Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn công nghệ t tech việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 122 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN CHÍ ĐỨC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
CƠNG NGHỆ T-TECH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN CHÍ ĐỨC

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
CƠNG NGHỆ T-TECH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

Hà Nội - 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: TRẦN CHÍ ĐỨC
Đề tài luận văn: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập
đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CA170169
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 26 tháng 4 năm
2019 với các nội dung sau:
1. Phần hình thức nội dung luận văn:
- Chỉnh sửa lại lời mở đầu: phạm vi nghiên cứu đổi thành năm 2016 và 2017.
- Chương 1: bổ sung phương pháp xác định chi phí của các loại chi phí.
- Chương 2: bổ sung thêm quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm và các
trung tâm chi phí.
- Sửa lại lời trình bày đúng quy định.

Ngày

tháng

năm 2019


Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Nguyễn Thị Mai Chi

Trần Chí Đức

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Đại Thắng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi.
Các số liệu, thơng tin được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.

Tác giả

Trần Chí Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………….…….i

MỤC LỤC………………………………………………………………….………ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………….…………v
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………….………………..vi
DANH MỤC CÁC HÌNH…………..……………………………………………viii
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................ 6
1.1. Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ........... 6
Bản chất của kế toán quản trị chi phí .........................................................6
Nhiệm vụ và vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp .......7
1.2. Nội dung của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ............ 9
Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất...........................................9
Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí ..............................................17
Xác định chi phí cho các đối tượng chịu phí ............................................24
Phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí .....................................27
Phân tích thơng tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh ..31
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí .................... 36
Các nhân tố bên trong ...............................................................................36
Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ ................................................................. 39
T-TECH VIỆT NAM .............................................................................................. 39
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam ... 39
Q trình hình thành và phát triển ............................................................39
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................................40
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................42
ii



Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ TTech Việt Nam ...................................................................................................45
2.2. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng
nghệ T-Tech Việt Nam ............................................................................................ 48
Phân loại chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Công nghệ T-Tech Việt
Nam ....................................................................................................................48
Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Cơng nghệ T-Tech Việt Nam .............................................................................50
Xác định chi phí cho các đối tượng chịu phí ............................................57
Phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí .....................................69
Phân tích thơng tin chi phí phục vụ q trình ra quyết định kinh doanh .74
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Cơng nghệ T-Tech Việt Nam .................................................................................. 74
Về phân loại chi phí..................................................................................74
Về phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí ...............................75
Xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí ..............................................75
Xác định chi phí cho các đối tượng chịu phí ............................................76
Việc phân tích thơng tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh
............................................................................................................................76
Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam...............................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY ...................................................... 80
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ T-TECH VIỆT NAM ........................... 80
3.1. Định hướng phát triển hệ thống kế tốn quản trị chi phí của cơng ty ........ 80
3.2. Những yêu cầu cơ bản khi hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam ................................................. 80

iii



3.3. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cổ phần
Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam ................................................................ 81
Hoàn thiện phân loại chi phí.....................................................................82
Hồn thiện việc phân tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí...........88
Hồn thiện việc xây dựng định mức và lập dự tốn chi phí .....................93
Hồn thiện việc xác định chi phí cho đối tượng chịu phí.........................99
Hồn thiện phân tích thơng tin chi phí phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh ................................................................................................................102
Điều kiện để thực hiện các giải pháp .....................................................104
3.4. Đóng góp của đề tài nghiên cứu .................................................................... 105
Đóng góp về lý luận ...............................................................................105
Đóng góp về thực tiễn ............................................................................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 110

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH, BHYT, BHTN

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

BT

Bê tơng


BTC

Bộ Tài chính

CCDC

Cơng cụ, dụng cụ

CL

Chênh lệch

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CT

Cơng trình

C-V-P

Chi phí - sản lượng - lợi nhuận

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVL

Ngun vật liệu

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBTN

Thiết bị thí nghiệm

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

XD

Xây dựng

XM

Xi măng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động năm 2017 ............................49
Bảng 2.2: Tổng hợp chi phí theo nội dung kinh tế năm 2017...................................49

Bảng 2.3: Kế hoạch sản xuất thiết bị thí nghiệm xi măng, vữa năm 2017 ...............50
Bảng 2.4: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu...........................................................52
Bảng 2.5: Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp năm 2017 ................................53
Bảng 2.6: Bảng kê định mức thời gian gia công .......................................................54
Bảng 2.7: Đơn giá tiền lương của sản phẩm năm 2017 ............................................55
Bảng 2.8: Dự toán chi phí nhân cơng trực tiếp năm 2017 ........................................56
Bảng 2.9: Dự tốn chi phí sản xuất chung năm 2017 ...............................................57
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 621 .........................................................................59
Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 622 .........................................................................60
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 627 .........................................................................63
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 154 .........................................................................64
Bảng 2.14: Bảng tính giá thành sản phẩm ................................................................65
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 154 .........................................................................66
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 641 .........................................................................67
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 642 .........................................................................68
Bảng 2.18: Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2017 ..............................70
Bảng 2.19: Bảng tổng hợp chứng từ liên quan đến chi phí NCTT ...........................71
Bảng 2.20: Báo cáo chi phí sản xuất chung năm 2017 .............................................71
Bảng 2.21: Báo cáo CP bán hàng của cửa hàng Hà Nội năm 2016 và năm 2017 ....72
Bảng 2.22: Báo cáo CP bán hàng của CN Đà Nẵng năm 2016 và năm 2017...........73
Bảng 2.23: Báo cáo CP bán hàng của công ty năm 2016 và năm 2017....................73
Bảng 2.24: Báo cáo chi phí QLDN tồn cơng ty năm 2016 và năm 2017................74
Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí...............................................83
Bảng 3.2: Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí ..........................84
Bảng 3.3: Số giờ nhân cơng trực tiếp và chi phí hỗn hợp năm 2017 ........................86
Bảng 3.4: Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí ..........................87

vi



Bảng 3.5: Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 6 năm
2017 ...........................................................................................................................90
Bảng 3.6: Báo cáo tình hình thực hiện biến phí sản xuất chung tháng 6 năm 2017 .91
Bảng 3.7: Báo cáo tình hình thực hiện định phí sản xuất chung năm 2017..............92
Bảng 3.8: Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN năm 2018 ............................95
Bảng 3.9: Bảng biến phí sản xuất đơn vị ..................................................................97
Bảng 3.10: Bảng dự toán linh hoạt chi phi sản xuất năm 2018 ................................98
Bảng 3.11: Các nhóm chi phí hoạt động và tiêu thức phân bổ ...............................100
Bảng 3.12: Bảng tính giá thành theo phương pháp trực tiếp ..................................100
Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................101
Bảng 3.14: Bảng tính chi phí sản xuất đơn hàng ....................................................104

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Chi phí biến đổi .........................................................................................12
Hình 1.2: Chi phí cố định ..........................................................................................13
Hình 1.3: Chi phí hỗn hợp .........................................................................................14
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................41
Hình 2.2: Tổ chức sản xuất .......................................................................................43
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................45
Hình 2.4: Trình tự ghi sổ tại Cơng ty ........................................................................47

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kế toán quản trị ra đời như một tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường,

cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho việc ra quyết định. Ở nước ta, kế toán
quản trị đang ở trong thời kỳ phát triển để đáp ứng với những thay đổi về kỹ thuật,
tồn cầu hố và những mối quan tâm ngày càng tăng đối với việc quản trị rủi ro. Đặc
biệt trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh ngày càng tăng cao, để đạt được mục tiêu
tồn tại và phát triển bền vững, mỗi doanh nghiệp phải tự hoạch định cho mình một
chính sách, chiến lược kinh doanh đúng đắn. Kế toán quản trị, với tư cách là một kênh
cung cấp thơng tin giúp cho nhà quản lí giám sát và đưa ra quyết định, giữ một vai
trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Nếu như ở một số quốc gia như Canada, Mỹ, kế toán quản trị đã trở thành một
nghề với những tiêu chuẩn nghề nghiệp xác định (CMA), thì ở Việt Nam các quy
định, hướng dẫn về kế tốn quản trị cịn chưa đầy đủ, đồng bộ để doanh nghiệp có
thể dễ dàng vận dụng. Do vậy, trong thực tiễn ở các doanh nghiệp Việt Nam, việc áp
dụng kế tốn quản trị và vai trị của Kế tốn quản trị cịn chưa phổ biến và chưa được
coi trọng.
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam (T-Tech) là một đơn
vị chuyên sản xuất kinh doanh mặt hàng thiết bị thí nghiệm vật liệu, kiểm định chất
lượng cơng trình xây dựng với gần 15 năm hoạt động, đến nay T-Tech đã để lại nhiều
dấu ấn trên thị trường và trở thành một trong những hãng sản xuất thiết bị thí nghiệm
và các thiết bị cơng nghệ hàng đầu tại Việt Nam. Có thể nói, T-Tech là một thương
hiệu mạnh chiếm lĩnh một phần lớn thị trường trong thời gian dài và đã dần khẳng
định thương hiệu của mình trên thị trường trong nước cũng như nước ngồi.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển và tăng nhanh về số lượng các cơng trình xây
dựng, nhu cầu về kiểm định, đo lường chất lượng vật liệu, cơng trình xây dựng cũng
tăng lên nhanh chóng dẫn đến việc cơng ty ngày càng vấp phải sự cạnh tranh gay gắt
từ các đối thủ trên thị trường: khơng chỉ có những sản phẩm nhập khẩu từ các nước
tiên tiến như IMPACT - Anh, TESTMAK - Thổ Nhĩ Kì, hay NOVATEST -Ý, mà
cịn có các sản phẩm giá rẻ, chất lượng đảm bảo từ KEDA, LUDA, CHENXING Trung Quốc hay hàng sản xuất từ các công ty trong nước khác.
Trong những năm gần đây, mặc dù có những sự tăng trưởng nhất định, tuy nhiên
thị phần của cơng ty có xu hướng giảm, lợi nhuận thu được từ lĩnh vực sản xuất kinh
doanh chính khơng đạt được kế hoạch đề ra, cơng ty cũng đã để trượt một số gói thầu

1


cung cấp thiết bị lớn. Mặt khác, các sản phẩm, thiết bị công ty đều cần lưu lượng vốn
lớn và nguồn lực yêu cầu cao, do đó một trong các biện pháp giúp công ty tăng trưởng
và phát triển bền vững là kiểm sốt tốt chi phí, có chính sách giá cả hợp lý. Do vậy
vấn đề quản trị chi phí được đặt lên hàng đầu. Kế tốn quản trị chi phí cung cấp thơng
tin chi tiết theo u cầu quản lý như: lập dự tốn chi phí, phân tích thơng tin chi phí
phục vụ u cầu kiểm sốt chi phí, hỗ trợ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị
trong doanh nghiệp. Trong khi đó việc tổ chức và thực hiện hệ thống Kế toán quản
trị chi phí tại cơng ty cịn khá mới, chưa khoa học và mang tính tự phát. Các cơng
việc kế tốn quản trị chi phí được thực hiện đan xen giữa nhiều bộ phận mà khơng có
bộ phận chun trách, nội dung của kế tốn quản trị cịn bị ảnh hưởng khá nhiều bởi
nội dung của kế tốn tài chính. Vì vậy mà hệ thống kế tốn quản trị chi phí hiện nay
tại cơng ty vẫn chưa mang tính dự báo, cung cấp các thông tin phù hợp, kịp thời và
tin cậy cho việc ra các quyết định kinh doanh của nhà quản trị.
Xuất phát từ yêu cầu mang tính khách quan cả về lý luận lẫn thực tiễn nói trên,
tơi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xuất phát từ vai trị to lớn của kế tốn quản trị và đặc biệt là kế tốn quản trị chi
phí trong doanh nghiệp, trong thời gian gần đây đã có khá nhiều các nghiên cứu của
các tác giả về kế toán quản trị. Đặc biệt là kế toán quản trị chi phí và việc áp dụng kế
tốn quản trị chi phí cho từng loại doanh nghiệp cụ thể. Về cơ bản, các nghiên cứu
chủ yếu đề cập đến các vấn đề sau:
- Bùi Thị Kim Thoa (2012) trong nghiên cứu “Hồn thiện kế tốn quản trị chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn” đã đi sâu vào phân tích thực trạng kế
tốn quản trị tại Cơng ty. Chi phí được phân loại theo hai cách: theo chức năng và
theo tính chất nội dung kinh tế của chi phí, phù hợp với đặc điểm sản xuất cũng như
việc tính giá thành và hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý chi phí theo định mức. Tuy

nhiên mức độ cung cấp thông tin cho lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi
phí phù hợp chưa cao và chưa có hiệu quả
- Trong cơng trình nghiên cứu “Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Đường Quảng Ngãi”, Trần Thanh Tâm (2013) đã mô tả chi tiết hệ thống định mức
chi phí tại cơng ty. Xây dựng hệ thống định mức sát với thực tế cơng việc, nhưng lại
chưa lập dự tốn linh hoạt để cung cấp thông tin cho nhà quản trị kịp thời. Tác giả
cũng đưa ra đề xuất nên lập dự toán linh hoạt nhằm phản ứng kịp thời trong những
tình huống khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh do tính chất mùa vụ

2


- Thông qua việc nghiên cứu, tác giả nhận thấy chưa có đề tài nào nghiên cứu
tới việc quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam.
Vì vậy, tác giả quyết định chọn kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Tập đồn
Cơng nghệ T-Tech Việt Nam làm đề tài nghiên cứu. Do kế tốn quản trị chi phí có
tính linh hoạt cao, phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
đơn vị cụ thể nên luận văn này tập trung nghiên cứu các nội dung của kế tốn quản
trị chi phí và vai trị của nó trong việc ra các quyết định kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam - một doanh nghiệp chuyên sản xuất
máy móc và thiết bị, dụng cụ đo lường kiểm định xây dựng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến Kế tốn quản trị chi phí trong
doanh nghiệp sản xuất để định hướng cho việc ứng dụng lý thuyết vào việc hồn thiện
kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam.
- Phân tích thực trạng và khảo sát mức độ vận dụng kế toán quản trị chi phí được
thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Công nghệ T-Tech Việt Nam.
- Đưa ra những kiến nghị cần thiết và các điều kiện cần thực hiện nhằm hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí, góp phần nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn quản
trị chi phí trong hoạt động của Công ty.

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Kế tốn quản trị chi phí bao gồm những nội dung nào?
- Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam đang thực hiện các
nội dung của kế tốn quản trị chi phí như thế nào?
- Kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt
Nam có những ưu, nhược điểm gì? Ngun nhân?
- Các giải pháp nào để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam? Để thực hiện các giải pháp đó cần có những
điều kiện cần thiết gì?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị
chi phí sản xuất và ngồi sản xuất (bao gồm chi phí bán hàng và QLDN) tại Cơng ty
Cổ phần Tập đồn Công nghệ T-Tech Việt Nam.
- Thời gian: Số liệu khảo sát năm 2016 và 2017
3


6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định
lượng trong thu thập và xử lý thông tin.
Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và dữ
liệu thứ cấp.
Dữ liệu sơ cấp: Luận văn sử dụng các dữ liệu thu được từ việc quan sát, phỏng
vấn, lấy ý kiến trực tiếp từ các bộ phận, phịng ban liên quan trong cơng ty.
- Phỏng vấn Ban giám đốc, kế toán trưởng và các nhân viên trong phịng kế
tốn, quan sát quy trình làm việc để nắm rõ chính sách kế tốn, tổ chức cơng tác kế

tốn của công ty và phân công nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên, các báo cáo phải
thực hiện và sử dụng trong tháng, quý, năm.
- Quan sát quy trình sản xuất, trao đổi công nhân và quản đốc phân xưởng để
hiểu rõ quy trình sản xuất kinh doanh các sản phẩm của công ty.
Dữ liệu thứ cấp: bao gồm các dữ liệu thu thập từ các tài liệu có sẵn tại cơng ty
như lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thông qua website của công
ty, các chứng từ, sổ sách, báo cáo quản trị có sẵn thu thập được từ phịng Tài chính Kế tốn. Các thơng tin thu thập từ những văn bản có liên quan từ các Bộ, ban ngành.
Thơng qua các Giáo trình, tài liệu học tập tìm hiểu những vấn đề cơ bản về kế tốn
quản trị chi phí hay tham khảo các cơng trình nghiên cứu liên quan để kế thừa và phát
huy những giá trị đã đạt được.
Phương pháp thu thập dữ liệu bao gồm:
- Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành cơng việc của
các nhân viên phịng kế tốn của cơng ty, xưởng sản xuất và các phịng ban khác để
tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phịng ban, cá nhân trong
cơng ty, hiểu rõ quy trình lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ kế tốn cũng như quy
trình sản xuất tại các phân xưởng.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, trao đổi với Ban giám đốc, kế tốn trưởng
Cơng ty để tìm hiểu rõ việc ứng dụng các thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong việc
ra các quyết định kinh doanh, định hướng hồn thiện kế tốn quản trị tại cơng ty.
Phỏng vấn chức năng nhiệm vụ các nhân viên của các bộ phận phịng ban có liên
quan.
- Phương pháp chun gia: Tác giả tiến hành hỏi ý kiến của giáo viên hướng
dẫn, kế tốn viên có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất, những người am hiểu

4


về lĩnh vực đang nghiên cứu để kiểm chứng các thông tin thu thập được đã đầy đủ,
khách quan chưa? Những giải pháp đề xuất có tính khả thi khơng?
6.2. Phương pháp xử lý thơng tin, phân tích dữ liệu

- Phương pháp thống kê: được sử dụng để nghiên cứu số liệu liên quan từ giáo
trình, sách báo, tạp chí, internet và những chứng từ, sổ sách của công ty sau đó tổng
hợp lại và hệ thống hóa thành những dữ liệu cần thiết.
- Phương pháp phân tích số liệu: Các số liệu, những quan sát, phỏng vấn… đã
thu thập được xử lý, tổng hợp, phân tích để xâu chuỗi chúng lại với nhau một cách
logic và chính xác.
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được và qua quá trình
nghiên cứu, so sánh rút ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết với thực tế
tại Công ty.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Trên phương diện lý luận: Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về Kế
toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
Trên phương diện thực tiễn:
- Từ việc phân tích, đánh giá luận văn đã giúp cho công ty nhận thấy được ưu
điểm và nhược điểm của mình trong cơng tác kế tốn quản trị chi phí.
- Giúp cơng ty tìm ra những ngun nhân và đưa ra những giải pháp khắc phục
nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị chi phí, từ đó phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản lý
và việc ra quyết định kinh doanh.
8. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Cơng nghệ T-Tech Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí
tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Cơng nghệ T-Tech Việt Nam

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Tổng quan về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự phát triển của khoa học và
công nghệ quản lý, đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn ngày càng mở rộng, nhu cầu
thông tin càng tăng và đa dạng hơn với các mục đích cụ thể khác nhau. Điều đó đã
thúc đẩy kế toán phát triển và cho ra đời các loại kế toán khác nhau. Theo phạm vi
cung cấp thơng tin, đối tượng phục vụ thơng tin kế tốn doanh nghiệp được chia thành
kế tốn tài chính và kế toán quản trị. Một bộ phận chuyên cung cấp các thơng tin cho
đối tượng bên ngồi gọi là kế tốn tài chính và một bộ phận chun cung cấp thơng
tin theo yêu cầu của nhà quản lý trong nội bộ gọi là kế toán quản trị.
Theo Ronald W. Hilton, kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông
tin của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thơng tin Kế tốn quản trị để hoạch
định và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
Luật kế toán Việt Nam cũng đã định nghĩa về kế toán quản trị như sau: “Kế toán
quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn” (Luật
kế tốn, khoản 3, điều 4).
Các khái niệm tuy có sự khác nhau về hình thức, song đều có những điểm cơ
bản giống nhau. Từ việc phân tích những đặc điểm giống nhau đó để đi tới kết luận:
“Kế tốn quản trị là một môn khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin định
lượng kết hợp với định tính về các hoạt động của một đơn vị cụ thể. Các thơng tin đó
giúp các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị
nhằm tối ưu hóa các mục tiêu”.
Như vậy, kế tốn quản trị là một bộ phận quan trọng của hệ thống thơng tin quản
lý doanh nghiệp và có quan hệ chặt chẽ với kế tốn tài chính, kế tốn quản trị được
hình thành và thích ứng với u cầu của nền kinh tế thị trường, có nhiệm vụ cung cấp
thơng tin kế toán cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Kế toán quản trị về cơ bản dựa
trên nội dung cơ bản của kế tốn, ngồi ra cịn đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa

khối lượng, chi phí, lợi nhuận để phục vụ tốt cho hoạt động điều hành sản xuất kinh
doanh của nhà quản trị.
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động
SXKD của doanh nghiệp. Dưới góc độ kế tốn quản trị, chi phí được hiểu là những
6


phí tổn thực tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh được tổng hợp theo
từng bộ phận, từng trung tâm chi phí cũng như xác định giá trị hàng tồn kho trong
từng khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ. Xét từ phương diện kế tốn, thơng tin
chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý và cung cấp cho các nhà quản trị chính là
thơng tin về chi phí. Trên giác độ quản lý, chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ
doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà quản trị, do vậy, kiểm sốt và quản
lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
Do vậy, kế tốn quản trị chi phí là một nội dung trọng tâm của kế toán quản trị.
Xét về mặt bản chất thì kế tốn quản trị chi phí chính là hoạt động của doanh nghiệp
trong việc vận dụng các phương pháp kết hợp với các phương tiện và con người để
thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin về chi phí trong doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho các cơng tác quản trị.
Thơng tin về kế tốn quản trị chi phí thường cụ thể và mang tính chất định
lượng nhiều vì gắn với các hoạt động sản xuất cụ thể của các bộ phận cụ thể.
Mặt khác, kế tốn quản trị chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thơng tin. Kế
tốn quản trị chi phí khơng chỉ thu thập và phân tích thơng tin q khứ mà cịn thu
thập, xử lý và cung cấp thơng tin hiện tại, hướng về tương lai phục vụ cho việc lập
dự toán, làm căn cứ trong việc lựa chọn các quyết định kinh doanh, cho phép ra quyết
định lựa chọn các phương án kinh doanh hợp lý.
Nhiệm vụ và vai trị của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Một trong các mục tiêu quan trọng của kế toán quản trị là “Tìm cách tối ưu hố
mối quan hệ giữa chi phí với lợi ích mà chi phí đó tạo ra”. Khi lựa chọn phương án
tối ưu, nhà quản trị bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế mà phương án đó

mang lại, kế tốn quản trị phải tìm cách tối ưu hóa mối quan hệ giữa chi phí và lợi
ích của phương án lựa chọn. Chính vì vậy, thơng tin kế tốn quản trị và đặc biệt là
thơng tin kế tốn quản trị chi phí có vai trị chủ đạo và chi phối tồn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài
hạn nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường. Để phục vụ mục tiêu đó, kế tốn qn trị chi phí phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu chi phí theo phạm vi, nội dung kế toán quản
trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ. Phạm vi kế toán quản trị chi phí khơng bị
giới hạn và được quyết định bởi nhu cầu thông tin của doanh nghiệp trong tất cả các
khâu của quá trình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch, kiểm tra, điều
hành, ra quyết định.

7


- Tìm ra những giải pháp tác động lên các chi phí để tối ưu hóa mối quan hệ chi
phí - khối lượng - lợi nhuận. Kế toán quản trị chi phí tổ chức, phối hợp thực hiện giữa
các trung tâm chi phí để đảm bảo tất cả vì mục tiêu chung là tối thiểu hóa chi phí và
tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Xây dựng, kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán chi phí. Kế
tốn quản trị chi phí phải biết xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật, biết lập dự
tốn chi phí, dự đốn kết quả và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các định mức,
tiêu chuẩn, dự tốn đã lập ra.
- Cung cấp thơng tin chi phí theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo
cáo kế toán quản trị. Kế toán quản trị chi phí cung cấp thơng tin phục vụ cho q trình
phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định phù hợp cho từng mục tiêu khác nhau.
Doanh nghiệp được toàn quyền quyết định việc vận dụng các chứng từ kế toán, tổ
chức hệ thống sổ kế toán, thiết kế các mẫu báo cáo kế toán quản trị cần thiết phục vụ
cho kế tốn quản trị chi phí của bản thân doanh nghiệp.

- Tổ chức phân tích thơng tin chi phí phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của Ban lãnh đạo doanh nghiệp. Bên cạnh việc thu thập, cung cấp thơng
tin, kế tốn quản trị chi phí phải tổ chức phân tích thơng tin, tập hợp được các dữ kiện
cần thiết để phục vụ cho việc ra quyết định và yêu cầu lập kế hoạch.
Có thể nói nhiệm vụ cơ bản của nhà quản trị trong bất kỳ tổ chức nào cũng gồm:
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát đánh giá và ra quyết định. Để làm
tốt các chức năng quản lý, nhà quản trị phải có thơng tin cần thiết. Kế tốn quản trị
chi phí là nguồn chủ yếu cung cấp thơng tin đó. Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
thể hiện trong các khâu của q trình quản lý được thể hiện cụ thể như sau:
- Trong giai đoạn lập kế hoạch, dự tốn chi phí: các kế hoạch, dự toán phải được
xây dựng trên những căn cứ khoa học, phải có những thơng tin đầy đủ, thích hợp. Kế
tốn quản trị chi phí thu thập những thơng tin thực hiện và những thông tin liên quan
đến tương lai để phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán.
- Trong giai đoạn tổ chức thực hiện, nhà quản trị cần một lượng thông tin rất
lớn, đặc biệt là những thơng tin phát sinh hàng ngày. Kế tốn quản trị chi phí tổ chức
thu thập, xử lý, cung cấp thơng tin nhanh chóng để nhà quản trị kịp thời điều chỉnh
tổ chức hoạt động, chỉ đạo thực hiện các quyết định.
- Trong giai đoạn kiểm tra đánh giá: Kế tốn quản trị chi phí đóng vai trị kiểm
sốt hoạt động sản xuất kinh doanh từ trước, trong và sau q trình hoạt động kinh
doanh phát sinh. Việc kiểm sốt được thực hiện chủ yếu thông qua kế hoạch đã được
lập. Kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản lý những thông tin thực tế, thông tin chênh
lệch giữa thực tế với kế hoạch, những thông tin kết hợp giữa thực tế với dự báo giúp
8


nhà quản trị giám sát, điều hành các hoạt động tài chính, SXKD của doanh nghiệp;
từ đó đánh giá những vấn đề tồn tại cần khắc phục và kịp thời điều chỉnh.
- Trong khâu ra quyết định: Thông tin kế tốn là nhân tố chính trong việc ra
quyết định của nhà quản trị. Kế tốn quản trị chi phí có vai trị cung cấp thơng tin,
soạn thảo các báo cáo phân tích số liệu, thực hiện việc phân tích số liệu, thơng tin

thích hợp giữa các phương án đưa ra để lựa chọn, tư vấn nhà quản trị lựa chọn phương
án, ra quyết định tối ưu và phù hợp nhất.
Như vậy, kế tốn quản trị chi phí giúp các nhà quản trị trong q trình ra quyết
định khơng chỉ bằng cách cung cấp thơng tin thích hợp mà cịn bằng cách vận dụng
các kỹ thuật phân tích vào những tình huống khác nhau, để từ đó nhà quản trị lựa
chọn, ra quyết định thích hợp nhất.
1.2. Nội dung của kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm
thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ. Trong kế tốn quản trị, chi phí
được phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông
tin phù hợp với nhu cầu trong các thời điểm khác nhau của nhà quản lý.
1.1.1.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất xét theo từng hoạt động có
chức năng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được
chia thành hai loại lớn: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
* Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Hoạt động
sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với nguyên vật liệu và thiết bị sản xuất để
tạo ra sản phẩm, do đó chi phí sản xuất bao gồm ba yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm các loại nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp
cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, ngun vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực
thể chính của sản phẩm. Ngồi ra còn phát sinh những loại nguyên vật liệu phụ, kết
hợp với nguyên vật liệu chính để tạo ra sản phẩm, làm tăng chất lượng của sản phẩm,
tạo ra màu sắc, mùi vị hoặc làm rút ngắn chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Nhân cơng trực tiếp là những người trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động của

họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ hao phí trực tiếp cho sản
9


phẩm được sản xuất. Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ
cấp và các khoản trích trên lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung:
Chi phí SXC là các chi phí phát sinh trong các phân xưởng để phục vụ hoặc
quản lý q trình sản xuất. Khoản mục chi phí này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ
q trình sản xuất hoặc quản lý sản xuất, tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, sửa chữa máy móc thiết bị, nhà
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ sản xuất, quản lý phân xưởng,...
* Chi phí ngồi sản xuất
Đây là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất sản phẩm liên quan đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung tồn doanh nghiệp.
Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng bao gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh cần thiết để đảm
bảo việc thực hiện các đơn đặt hàng, giao sản phẩm cho khách hàng như: chi phí về
lương và các khoản trích theo lương của tồn bộ nhân viên trong hoạt động bán hàng,
tiêu thụ; chi phí về NVL, CCDC dùng trong việc bán hàng; chi phí khấu hao thiết bị
và TSCĐ dùng trong việc bán hàng như: phương tiện vận chuyển, cửa hàng, nhà kho;
chi phí th ngồi liên quan đến việc bán hàng như: chi phí hội chợ, quảng cáo, bảo
hành,… và các chi phí khác bằng tiền trong việc bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tồn bộ các khoản chi phí chi ra để phục
vụ chung cho quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và các khoản chi phí
có tính chất chung cho tồn doanh nghiệp. Thuộc loại này gồm có: chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý ở các bộ

phận, phịng ban của doanh nghiệp; chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu, CCDC
dùng trong công việc hành chính, quản trị văn phịng; chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ
khác dùng cho cơng việc hành chính; chi phí dịch vụ, điện nước, điện thoại, bảo hiểm,
phục vụ chung cơng ty; các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản và các
khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản dùng trong sản xuất kinh doanh
do biến động thị trường.
Việc phân loại chi phí theo chức năng hoạt động sẽ cho thấy được vị trí, chức
năng của từng khoản mục chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
tổ chức. Từ đó làm căn cứ để xác định giá thành sản phẩm và tập hợp chi phí theo

10


từng hoạt động chức năng cũng như cung cấp thông tin có phương pháp cho việc lập
các báo cáo theo các mặt hoạt động, hoặc theo từng phạm vi trách nhiệm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế
được xếp chung vào một yếu tố, khơng kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, dùng
vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Về thực chất chỉ có ba yếu tố chi phí là
sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tuy vậy, để cung cấp thông tin
về chi phí một cách cụ thể hơn, các yếu tố trên có thể chi tiết theo nội dung kinh tế
của chúng. Theo qui định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia ra làm 7
yếu tố:
- Nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ…sử dụng vào sản xuất kinh doanh ( có loại trừ
giá trị vật liệu khơng dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Riêng đối với doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ khơng đặt ra khái niệm vật
liệu chính do đặc trưng của các ngành này không phải sản xuất ra các sản phẩm hữu
hình cụ thể.
- Nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ ( trừ

số không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Tiền lương và các khoản phụ cấp của cán bộ công nhân viên: Phản ánh tổng
số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn tính theo tỷ lệ quy định.
- Khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích
trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch
toán.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Chi phí bằng tiền: Phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cách phân loại này cho biết những chi phí đã chi vào q trình sản xuất của tồn
doanh nghiệp, làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo chi phí sản xuất
theo yếu tố. Đồng thời nó cịn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác xây dựng
xét duyệt mức vốn lưu động của doanh nghiệp trong việc lập và kiểm tra và kiểm tra
thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, đánh giá tình hình quản lý chi phí của doanh
nghiệp. Phân loại theo cách này còn là cơ sở để cân đối, lập các kế hoạch với nhau
như kế hoạch lao động và tiền lương, kế hoạch cung ứng vật tư … là cơ sở tính tốn,
xác định nhu cầu tiêu hao vật chất của doanh nghiệp.

11


1.1.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (theo cách ứng
xử của chi phí)
Trên thực tế, mức độ chi phí chi ra thường có quan hệ nhất định với mức độ
hoạt động của doanh nghiệp như: số sản phẩm sản xuất ra, số giờ máy sử dụng. Sự
thay đổi của chi phí theo mức độ hoạt động của doanh nghiệp gọi là sự ứng xử của
chi phí. Sự hiểu biết về cách ứng xử của chi phí là chìa khố để nhà quản lý có thể dự
đốn chi phí cho các trường hợp hoạt động khác nhau - trên cơ sở đó ra quyết định
lựa chọn phương án tối ưu.

Xét theo cách ứng xử, chi phí của doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Biến
phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
* Biến phí
Biến phí (chi phí biến đổi) là các chi phí, xét về lý thuyết, có sự thay đổi tỉ lệ
với các mức độ hoạt động (hình 1.1). Biến phí chỉ phát sinh khi có các hoạt động xảy
ra. Tổng biến phí sẽ tăng (hoặc giảm) tương ứng với sự tăng (giảm) của mức độ hoạt
động, nhưng biến phí tính theo đơn vị thì khơng thay đổi.
y

Tổng biến phí
y = bx

y

Biến phí đơn vị

y=b

Mức độ hoạt động x

Mức độ hoạt động x
Hình 1.1: Chi phí biến đổi

Trong đó:
b: Giá trị biến phí tính theo 1 đơn vị mức độ hoạt động.
x: Biến số thể hiện mức độ hoạt động đạt được.
Ta có tổng giá trị biến phí (y) sẽ là một hàm số có dạng: y = bx
Trong các doanh nghiệp sản xuất, các khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp thể hiện rõ nhất đặc trưng của biến phí. Ngồi
ra, biến phí cịn bao gồm các chi phí khác thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung

hoặc thuộc khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Định phí
Định phí (cịn gọi là chi phí cố định) là loại chi phí mà tổng số của nó khơng
thay đổi khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp thay đổi (hình 1.2).

12


Vì tổng số định phí là khơng thay đổi cho nên, khi mức độ hoạt động tăng thì
định phí tính theo đơn vị các mức độ hoạt động sẽ giảm và ngược lại.
Nếu ta gọi a là tổng số định phí, thì đường biểu diễn định phí là một đường
thẳng có dạng y = a.

y

Tổng định phí

y

y=a

Mức độ hoạt động x

Định phí đơn vị

y = a/x

Mức độ hoạt động x
Hình 1.2: Chi phí cố định


Trong các doanh nghiệp sản xuất, các loại định phí thường gặp là chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, chi phí quảng cáo,…
Có thể đưa ra nhận xét rằng loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong định phí ở các
doanh nghiệp sản xuất là các chi phí liên quan đến cơ sở vật chất tạo ra năng lực hoạt
động cơ bản của doanh nghiệp, do đó, với xu hướng tăng cường hiện đại hoá cơ sở
vật chất kỹ thuật của các doanh nghiệp như hiện nay thì tỉ trọng định phí ngày càng
tăng cao trong tổng số chi phí của doanh nghiệp. Sự hiểu biết thấu đáo về quan hệ tỉ
trọng biến phí và định phí (được hiểu là kết cấu chi phí của doanh nghiệp) là có ý
nghĩa rất lớn trong việc đề ra các chính sách quản trị của doanh nghiệp.
* Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu tố biến
phí và định phí (hình 1.3). Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp
mang đặc điểm của định phí, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ
biến đổi như đặc điểm của biến phí. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí hỗn
hợp cũng chiếm một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí, chẳng hạn như chi phí điện
thoại, chi phí bảo trì máy móc thiết bị,...
Ta gọi:
b: là tỉ lệ biến đổi theo các mức độ hoạt động của bộ phận chi phí biến đổi trong
chi phí hỗn hợp.
a: bộ phận chi phí cố định trong chi phí hỗn hợp.
Phương trình biểu diễn sự biến thiên của chi phí hỗn hợp là một phương trình
bậc nhất có dạng: y = a - bx
13


Có thể minh hoạ sự biến đổi của chi phí hỗn hợp trên hình như sau:
y = a + bx
y
Yếu tố biến đổi
a

Yếu tố cố định

Mức độ hoạt động x
Hình 1.3: Chi phí hỗn hợp
Để phân tách biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp nhằm phục vụ các hoạt
động lập kế hoạch, kiểm sốt chi phí, các phương pháp thường được sử dụng trong
thực tế bao gồm:
- Phương pháp cực đại - cực tiểu
- Phương pháp đồ thị phân tán
- Phương pháp bình phương bé nhất
Cách phân loại này giúp các nhà quản trị nhận biết sự thay đổi của chi phí khi
mức độ hoạt động thay đổi, nhận biết thơng tin về chi phí và tính tốn kết quả để lập
dự tốn chi phí tốt hơn, phù hợp với thực tế và có tính khả thi hơn. Ngồi ra cịn giúp
xây dựng mơ hình chi phí trong mối quan hệ giữa C - V - P, phân tích điểm hịa vốn,
xác định sản lượng, doanh thu hịa vốn, xác định được chi phí bỏ ra để đạt được lợi
nhuận dự kiến. Qua đó, nhà quản trị xác định phương hướng sử dụng và nâng cao
hiệu quả sử dụng chi phí, làm cơ sở ra các quyết định ngắn hạn.
1.1.1.4. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp vào đối tượng chịu chi phí
Theo khả năng quy nạp vào đối tượng chịu chi phí, chi phí của doanh nghiệp
được chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
* Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp là những chi phí riêng biệt phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, đơn đặt hàng...). Vì là chi phí chi
riêng cho từng đối tượng, do đó về nguyên tắc nó được ghi thẳng vào từng đối tượng
chịu phí như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
* Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp là chi phí chung cho nhiều đối tượng, do đó loại chi phí này
khơng thể tính trực tiếp mà cần phải tiến hành phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu
14



×