Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần xuân trường 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 136 trang )

.....

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Luận văn “Hồn thiện kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần
Xn Trường 12” là cơng trình nghiên cứu của tơi, với sự hướng dẫn của thầy giáo
TS. Trần Việt Hà Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ kế tốn với đề tài “Hồn thiện kế tốn quản trị tại công ty cổ phần Xuân
Trường 12”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới
thầy giáo Trần Việt Hà, đã tận tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo và đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thiện Luận văn này.
Tác giả cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy cơ, các anh chị và bạn bè đã
dìu dắt, giúp đỡ trong khóa học. Xin cảm ơn gia đình và bè bạn, những người ln
khuyến khích và giúp đỡ tác giả trong mọi hồn cảnh khó khăn.
Trong q trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy
tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cơ giáo và bạn đọc để
luận văn được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả


VŨ TIẾN SỸ

năm 2018


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
MỤC LỤC .................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................. IX
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. .............................................................3
6. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................3
7. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................................................................................5
1.1. Khái niệm và bản chất của kế tốn quản trị chi phí .............................................5
1.1.1. Khái niệm kế tốn quản trị chi phí .................................................................5
1.1.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí .............................................................7
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanhnghiệp ..........................................8
1.2.1. Phân loại chi phí ............................................................................................8
1.2.1.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .......................................8
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạtđộng ...........................................13
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên

Báo cáo tàichính .................................................................................................16
1.2.1.4. Các tiêu thức phân loại chi phíkhác ......................................................17
1.2.2. Các phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm, dịchvụ ...................18
1.2.2.1. Phương pháp xác định chi phí theo cơngviệc........................................18
1.2.2.2. Phương pháp xác định chi phí theo q trình sản xuất .........................23
1.2.3. Dự tốn chi phí trong doanh nghiệp ............................................................25
1.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí ...................................................26
1.2.5. Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng - Lợinhuận ....................32
1.2.6 . Kiểm sốt chí phí và phân tích biến động chi phí ......................................34


1.2.6.1. Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trựctiếp ...........................................34
1.2.6.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp ...................................................35
1.2.6.3. Kiểm sốt chi phí sử dụng máy thi cơng ...............................................36
1.2.6.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung ..........................................................36
1.2.7. Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp.....................37
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán quản trị .......................38
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...........................................................38
1.3.1.1. Nhận thức của Ban lãnh đạo: ................................................................38
1.3.1.2. Năng lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ: .....................................39
1.3.1.3. Nền tảng công nghệ thông tin: ..............................................................39
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...........................................................40
1.3.2.1. Sự cạnh tranh giữa các xây dựng giao thông: .......................................40
1.3.2.2. Hệ thống luật pháp: ...............................................................................40
1.4. Kinh nghiệm tổ chức kế toán quản trị của một số nước phát triển trên thế giới và
bài học kinh nghiệm vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam ..............................41
1.4.1. Kinh nghiệm tổ chức kế toán quản trị của một số nước phát triển trên thế
giới ......................................................................................................................41
1.4.1.1. Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị ở Mỹ .................................................41
1.4.1.2. Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị ở Pháp ..............................................42

1.4.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam ...............43
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..........................................................................................45
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XUÂN TRƯỜNG 12 ..............................................................................46
2.1. Tổng quan về Công ty Xuân Trường 12 ............................................................46
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xuân Trường 12 ................46
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh .....................47
2.2. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn Trường 12 .......................58
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh .........................................................58
2.2.2. Phương pháp xác định chi phí .....................................................................60
2.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...............................................61
2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................63
2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .....................................................65
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ...............................................................68
2.2.3. Cơng tác lập dự tốn chi phí ........................................................................71


2.2.4. Hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chiphí ....................................................74
2.3.5. Ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận
cho q trình ra quyếtđịnh .....................................................................................78
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty Xn Trường 12 ........79
2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................79
2.3.2. Một số tồn tại và những nguyên nhân chủyếu .............................................80
2.3.2.1. Về tổ chức phân loại chi phí ...................................................................80
2.3.2.2. Về tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất phục vụ kế tốn quản
trị chi phí .............................................................................................................80
2.3.2.3. Về việc xây dựng, quản lý và sử dụng định mức, dự tốn .......................82
2.3.2.4. Về cơng tác lập báo cáo kế tốn quản trị chi phí .....................................82
2.3.2.5. Về tổ chức phân tích thơng tin ................................................................83
2.3.2.6. Về tổ chức lựa chọn mơ hình tổ chức kế tốn quản trị chi phí.................83

KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................84
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XUÂN TRƯỜNG 12 ..............................................................................85
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn
Trường 12 ..................................................................................................................85
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xuân
Trường 12 ...............................................................................................................85
3.1.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn
Trường 12 ...............................................................................................................86
3.2. Nội dung hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn Trường 12................88
3.2.1. Hồn thiện phân loại chi phí phục vụ cho kế tốn quảntrị ..........................88
3.2.2. Hồn thiện tổ chức vận dụng phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
phục vụ kế tốn quản trị chi phí.............................................................................91
3.2.2.1. Hồn thiện hệ thống chứng từ kế tốn phục vụ quản trị chi phí ...........91
3.2.2.2. Hồn thiện hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán trên tài khoản
kế tốn ................................................................................................................92
3.2.2.3. Hồn thiện hệ thống sổ kế tốn quản trị chi phí ....................................95
3.2.3. Hồn thiện hệ thống định mức chi phí và lập dự tốn chiphí ......................99
3.2.4. Hồn thiện hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí ...............................100
3.2.7. Hồn thiện tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định ..........106
3.2.8. Hoàn thiện mơ hình tổ chức kế tốn quản trị để thu nhận và xử lý thông tin


.............................................................................................................................108
3.3. Điều kiện cơ bản để thực hiện các giảipháp.....................................................111
3.3.1. Về phía Nhà nước và ngành chủquản ........................................................112
3.3.2. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn về kế toán, tài chính và quản lý kinh tế ...114
3.3.3. Về phía doanh nghiệp ................................................................................114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................116
KẾT LUẬN .............................................................................................................117

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................119
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPXD

Cổ phần xây dựng

CTGS

Chứng từ ghi sổ

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

KTDN

Kế tốn doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Báo cáo giá thành......................................................................................29
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................30
Bảng 1.3. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................31
Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 621 ...........................................................................63
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 622 ...........................................................................65
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 623 ...........................................................................67
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 627 ...........................................................................69
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 154 ...........................................................................71
Bảng 2.6: Tổng hợp dự toán chi phí..........................................................................75
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp định mức vật tư ................................................................76
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chi phí vật tư ....................................................................76
Bảng 2.9: Dự tốn chi phí nhân cơng ........................................................................77
Bảng 2.11: Dự tốn chi phí máy ...............................................................................78

Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ........................................89
Bảng 3.2. Phiếu xuất kho ..........................................................................................93
Bảng 3.3. Phiếu theo dõi lao động đối với công nhân trực tiếp ................................94
Bảng 3.4. Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................96
Bảng 3.5. Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................97
Bảng 3.6. Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi cơng, sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. ..............................................................98
Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh .....................................................98
Bảng 3.8. Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước .....................100
Bảng 3.9. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................101
Bảng 3.10. Báo cáo thu nhập theo đội thi cơng ......................................................102
Bảng 3.11. Báo cáo chi phí .....................................................................................103
Bảng 3.12. Báo cáo chi phí sản xuất .......................................................................103
Bảng 3.13. Báo cáo giá thành sản phẩm xây lắp tồn cơng ty ................................104
Bảng 3.14. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí ..........................................105


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đồ thị minh hoạ biến phí .............................................................................9
Hình 1.2. Phương pháp đồ thị phân tán.....................................................................12
Hình 1.3. Quy trình vận động của chứng từ ..............................................................19
Hình 1.4. Trình tự tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất .......................................24
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xuân Trường 12 ...48
Hình 2.2. Hìnhtổ chức bộ máy kế tốn củ cơng ty cổ phần Xn Trường 12 ..........56
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính theo phần mềm kế tốn
STANDARD KTDN 6.0 ...........................................................................................58
Hình 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty ............................................................110


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập và xu thế tồn cầu hố nền kinh tế thế giới hiện nay,
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có hệ thống thơng tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác phục vụ cho việc điều hành, quản lý và ra các quyết định sản xuất
kinh doanh.
Kế tốn với chức năng thơng tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính
của một đơn vị, một tổ chức ngày càng giữ vai trị tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của các đơn vị và có ý nghĩa quan trọng
cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin tuỳ theo mục đích khác nhau.
Xuất phát từ u cầu và tính chất của thơng tin cung cấp, thơng tin kế tốn
được chia thành thơng tin kế tốn tài chính và thơng tin kế tốn quản trị. Thơng tin
kế tốn tài chính chủ yếu cung cấp cho các đối tượng bên ngoài đơn vị sử dụng để
ra các quyết định hữu ích tuỳ từng đối tượng, cịn thơng tin kế toán quản trị chỉ cung
cấp cho các nhà quản trị nội bộ đơn vị để ra quyết định điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kế toán quản trị mới được phát triển trong giai đoạn gần đây
nhưng đã thực sự trở thành một công cụ khoa học giúp nhà quản trị trong công tác
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của đơnvị.
Ở Việt Nam, kế toán quản trị còn khá mới mẻ, các doanh nghiệp mới chỉ có hệ
thống kế tốn tài chính hồn chỉnh, cịn hệ thống kế tốn quản trị phục vụ cho cơng
tác quản lý và ra quyết định hầu như chưa có. Đồng thời, việc triển khai ứng dụng
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vào hoạt động quản lý chưa được quan tâm
đúng mức. Hơn nữa, về mặt luật pháp, Nhà nước ta mới chỉ ban hành những văn
bản pháp quy, chế độ hướng dẫn về hệ thống kế toán tài chính áp dụng bắt buộc cho
các doanh nghiệp, cịn kế toán quản trị mới chỉ được đề cập và vận dụng không bắt
buộc đối với các doanh nghiệp trong thời gian gầnđây.Mặc dù vậy, kế toán quản trị
vẫn được coi là một hoạt động thiết yếu trong một tổ chức để giúp lãnh đạo xem
xét, đánh giá các hoạt động của tổ chức nhằm đưa ra các quyết định đúng đắn và
hiệu quả nhất.
Hơn nữa, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh việc quản lý tốt chi


1


phí ln được doanh nghiệp quan tâm và đặt lên hàng đầu. Kiểm sốt và quản lý tốt
chi phí là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, hiệu quả
nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp. Chính vì vậy, việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí là rất cần thiết đối với
bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn đứng vững trên thương trường.
Ngành xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đóng vai trị quan trọng
trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Việc triển khai và ứng dụng kế tốn quản trị vào
cơng tác quản lý tại các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng
chưa được quan tâm đúng mức. Qua quá trình nghiên cứu thực tế tổ chức cơng tác
kế tốn tại Cơng ty Xn Trường 12 cũng khơng nằm ngồi xu thế đó và cơng tác
kế tốn quản trị cũng cịn bộc lộ những mặt hạn chế nhất định cần phải hoàn thiện.
Việc hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị nói chung, kế tốn quản trị chi phí nói
riêng tại Cơng ty Xuân Trường 12 là cần thiết, điều đó sẽ hỗ trợ đắc lực cho công
tác quản lý, điều hành của công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường
khả năng hội nhập và canh tranh trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của cơng tác kế tốn quản trị nói
chung, kế tốn quản trị chi phí nói riêng cả trên phương diện lý luận và thực tiễn,
tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
cổ phần Xn Trường 12 " nhằm góp phần vào việc nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý của Công ty Xuân Trường 12 và các doanh nghiệp xây lắp nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hố làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn quản trị chi
phí tại doanh nghiệp nói chungvà doanh nghiệp xây lắp nóiriêng.
- Đề tài vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học để nghiên
cứu thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn Trường 12, từ đó
đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại công ty về ưu nhược điểm và
đưa ra nguyên nhân khách quan và chủquan.

- Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Xn Trường 12 góp phần
phục vụ cơng tác quản lý công ty hiệu quảhơn.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Với mục đích đã xác định, đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận chung về kế toán quản
trị chi phí trong doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu thực trạng tổ chức kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty Xuân Trường 12. Đề tài chủ yếu khảo sát và sử dụng tài liệu của
Công ty Xuân Trường 12 trong năm 2016 để minh hoạ cho bài viết.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện việc nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê,
phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, so sánh, kiểm chứng… để trình bày
các vấn đề về tổ chức kế toán quản trị chi phí ở Cơng ty cổ phần Xn Trường 12.
Từ đó tìm ra các tồn tại của Cơng ty, tổng hợp đưa ra kết luận từ thực tiễn và
đề xuất các giải pháp tổ chức kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty.
5. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Ở Việt Nam, kế tốn quản trị cịn khá mới mẻ, các doanh nghiệp mới chỉ có hệ
thống kế tốn tài chính hồn chỉnh, cịn hệ thống kế tốn quản trị phục vụ cho công
tác quản lý và ra quyết định hầu như chưa có. Đồng thời, việc triển khai ứng dụng
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp vào hoạt động quản lý chưa được quan tâm
đúng mức đã có một số đề tài nghiên cứu về hồn thiện kế tốn quản trị chi phí ở
các doanh nghiệp nhưng tại công ty cổ phần Xuân Trường 12 chưa có đề tài nghiên
cứu nào để đưa kế tốn quản trị chi phí vào áp dụng ở cơng ty. Một số đề tài nghiên
cứu khác đã được thực hiện như là:
Đề tài : Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần xây
dựng số 4 Thăng Long của tác giả Hồng Bích Diệp thực hiện năm 2017 tại trường
Đại học lao động và xã hội.

Đề tài: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại công ty cổ phần VINACONEX 25
của tác giả Nguyễn Thị Kim Cường thực hiện năm 2010 tại trường Đại Học Đà Nẵng.
Đề tài: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty cổ phần xây dựng giao
thơng Thái Nguyên của tác giả Lê Việt Hùng thực hiện năm 2010 tại trường Đại
học Kinh tế quốc dân.
6. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hố được cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh

3


nghiệp nói chung, doanh nghiệp xây lắp nóiriêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
Xn Trường 12.
- Đưa ra được các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng
ty Xn Trường 12 , góp phần tích cực phục vụ cho nhà quản trị cơng ty đưa ra các
quyết định đúng đắn và hiệu quả trong sản xuất kinhdoanh.
7. Bố cục của luậnvăn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần Xn
Trường 12
Chương 3: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty Cổ phần Xn
Trường 12

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG

DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Khái niệm và bản chất của kế tốn quản trị chi phí
1.1.1. Khái niệm kế tốn quản trị chi phí
Kế tốn ra đời là tất yếu khách quan của nền sản xuất xã hội để phục vụ quản
lý kinh tế. Khi nền sản xuất xã hội phát triển với trình độ ngày càng cao cùng với
những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì kế tốn khơng ngừng phát triển và hồn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng yêu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Kế toán thực sự trở thành môn khoa
học trong hệ thống khoa học quản lý. Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung
cấp tồn bộ thơng tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm
kiểm tra giám sát tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.
Chức năng của kế tốn là cung cấp thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính của
một đơn vị, một tổ chức cho các đối tượng sử dụng thông tin nhằm cung cấp các
báo cáo tài chính, hoạch định các kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn của đơn
vị, kiểm soát kết quả các hoạt động của đơn vị.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, đối tượng sử dụng thông tin
ngày càng mở rộng, nhu cầu thông tin càng tăng với các mục đích cụ thể khác
nhau.Điều đó đã thúc đẩy kế tốn phát triển và hình thành các loại kế tốn khác
nhau. Xét theo phạm vi cung cấp thơng tin và đối tượng sử dụng thơng tin, kế tốn
được chia thành kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Kế tốn tài chính cung cấp
thơng tin cho các đối tượng bên ngoài là chủ yếu để đưa ra quyết định hữu ích cho
từng đối tượng, kế tốn quản trị chỉ cung cấp cho các cấp quản trị trong nội bộ đơn
vị để đưa ra các quyết định điều hành các hoạt động kinhdoanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để đạt được mục tiêu cuối cùng là thu
được lợi nhuận tối đa trên mỗi sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp cần phải nắm rõ
sản xuất, kinh doanh mặt hàng nào, sản phẩm nào có lãi, mặt hàng nào, sản phẩm
nào sẽ bị lỗ bằng cách tính tốn, phân tích, tổng hợp từng yếu tố chi phí để so sánh
với doanh thu của từng nhóm sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang sản xuất,

5



kinh doanh. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải được cung cấp
những thông tin đặc biệt khác nhau từ kế toán quản trị.
Xuất phát điểm của kế tốn quản trị là kế tốn chi phí, nghiên cứu chủ yếu về
q trình tính tốn giá phí sản phẩm như giá phí tiếp liệu, giá phí sản xuất; nhằm đề
ra các quyết định cho phù hợp, xác định giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh
theo từng hoạt động. Cho đến nay, khi bàn về bản chất của kế tốn quản trị có nhiều
quan điểm khác nhau, chẳng hạn như:
Theo Ronald W. Hilton, Giáo sư Đại học Cornell (Mỹ): "Kế toán quản trị là
một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà nhà quản trị dựa
vào đó để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức" [21, tr.9]
Theo Ray H. Garrison: "Kế tốn quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài liệu
cho các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm
trong việc điều hành và kiểm sốt mọi hoạt động của tổ chức đó" [21,tr.9]
Theo các Giáo sư đại học South Florida là Jack L. Smith, Robert M. Keith và
William L. Stephens: "Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà
quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát" [21, tr.9]
Theo quan điểm của Giáo trình Kế tốn quản trị - Trường Đại học kinh tế quốc
dân xuất bản năm 2002: "Kế toán quản trị là qui trình định dạng, đo lường, tổng
hợp, phân tích, lập báo Bảng, giải trình và thơng đạt các số liệu tài chính và phi tài
chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện kế hoạch
trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp và để đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu
quả các tài sản và quản lý chặt chẽ các tài sản này" [16, tr.7]
Theo Điều 4 Luật Kế toán Việt Nam năm 2003: "Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị
và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn" [2, tr. 15]
Từ những quan điểm trên có thể rút ra khái niệm chung về kế toán quản trị
như sau: Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp những thông tin
định lượng kết hợp với định tính về các hoạt động của một đơn vị cụ thể, giúp các

nhà quản trị trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị.
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động

6


sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Một doanh nghiệp tồn tại và hoạt động phải
chinhiều khoản chi phí khác nhau trong suốt q trình hoạt động kinh doanh và chi
phí cóảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề được đặt
ra là làmsao có thể kiểm sốt được tất cả các khoản chi phí. Kế tốn quản trị chi phí
là cơng cụhữu hiệu đáp ứng nhu cầu thơng tin chi phí cho các nhà quản trị để đưa ra
các quyếtđịnh kinh doanh, cơ sở cho kiểm sốt, sử dụng chi phí của đơn vị một cách
có hiệu quả.
Như vậy, kế tốn quản trị chi phí là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
các thơng tin về chi phí của doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
thực hiện tốt các chức năng quản trị chi phí trong q trình kinh doanh.
1.1.2. Bản chất của kế tốn quản trị chi phí
Trước khi nghiên cứu bản chất của kế toán quản trị chi phí, ta xem xét bản
chất của kế tốn quản trị nói chung:
- Kế tốn quản trị là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung của doanh
nghiệp, đồng thời là công cụ quan trọng không thể thiếu đối với công tác quản trị
nội bộ doanh nghiệp. Kế toán quản trị được coi như một hệ thống nhằm trợ giúp
cho các nhà quản lý ra quyết định, là phương tiện để thực hiện kiểm soát quản lý
trong doanh nghiệp.
- Kế tốn quản trị chỉ cung cấp những thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính
trong phạm viyêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thơng tin đó chỉ
có ý nghĩa đối với những người, những bộ phận và những nhà điều hành, quản lý
doanh nghiệp, khơng có ý nghĩa đối với các đối tượng bên ngồi.
- Thơng tin kế tốn quản trị chủ yếu cung cấp cho các nhà quản trị doanh

nghiệp để đưa ra các quyết định điều hành sản xuất kinh doanh.
- Thơng tin kế tốn quản trị thường cụ thể và mang tính định lượng vì nó gắn
với các hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
- Mục đích sử dụng thơng tin kế tốn quản trị là để hoạch định và kiểm sốt
hoạt động của doanh nghiệp, nó được cụ thể hoá thành các chức năng cơ bản của
nhà quản trị: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, phân tích đánh giá và ra quyết định.
Theo thơng tư số 53/2006/TT- BTC ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Bộ tài
chính: "Kế tốn quản trị nhằm cung cấp các thơng tin về hoạt động nội bộ của

7


doanh nghiệp, như: Chi phí của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng cơng việc,
sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, cơng nợ; Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí với khối lượng và lợi nhuận; Lựa chọn thơng tin thích hợp cho các quyết
định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;...
nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinhtế".
Xét từ phương diện kế tốn, thơng tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý
vàcung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong q trình kinh doanh
củacác doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và
cóảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ quản lý, chi
phíphần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà
quảntrị, do vậy, kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của họ.
Mặtkhác, kế tốn quản trị chi phí với nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp thơng tin tồn
diện vàđầy đủ về chi phí cho các nhà quản trị trong quá trình thực hiện các chức
năng quản trị.
Như vậy, bản chất của kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán
quản trị chuyên thực hiện việc xử lý, phân tích và cung cấp các thơng tin về chi phí
nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của nhà quản trị như hoạch định, tổ

chức thực hiện, kiểm tra và ra quyết định.
1.2. Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanhnghiệp
1.2.1. Phân loại chi phí
1.2.1.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách “ứng xử” của chi phí là thuật ngữ để Bảng thị sự thay đổi của chi phí
tương ứng với các mức độ hoạt động đạt được. Trong doanh nghiệp sản xuất, các
chỉ tiêu thể hiện mức độ hoạt động như: khối lượng công việc đã thực hiện, khối
lượng sản phẩm sản xuất, số giờ máy hoạt động,.. Xét theo cách ứng xử, chi phí của
doanh nghiệp được chia thành 3 loại: Biến phí, định phí và chi phí hỗnhợp.
Biến phí (Chi phí khả biến/chi phí biến đổi)
Biến phí là những chi phí xét về mặt tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức
độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi hoạt động. Mức độ hoạt động có thể
là số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động,

8


doanh thu bán hàng thực hiện....
Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến như: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí năng lượng.... Trong
doanh nghiệp thương mại, biến phí thường bao gồm: Giá vốn hàng bán, hoa hồng
cho người bán....
Biến phí thường có các đặc điểm sau:
- Biến phí đơn vị thường không thay đổi. Dựa vào đặc điểm này các nhà quản
trị xây dựng định mức biến phí góp phần kiểm sốt các khoản chiphí.
- Xét về tổng số biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động.
- Trong trường hợp doanh nghiệp không hoạt động thì biến phí khơng phát sinh.
- Biến phí của doanh nghiệp gồm nhiều loại khác nhau, xét theo cách ứng xử của
chi phí có thể chia biến phí thành 2 loại cơ bản: biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc.
Biến phí tỷ lệ là các biến phí hoàn toàn tỉ lệ thuận với mức độ hoạt động. Ví

dụ: Vật liệu chính trong doanh nghiệp sản xuất sản phẩm; xi măng, sắt, thép trong
các doanh nghiệp xây lắp....
Biến phí cấp bậc là các biến phí chỉ thay đổi khi thay đổi quy mô của phạm vi
hoạt động. Các chi phí này chỉ biến đổi khi các hoạt động đã có sự biến đổi đạt đến
mộtmức độ cụ thể nào đó. Ví dụ: Chi phí bảo dưỡng máy móc, chi phí tiền lương
của bộ phận cơng nhân phụ ....
Chi phí

Chiphí
Biến phí cấp bậc
Biến phí tỷ lệ

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Hình 1.1. Đồ thị minh hoạ biến phí

9


Định phí (Chi phí bất biến/chi phí cố định)
Định phí là những chi phí xét về mặt tổng số khơng thay đổi theo mức độ hoạt
động trong phạm vi của quy mô hoạt động. Trong các doanh nghiệp sản xuất, các
loại chi phí bất biến thường gặp là chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân
viên quản lý, chi phí quảng cáo, ....
Định phí thường có đặc điểm sau:
- Trong giới hạn của quy mô hoạt động, xét về tổng chi phí thì định phí thường
khơng thay đổi. Nếu xét định phí trên một đơn vị mức độ hoạt động thì thay đổi tỷ
lệ nghịch với mức độ hoạt động. Doanh nghiệp có hoạt động hay khơng thì định phí

vẫn tồn tại. Do vậy, các nhà quản trị muốn cho cho định phí đơn vị sản phẩm thấp
cần khai thác tối đa công suất của các tài sản đã tạo ra các định phí đó.
- Định phí trong doanh nghiệp cũng đa dạng và phong phú. Xét ở khía cạnh
quản lý chi phí, định phí được chia thành 2 loại: định phí bắt buộc và định phí
khơng bắt buộc.Định phí bắt buộc là những định phí khơng thể thay đổi một cách
nhanh chóng, chúng thường liên quản đến tài sản cố định và cấu trúc tổ chức sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thể hiện rõ nhất là chi phí khấu hao TSCĐ hay
tiền lương nhân viên quản lý ở các phịng ban chức năng. Các định phí bắt buộc gắn
liền với các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, chúng Bảng hiện tính chất cố định
khá vững chắc và ít chịu sự tác động của các quyết định trong quản lý ngắn hạn,
không thể cắt giảm hết trong thời gian ngắn. Để quản lý loại chi phí này cần tập
trung vào việc nâng cao hiệu suất sử dụng các yếu tố vật chất và nhân lực cơ bản
của doanh nghiệp.
Định phí khơng bắt buộc là các định phí có thể được thay đổi nhanh chóng bằng
các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. Chúng thường được kiểm soát theo các kế
hoạch ngắn hạn và phụ thuộc nhiều vào chính sách quản lý hàng năm của các nhà quản
trị, có thể cắt giảm khi cần thiết. Do vậy, loại chi phí này cịn được gọi là chi phí bất biến
tuỳ ý hay chi phí bất biến quản trị. Thuộc loại chi phí này gồm chi phí quảng cáo, chi phí
nghiên cứu phát triển, chi phí đào tạo nhân viên, ...
Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bao gồm cả các yếu tố của định phí và biến

10


phí.Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp mang đặc điểm của chi phí
bất biến, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của
chi phí khả biến. Hiểu theo một cách khác, phần bất biến trong chi phí hỗn hợp thường là
bộ phận chi phí cơ bản để duy trì các hoạt động ở mức độ tối thiểu, còn phần khả biến là
bộ phận chi phí sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ hoạt động tăng thêm. Trong các doanh

nghiệp sản xuất, chi phí hỗn hợp cũng chiếm một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí,
chẳng hạn như chi phí điện thoại, chi phí bảo trì máy móc thiết bị,...
Trong thực tế các nhà quản trị muốn kiểm soát các khoản chi phí hỗn hợp cần
phải xác định quy mơ hoạt động của doanh nghiệp và sử dụng các phương pháp
phân tích chi phí hỗn hợp thành 2 bộ phận biến phí và định phí. Việc phân tích này
được thực hiện bằng một trong các phương pháp: phương pháp cực đại, cực tiểu;
phương pháp đồ thị phân tán và phương pháp bình phương bé nhất và các phương
pháp khác.
- Phương pháp cực đại - cực tiểu: Căn cứ vào chi phí phát sinh mà mức độ
hoạt động qua các thời kỳ, kế tốn xác định mức chênh lệch chi phí ở mức độ hoạt
động cao nhất và thấp nhất, mức độ hoạt động ở 2 điểm cao nhất và thấp nhất, từ đó
tính ra biến phí đơn vị theo cơng thức:
Biến phí đơn vị (b)

=

Chênh lệch chi phí ở mức độ hoạt động
Chênh lệch mức độ hoạt động cao nhất và
thấp nhất

Chênh lệch chi phí ở mức độ hoạt động
cao nhất và thấp nhất
Biến phí đơn vị (b) =
Chênh lệch mức độ hoạt động cao nhất và
thấp nhất
Xác định tổng biến phí và định phí:

(1.1)

Tổng biến phí ở mức hoạt động


= Mức hoạt động cao nhất X

Biến phí

cao nhất (thấp nhất)

(thấp nhất)

đơn vị (b)

Định phí
(a)

=

Chi phí hỗn hợp ở mức hoạt
động cao nhất (thấp nhất)

-

Tổng biến phí ở mứchoạt
động cao nhất (thấpnhất)

Từ đó xây dựng được phương trình chi phí hỗn hợp có dạng:
Y = a +bX

(1.4)

11


(1.2)

(1.3)


(Trong đó: a: Định phí; b: biến phí đơn vị; X: mức độ hoạt động; Y: Chi phí hỗn)
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ áp dụng nhưng do chỉ sử dụng
hai điểm để xác định công thức tính chi phí nên chưa đủ để có những kết quả chính
xác trong việc phân tích chi phí trừ khi các điểm này xảy ra đúng vị trí để phản ánh
mức trung bình của tất cả các giao điểm của chi phí và các mức độ hoạt động.
- Phương pháp đồ thị phân tán: Với phương pháp này, trước hết chúng ta sử
dụng đồ thị để Bảng diễn tất cả các số liệu thống kê được để xác định mối quan hệ
giữa chi phí hỗn hợp với mức độ hoạt động tương ứng. Sau đó, quan sát và kẽ
đường thẳng qua tập hợp các điểm vừa Bảng diễn trên đồ thị sao cho đường thẳng
đó là gần với các điểm nhất và phân chia các điểm thành hai phần bằng nhau về số
lượng các điểm.
- Đường thẳng kẽ được sẽ là đường đại diện cho tất cả các điểm và được gọi là
đường hồi qui. Điểm cắt giữa đường Bảng diễn với trục tung phản ánh chi phí cố
định. Độ dốc của đường Bảng diễn phản ánh tỉ lệ biến phí (biến phí đơn vị).
Chi phí
Đường hồi qui
●●

● ●●●
● ●
Biến phí

Định phí
Hình 1.2. Phương pháp đồ thị phân tán


- Phương pháp bình phương nhỏ nhất:
Phương pháp bình phương nhỏ nhất căn cứ trên sự tính tốn của phương trình
tuyến tính:

Y = a+ bX

(1.5)

12


Trong đó:
Y: là hàm chi phí
b: là biến phí/một đơn vị sản
lượng a: là định phí
X: là qui mơ hoạt động (cịn gọi là sản lượng)
Từ phương trình này, tập hợp n phần tử quan sát, ta có hệ phương trình sau:
n

n

n

 XY=a  X+b X
i=1

i=1

n


2

(1.6)

i =1
n

Y = na + b X
i=1

i =1

Giải hệ thống phương trình này ta sẽ xác định được các yếu tố a, b và lập được
phương trình hồi quy thích hợp.
Phương pháp này có ưu điểm là kết quả chính xác hơn vì sử dụng phân tích
thống kê để xác định đường hồi quy cho các điểm nhưng lại có nhược điểm là q
trình tính tốn phức tạp hơn
1.2.1.2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạtđộng
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo từng hoạt động có
chức năng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được
chia thành hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
* Chi phí sản xuất
Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm
bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc thiết bị. Chi
phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá trị của những nguyên vật liệu cấu thành
thực thể của sản phẩm và có thể xác định được một cách tách biệt, rõ ràng, cụ thể

cho từng sản phẩm. Đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể tập hợp
thẳng cho các đồi tượng chịu chi phí, thường mang tính chất biến phí, nó cấu thành

13


nên thực thể của sản phẩm, chiếm tỷ trọng khá cao trong chỉ tiêu giá thành sản
phẩm. Thông thường chi phí ngun vật liệu trực tiếp có thể định mức cho một đơn
vị sản phẩm vừa cơ sở xây dựng dự tốn, vừa là cơ sở kiểm sốt chi phí.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí về tiền lương, phụ cấp, các khoản trích
theo lương, tiền ăn ca... của những lao động trực tiếp chế tạo sản phẩm. Chi phí
nhân cơng trực tiếp có thể tập hợp thẳng cho đối tượng chịu chi phí.Khoản mục chi
phí này thường mang tính chất biến phí, thường xây dựng định mức cho một đơn vị
sản phẩm nhằm góp phần kiểm sốt chi phí, xây dựng hệ thống dự tốn chi phí.
* Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng
để phục vụ hoặc quản lý q trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất chung bao
gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng, đội sản xuất: Là tiền lương, phụ cấp, các
khoản trích theo lương và các khoản khác phải trả cho nhân viên phân xưởng, đội
sản xuất như: Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng, đội trưởng, đội phó các đội sản
xuất, nhân viên kinh tế....
- Chi phí vật liệu phục vụ cho phân xưởng, đội sản xuất như: văn phòng phẩm,
các vật liệu khác cần thiết khi sửa chữa, bảo dưỡng phânxưởng...
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho phân xưởng, đội sản xuất như: quần áo
bảo hộ lao động của công nhân, các dụng cụ phục vụ công nhân sản xuất như búa,
cưa, que hàn...
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho q trình sản xuất như nhà
xưởng, máy móc, thiết bị.... Mỗi tài sản cố định có những đặc điểm khác nhau do

vậy việc vận dụng phương pháp khấu hao cho các tài sản cũng khác nhau nhằm thu
hồi vốn đầu tư.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi như tiền điện thoại, tiền điện, tiền nước...phục vụ
cho quá trình sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền như: Tiền tiếp khách ở phân xưởng, thiệt hại trong
quá trình sản xuất....

14


Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố chi phí, có yếu tố mang tính chất
định phí, có yếu tố mang tính chất biến phí, có yếu tố hỗn hợp mang cả tính chất
định phí và biến phí. Do vậy, các nhà quản trị muốn kiểm soát được các yếu tố
trong khoản mục chi phí này cần phải tách các yếu tố thành hai bộ phận định phí và
biến phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất ngồi 3 khoản mục trên cịn
có khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng.
* Chi phí sử dụng máy thi cơng:
Chi phí sử dụng máy thi cơng là các khoản chi phí phục vụ cho đội máy thi
cơng hoặc mua ngồi để thi cơng cho các cơng trình và hạng mục cơng trình.Chi phí
sử dụng máy thi cơng bao gồm: Tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy
thi cơng, chi phí ngun vật liệu sử dụng cho máy thi cơng, chi phí dụng cụ sản
xuất, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền phục vụ
cho máy thi cơng. Đặc điểm của chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí hỗn hợp
mang cả tính chất định phí và biến phí.
Chi phí sản xuất chungvà chi phí sử dụng máy thi cơng theo mối quan hệ của
chi phí với đối tượng chịu chi phí thường là chi phí gián tiếp. Do vậy, cuối mỗi kỳ
hoạt động cần phải phân bổ các khoản mục chi phí này theo tiêu thức phù hợp tuỳ
theo tính chất của chi phí và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.

* Chi phí ngồi sảnxuất:
Chi phí ngồi sản xuất là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất sản
phẩm liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác quản lý
chung tồn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng:
Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu
thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm
giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương tiện vận chuyển, tiền
lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo, ...

15


* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho cơng tác
tổ chức và quản lý q trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác độ tồn doanh
nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn phịng, tiền lương và
các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố
định của doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngồi khác,...
Chi phí ngồi sản xuất bao gồm nhiều yếu tố, mỗi yếu tố cũng thường bao
gồm cả định phí và biến phí. Do vậy, muốn kiểm sốt các yếu tố chi phí cần tách
thành 2 bộ phận định phí và biến phí. Chi phí ngồi sản xuất được coi là chi phí
gián tiếp nếu xét theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí. Do vậy,
để xác định chính xác kết quả tiêu thụ, kết quả kinh doanh của các bộ phận cần phải
có các tiêu thức phân bổ chi phí phù hợp.
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục
trên Báo cáo tàichính
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí
sản phẩm và chi phí thời kỳ.

* Chi phí sảnphẩm
Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm hayquá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản
phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung. Thực chất chi phí sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là chi
phí sản xuất tính cho sản phẩm của doanh nghiệp, đó là sản phẩm dở dang khi sản
phẩm chưa hoàn thành, là giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành và trở thành
giá vốn hàng bán khi sản phẩm đã tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh
thương mại thì chi phí sản phẩm là giá vốn của hàng mua và trở thành giá vốn hàng
bán khi hàng hoá đã được bán.
Khi sản phẩm hàng hố chưa được bán thì chi phí sản phẩm là giá trị hàng tồn
kho và đươc kế toán ghi nhận ở chỉ tiêu hàng tồn kho trong Bảng cân đối kế toán.
Khi sản phẩm, hàng hoá đã được bán, chi phí sản phẩm là giá vốn hàng bán và được
ghi nhận ở chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" trong báo cáo kết quả kinh doanh.

16


×