuế của doanh ngiệp ................................................................... 48
Hình 2. 7. Tỷ lệ thực hiện kế hoạch nộp thuế TNDN của doanh nghiệp kinh doanh du lịch
tỉnh Hà Tĩnh ......................................................................................................................... 50
Hình 2. 8. Điểm trung bình đánh giá cơng tác thanh tra, kiểm tra Thuế ............................. 63
Hình 2. 9. Đánh giá công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .................................. 64
Hình 2. 10. Tỷ lệ % đánh giá công tác xử lý khiếu nại tố cáo về thuế TNDN .................... 66


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật quản lý thuế ra đời có hiệu lực từ 1/7/2007, đã làm thay đổi căn bản cơ
chế quản lý thuế trước đây, trao quyền chủ động hơn cho người nộp thuế tự khai, tự
nộp, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Cơ chế này nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho người nộp thuế, tuy nhiên công tác quản lý thuế ngày càng khó khăn, phức tạp
hiện tượng khai man, trốn thuế xảy ra nhiều hơn.
Cùng với sự phát triển của đất nước, Hà Tĩnh là tỉnh đầy tiềm năng cho sự phát
triển kinh tế xã hội nói chung và ngành du lịch nói riêng. Du khách đến Hà Tĩnh
trong những năm gần đây có sự tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng. Ngoài
khách nội tỉnh, hằng năm, Hà Tĩnh đón đơng đảo du khách từ mọi miền trong cả
nước và từ nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là từ Lào. Số lượng khách có
sự tăng nhanh, từ 330.650 lượt khách năm 2013 tăng lên 571.296 lượt
khách năm 2015. Cùng với sự tăng lên của thời gian lưu trú, mức chi tiêu của du
khách cũng tăng lên và mục đích du lịch ngày càng đa dạng. Cơ sở vật chất kỹ thuật

của ngành du lịch Hà Tĩnh ngày càng được hoàn thiện, đặc biệt là các cơ sơ lưu trú,
cơ sở ăn uống và các cơ sở vui chơi giải trí. Doanh thu từ ngành du lịch tăng liên
tục qua các năm, từ 120,12 tỷ đồng năm 2013 tăng lên 234.19 tỷ đồng năm 2015.
Tỷ lệ đóng góp cho ngân sách Nhà nước của ngành du lịch Hà Tĩnh ngày càng lớn.
Bên cạnh đó, nhân lực cũng như trình độ của ngành thuế phục vụ cho công tác quản
lý thuế chưa theo kịp tốc độ phát triển kinh tế nói chung và của ngành du lịch nói
riêng. Vì vậy trong q trình quản lý thuế nói chung và cơng tác quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp du lịch nói riêng trên địa bàn tĩnh Hà Tĩnh sẽ
khơng thể tránh khỏi những hạn chế, bất cập nhất định như hiện tượng trốn thuế,
gian lận thuế, nợ thuế, khiếu nại tố cao về thuế…
Do đó để tăng thu cho ngân sách Nhà nước, cần có các giải pháp mang tính
thực tiễn, nhằm kích thích việc thực hiện nghĩa vụ thuế và kiểm sốt q trình kê
khai của người nộp thuế.
Vì vậy, đề tài đi sâu nghiên cứu nhằm nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, góp phần
làm cho chính sách thuế được thực hiện đúng hơn, đầy đủ hơn, đạt được kết quả cao
hơn. Việc tổ chức thực hiện được cải cách theo hướng rõ ràng, minh bạch, tạo điều
kiện tối đa cho người nộp thuế, nhưng đồng thời cũng có biện pháp chế tài và trao
quyền cho cơ quan thuế để giám sát, kiểm tra, xử lý nghiêm minh những đối tượng
cố tình vi phạm pháp luật, tạo môi trường lành mạnh, công bằng, góp phần ổn định
hơn cả về số thu cho ngân sách nhà nước, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp phát triển.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài cho luận văn
thạc sỹ là :"Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh".
2. Mục tiêu nghiên cứu, tình hình nghiên cứu.
- ục t u chun :
Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh.
- ục t u cụ th :



2

- Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kinh
doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh trong thời gian qua.
- Tiến hành điều tra thăm dò ý kiến các doanh nghiệp du lịch đối với công tác
quản lý thuế thu nhập của Cục Thuế Hà Tĩnh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh trong thời
gian tới.
- Tình hình nghiên cứu đề tài:
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp, có thể kể đến như :
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lý Văn Phi (2011), Quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Đà Nẵng”, ĐH Đà Nẵng. Luận văn này đã đề cập
đến thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Đà Nẵng
trong giai đoạn 2008 – 2010 từ đó tác giả đề xuất 6 nhóm giải pháp bao gồm: 1.
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao tính tuân thủ tự
nguyện; 2. Đơn giản hố thủ tục hành chính; 3. Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý thuế; 4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về
thuế TNDN; 5. Dự đoán khả năng thu nợ thuế để lập kế hoạch quản lý và áp dụng
biện pháp thu nợ phù hợp, kịp thời; 6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo
mơ hình chức năng kết hợp quản lý thuế theo đối tượng và nâng cao chất lượng cán
bộ thuế.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Phan Quốc Chương (2013), “Quản
lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Tỉnh Gia Lai.” - ĐH Tp Hồ Chí
Minh. Tác giả trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế Gia Lai, phát hiện ra những mặt còn bất cập hạn chế từ đó đề
xuất 5 nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác này.

- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Hồ Minh Khiêm (2013), "Quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với kinh tế Ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn", ĐH Đà Nẵng. Luận văn đã đề cập công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Quy Nhớn
giai đoạn 2009 – 2012 từ đó phân tích điểm mạnh, hạn chế, tồn tại trong cơng tác
này và đề xuất 5 nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác này.
Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đề cập đến việc Quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đề tài
nghiên cứu chưa có sự trùng lắp về nội dung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đố tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp kinh doanh trong ngành du lịch do Cục thuế Hà Tĩnh quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu:
-Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công
tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành du lịch
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN của Cục
Thuế Hà Tĩnh đối với các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà hàng và lữ hành
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.


3

- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến
năm 2015; và đề xuất giải pháp cho công tác quản lý thuế TNDN trong thời gian từ
đây đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
- Phươn pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu thông qua phiếu điều tra 200 doanh

nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà hàng và lữ hành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (trong
đó có 184 phiếu hợp lệ). Tác giả cũng thu thập dữ liệu bằng phương pháp chuyên
gia thông qua trao đổi trực tiếp với các vị lãnh đạo cấp cao trong lĩnh vực quản lý
thuế
- Dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu từ các phòng ban chức năng tại Cục
thuế Hà Tĩnh, từ các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, từ nguồn tài liệu
phong phú từ sách báo internet…
- Phươn pháp xử lý dữ liệu
Để xử lý số liệu thu thập từ điều tra doanh nghiệp, tác giả sử dụng phần mềm
SPSS 18.0. thơng qua phương pháp phân tích thống kê mơ tả và phân tích tương
quan bảng ch o.
Để làm rõ thực trạng của công tác quản lý thuế, tác giả sử dụng các phương
pháp thống kê mô tả, so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp.
Để đưa ra các giải pháp và kiến nghị, tác giả không chỉ dựa trên cơ sở lý
thuyết, cơ sở thực tiễn thông qua khảo sát, mà cịn dựa vào kinh nghiệm góp ý trong
q trình cơng tác lâu năm của anh chị em cán bộ trong ngành thuế.
5. Đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa tồn bộ cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn có thể là một tài liệu tham khảo tốt cho Cục Thuế
Hà Tĩnh nói riêng và ngành thuế nói chung nhằm gợi ý các chính sách giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp
kinh doanh ngành du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, cấu trúc luận văn được gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Cục Thuế Hà Tĩnh.



4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm, bản chất và chức năn của thuế
1.1.1.1. Khái niệm thuế
Theo quan điểm của các nhà cổ điểm trong cuốn Mác– Ăng ghen.TT.T2 của
NXB Sự thật– Khánh Hòa năm 1962: “Để đạt được quyền lực cơng cộng đó, cần
phải có những đóng góp của những người cơng dân của nhà nước, đó là thuế...”
Tác giả C.Mác trong cuốn Mác– Ăng ghen.TT.T2 của NXB Sự thật– Khánh
Hòa năm 1962 đã viết “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước”; Ăng ghen
cũng đã viết “Để duy trì quyền lực cơng cộng, cần phải có sự đóng góp của cơng
dân cho nhà nước, đó là thuế”
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế
là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá,
dịch vụ) của các cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó
họ khơng nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp
đó khơng phải là tiền phạt mà tồ án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước

Từ việc phân tích những quan niệm về thuế của thế giới và của nước ta nêu
trên, có thể nhận thức chung về thuế như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu
nhập dưới hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế
không được sử dụng cho mục tiêu cá nhân.
1.1.1.2. Bản chất của thuế
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.
Những đặc điểm đó là:
- Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước. Thuế là nghĩa vụ cơ bản
của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp; thuế là một phần thu nhập của các
tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước; thuế là một hình thức chuyển giao
thu nhập khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp.
- Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc đối với mọi tổ chức, mọi cá
nhân trong xã hội khoản thu này khơng hồn trả trực tiếp theo quy định của pháp
luật.
- Các loại thuế được coi là bắt buộc mang tính chất cưỡng bức, nhằm tạo nên
quỹ tiền tệ tập trung, khá ổn định cho Nhà nước. Nhà nước sử dụng nguồn thu này
thực hiện nhiệm vụ của mình là xây dựng phát triển đất nước.


5

- Trong tình hình đất nước ta hiện nay, thì công cụ thuế càng quan trọng. Nhà
nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế để thực hiện mục tiêu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh
cho nên mọi nghĩa vụ, mọi tính cưỡng chế của thuế phải được thể hiện đầy đủ, đúng
đắn theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Chức năng của thuế
Thuế không những là một phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù tài chính, nó

biểu hiện những thuộc tính vốn có của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên, thuế cũng
có những đặc trưng, hình thức vận động và các chức năng riêng của mình bắt nguồn
từ tổng thể các mối quan hệ tài chính.
Mặc dù chưa có sự thống nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của
thuế, nhưng thơng qua q trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta thấy
thuế luôn thực hiện hai chức năng: chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà
nước và chức năng điều chỉnh.
1.1.2. Phân loại thuế
Để phục vụ công tác nghiên cứu, quản lý và tổ chức tiến hành thu thuế, tùy
mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn mà cơ cấu và nội dung chính sách thuế có
khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu của việc xem x t, đáng giá và phân tích mà
phân loại các loại thuế căn cứ vào các tiêu thức.
Tuỳ thuộc vào mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội
mà cơ cấu và nội dung các Luật thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục
đích phân định, thơng thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
1.1.2.1. Phân loại thuế theo tính chất
Phân loại theo tính chất kinh tế của thuế thì tồn bộ số thuế trong xã hội được
phân thành hai loại: Thuế gián thu và thuế trực thu
a. Thuế gián thu: Là loại thuế cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ,
trường hợp này người nộp thuế là người kinh doanh, người chịu thuế là người tiêu
dùng (Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu...)
b. Thuế trực thu: Là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập của người nộp,
trong trường hợp này người nộp thuế và người chịu thuế đồng nhất với nhau, Thuế
trực thu khơng được trừ các khoản chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế (Thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao).
Trong điều kiện nước ta hiện nay thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
số thu về thuế. Vì vậy Nhà nước ta đang quan tâm đến thuế gián thu hơn là thuế trực
thu.
1.1.2.2. Phân loại thuế theo đối tượng
a. Thuế giá trị gia tăng: Thuế GTGT là thuế thu trên phần giá trị tăng thêm

của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
và được nộp vào ngân sách theo mức độ tiêu thụ hàng hoá dịch vụ.
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế thu vào hành vi
sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi
kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành
trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử
dụng dịch vụ


6

c. Thuế xuất, nhập khẩu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào
hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu
qua biên giới Việt Nam
d. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ.
e. Thuế tài nguyên: Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt buộc đối với các tổ
chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài ngun thiên nhiên khơng phụ thuộc vào
cách thức tổ chức và hiệu qủa sản xuất kinh doanh của người khai thác.
f. Các loại thuế khác nhƣ: Thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu
tiền cấp giấy quyền sử dụng đất - thu tiền sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, thuế
môn bài, lệ phí trước bạ, phí giao thơng, các loại phí -lệ phí khác.
1.1.2.3. Phân loại theo địa giới hành chính
- Thuế Trung ương: Là loại thuế mà ngân sách trung ương hưởng 100% như
thuế xuất nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu; thuế giá trị gia
tăng, hàng hoá nhập khẩu…
- Thuế địa phương: Là loại thuế mà ngân sách địa phương hưởng 100% như
thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp...
- Thuế điều tiết: Là loại thuế phân chia giữa cấp ngân sách trung ương và cấp
ngân sách địa phương theo tỷ lệ nhất định như thuế giá trị gia tăng ngoại trừ thuế

giá trị gia tăng hàng hoá xuất khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ sản xuất
trong nước ngoại trừ thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.
1.1.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế
Mỗi sắc thuế được ban hành nhằm đáp ứng các mục tiêu riêng song nhìn
chung, mỗi sắc thuế đều được cấu thành bởi các yếu tố sau:
1.1.3.1. Tên gọi
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục
tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “thu nhập doanh nghiệp” đánh trên
thu nhập của doanh nghiệp; thuế “tiêu thụ đặc biệt” đánh vào việc tiêu dùng các
hàng hoá, dịch vụ đặc biệt được sản xuất hoặc nhập khẩu...
1.1.3.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế
Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ phải kê khai và nộp
loại thuế này hoặc tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp loại thuế này
(đối tượng được miễn nộp thuế) theo quy định của luật thuế.
1.1.3.3. Cơ sở thuế (tax base)
Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tuỳ theo mục đích và tính
chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận được trong kỳ
tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó (ví dụ, cơ sở tính thuế thu nhập doanh
nghiệp là tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ); Cơ sở thuế có thể là
tổng trị giá hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hố, dịch
vụ (ví dụ, cơ sở tính thuế doanh thu là tổng doanh thu nhận được trong kỳ tính thuế;
cơ sở tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá sản xuất trong nước là giá bán chưa
có thuế giá trị gia tăng...).
1.1.3.4. Mức thuế, thuế suất
Mức thuế, thuế suất là yếu tố quan trọng nhất của một sắc thuế, có thể nói, đó
là “linh hồn” của một sắc thuế, phản ánh yêu cầu và mức độ động viên của Nhà


7


nước trên một cơ sở tính thuế, đồng thời cũng là mối quan tâm hàng đầu của người
nộp thuế. Có các loại mức thuế - thuế suất sau đây:
- Mức thuế cụ thể (tuyệt đối):
Mức thu thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên cơ sở thuế. Ví dụ,
thuế mơn bài quy định thu theo mức 3.000.000 đ/năm đối với cơ sở kinh doanh
hạch toán độc lập có mức vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng, thu theo mức 1.000.000
đ/năm đối với cơ sở kinh doanh có vốn đăng ký dưới 2 tỷ đồng...
- Thuế suất nhất định:
Thuế suất được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định trên cơ sở tính
thuế, khơng thay đổi theo quy mơ của cơ sở tính thuế. Ví dụ, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25% trên thu nhập chịu thuế; thuế tiêu thụ đặc biệt quy định
thuế suất đối với dịch vụ kinh doanh vũ trường, masage, karaoke là 30%...
- Thuế suất luỹ tiến:
Thuế suất tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở tính thuế (thường là thu nhập
chịu thuế hoặc trị giá tài sản chịu thuế). Có hai loại thuế suất luỹ tiến: thuế suất luỹ
tiến từng phần và thuế suất luỹ tiến toàn phần.
- Biểu thuế:
Biểu thuế là bảng tổng hợp các thuế suất hoặc mức thuế nhất định trong một
sắc thuế. Ví dụ, biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; biểu thuế thu nhập cá nhân;
biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.
1.1.3.5. Chế độ miễn, giảm thuế
Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế, theo
đó, quy định cụ thế các trường hợp, đối tượng nộp thuế được ph p miễn thuế hoặc
giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thường.
1.1.3.6. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong quá
trình thi hành luật thuế.
1.1.3.7. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế
Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời
gian thu nộp... nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở pháp

lý để xử lý các trường hợp vi phạm luật thuế.
Ngoài các yếu tố cơ bản trên đây, trong các sắc thuế còn quy định rõ trách
nhiệm quyền hạn của cơ quan thuế và các cơ quan liên quan trong quá trình thi hành
luật thuế; các hình thức vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý vi phạm hành
chính...
Ở nước ta, các quy định liên quan đến quản lý thuế nêu trên, như về trách
nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế, kê khai, thu nộp, quyết toán thuế, xử lý vi
phạm… trước đây được quy định trong các Luật thuế. Tuy nhiên, các quy định này
đã được chuyển vào nội dung quy định của Luật quản lý thuế (Luật số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006). Kể từ ngày Luật Quản lý thuế có hiệu lực thi
hành (01/7/2007) các nội dung về quản lý trong các Luật thuế hiện hành bị bãi bỏ và
được thực hiện thống nhất theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật này


8

1.2. Lý luận cơ bản về Thuế thu nhập doanh n h ệp
1.2.1. Khái niệm, đặc đ m và vai trò của thuế TNDN
1.2.1.1. Khái niệm thuế TNDN
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một sắc Thuế trong hệ thống Thuế của Việt
Nam. Loại Thuế này đã được hầu hết các quốc gia trên thế giới áp dụng vì nó mang
lại hiệu quả cao và bao quát được nguồn thu.
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu được tính trên lợi nhuận
của doanh nghiệp trong kì kinh doanh. Lợi nhuận để làm căn của tính thuế bao gồm
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ
hoạt động bất thường.
1.2.1.2. Đặc điểm thuế TNDN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh

tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác
định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.1.3. Vai trò của thuế TNDN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong khuyến khích đầu tư
phát triển kinh tế – xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và
lãnh thổ thông qua các quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế,
quản lý thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiêp là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc
bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính
phủ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã
trừ đi những chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp
tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa
vào các chuẩn mực kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của mỗi doanh
nghiệp,…
- Mặt khác việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp sự
phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước
với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ
trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.
Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp có ý nghĩa như một cơng cụ giúp doanh
nghiệp tăng cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến lược kinh
doanh trong từng thời kỳ.
1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hố, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm: Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; Các

đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có sản xuất kinh doanh hàng hố, dịch vụ
có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực; Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo


9

Luật hợp tác xã; Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú tại Việt Nam và
các tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hố hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế;
1.2.2.2. Phương pháp tính thuế TNDN
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế TNDN
Thu nhập
Thuế suất
=
x
phải nộp
tính thuế
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ
thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
Thu nhập
Phần trích lập quỹ
Thuế suất
= (
) X
phải nộp

tính thuế
KH&CN
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ
số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp
áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm
tài chính áp dụng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 25%) sau
khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn
vị này hạch tốn được doanh thu nhưng khơng hạch tốn và xác định được chi phí,
thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ.
1.2.2.3. Căn cứ tính thuế TNDN
a. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy
định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế


-

Thu nhập đƣợc
miễn thuế

+

Các khoản lỗ đƣợc kết
chuyển theo quy định

b. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Chi phí
Thu nhập
Doanh
Các khoản
=
+
đƣợc trừ
chịu thuế
thu
thu nhập khác


10

c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (gọi tắt là doanh thu tính thuế) là tồn bộ

tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (khơng có thuế GTGT nếu cơ sở kinh doanh
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; có cả thuế GTGT nếu cơ sở kinh doanh
nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) sau khi đã trừ chiết khấu giảm giá hàng bán,
trị giá hàng bị trả lại, tiền lãi trả chậm, nhưng bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Doanh thu tính thuế cịn bao gồm trị
giá của hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng (tính theo giá của mặt hàng
cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, trang
bị, thưởng cho người lao động) và sản phẩm tự dùng (tính theo chi phí để sản xuất
ra sản phẩm đó).
Căn cứ để xác định doanh thu là hố đơn bán hàng, trường hợp người mua khơng
u cầu hố đơn, nhưng cơ sở kinh doanh vẫn phải lập chứng từ bán hàng bằng
cách lập bảng kê bán hàng hoá hoặc xuất một hoá đơn bán hàng nhưng liên 2 khơng
xé khỏi cuống hố đơn.
d. Các khoản chi đƣợc trừ và không đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Các khoản chi được trừ là những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến
hành sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra doanh thu
và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà theo quy định của luật thuế được phép
trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi được trừ gồm nhiều khoản chi phí khác nhau nên cơng tác quản lý,
theo dõi rất phức tạp. Bao gồm các chi phí liên quan đến lao động quá khứ như chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu (đặc điểm khoản chi này là có hố
đơn), chi phí liên quan đến lao động sống như chi phí tiền lương, thưởng, chi hoa
hồng mơi giới (đặc điểm khoản chi này là khơng có hố đơn mà chỉ có hợp đồng
hoặc bảng kê chi trả) và các chi phí khác.
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy định điều kiện xác định các khoản chi được
trừ và liệt kê cụ thể các khoản chi không được trừ. Theo cách này, những khoản chi
cịn lại khơng kê trong Luật và thoả mãn điều kiện xác định các khoản chi được trừ
thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

+ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại mục nêu trên trừ phần giá
trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi
thường.
+ Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau: Chi khấu hao
đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ; Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh
được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính);
Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong


11

sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán
kế toán hiện hành; Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hố, dịch vụ khơng có hố đơn, được phép lập
Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo
Thông tư 130/2008/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh
toán cho cơ sở, người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: mua hàng
hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
mua sản phẩm thủ cơng làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ
dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ
công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai
thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài
sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua
của cá nhân không kinh doanh.
- Chi tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Chi tiền lương, tiền cơng, các khoản hạch tốn khác để trả cho người lao động
nhưng thực tế không chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật.

+ Các khoản tiền thưởng cho người lao động khơng mang tính chất tiền lương, các
khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao
động hoặc thoả ước lao động tập thể.
+ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng
hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu
hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành
viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động khơng có hoá đơn:
Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1.500.000
đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá
1.000.000 đồng/người/năm.
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp khơng có quy chế quy định cụ thể
về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, khơng có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ ph p không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động;
- Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi
vượt quá quy định.


12

- Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn vượt mức
quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi
đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội.
- Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho
thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước
khơng có đủ chứng từ.

- Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi
thuê trả tiền trước.
Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy
định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian th thì chi phí sửa
chữa tài sản cố định đi th được phép hạch tốn vào chi phí hoặc phân bổ dần vào
chi phí nhưng thời gian tối đa khơng q 3 năm.
Trường hợp chi phí để có các tài sản không thuộc tài sản cố định: chi về mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn
hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh
nhưng tối đa khơng q 3 năm.
- Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng khơng phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần
vốn điều lệ đã đăng ký cịn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh
nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.
- Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng tổn
thất các khoản đầu tư tài chính, dự phịng nợ phải thu khó địi và dự phịng bảo hành
sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp khơng theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài
chính về trích lập dự phịng.
- Trích, lập và sử dụng quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc
cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành.
- Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không
hết.
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu
kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp
tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác.
Đối với những tài sản cố định việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở kinh doanh
được trích trước chi phí sửa chữa theo dự tốn vào chi phí hàng năm. Nếu số thực
chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự tốn thì cơ sở kinh doanh được tính thêm vào

chi phí hợp lý số chênh lệch này.
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới


13

- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư
xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh).
- Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định
- Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định
- Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định
- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo khơng đúng đối tượng quy định
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do cơng ty ở nước ngồi phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí
- Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản đã được chi từ
quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Các khoản chi khơng tương ứng với doanh thu tính thuế.
- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh
chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng
theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp
luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp
luật.
- Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố
định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh
nghiệp; chi từ thiện trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên
tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí
chơi golf.

- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh
nghiệp; thuế thu nhập cá nhân.
1.2.2.4. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các
loại giấy tờ có giá khác.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế
phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hồn nhập các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, dự phịng nợ khó địi và hồn nhập khoản dự phịng bảo
hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp đã trích nhưng hết thời gian trích lập
khơng sử dụng hoặc sử dụng không hết.


14

- Khoản nợ khó địi đã xố nay địi được.
- Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
do doanh nghiệp phát hiện ra.
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp
đồng kinh tế sau khi đã trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm hợp đồng
theo quy định của pháp luật.
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để

điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, trừ trường hợp đánh giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước
thành công ty cổ phần.
- Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
- Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các
khoản chi phí liên quan
- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ
khơng tính trong doanh thu.
- Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi
phí tiêu thụ.
- Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ ở
nước ngồi.
- Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ
trừ khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2.5. Thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và
thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng
tại Việt Nam;
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công;

- Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên
được áp dụng tại Việt Nam;
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người
nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 51% trở lên trong tổng số lao động bình
quân trong năm của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.


15

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
bên liên doanh, liên kết được miễn thuế, giảm thuế.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
1.2.2.6. Cách xác định lỗ và chuyển lỗ
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp sau khi quyết tốn thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm
quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ
tính liên tục khơng q 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
1.2.2.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và

công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng khơng
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập
doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử
dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp
đó.
1.2.2.8. Thuế suất thuế TNDN
Thuế TNDN ln có xu hướng giảm thuế suất nhưng vẫn phải đảm bảo
nguồn thu cho NSNN. Chính vì lẽ đó, lộ trình xây dựng và hoàn thiện Luật thuế
TNDN đã được Quốc hội thông qua:
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức, có mức thuế suất phổ thơng là 32%.
Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3
đã ban hành Luật Thuế TNDN số 09/2003/QH11, được thông qua vào ngày
17/6/2003, có mức thuế suất là 28%, luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng
1 năm 2004.
Luật thuế TNDN ngày 10 tháng 5 năm 1997 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Luật mới này có hiệu lực. Tiếp tục đến 03/06/2008, sau 4 năm đi vào áp dụng,
trước những đòi hỏi mới, quốc hội tiếp tục ban hành Luật thuế TNDN số
14/2008QH12 lần này thuế suất thuế TNDN là 25% có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2009.
Quốc hội tiếp tục ban hành Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế
TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 lúc này thuế suất thuế TNDN giảm
xuống còn 20% đối với DN vừa và nhỏ đáp ứng đủ một số điều kiện và 22%
đối với DN khác và có hiệu lực từ ngày 01/07/2013. Kể từ ngày 01/01/2016
điều chỉnh về mức thuế suất thuế TNDN là 20% cho tất cả các DN.


×