Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH HJC VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.2 KB, 101 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LÊ THỊ THỦY

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY TNHH HJC VINA

Chun ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Thị Mai Chi

Hà nội – Năm 2015

1


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ có đề tài “ Hồn thiện kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực.
Nội dung trình bày trong luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả luận văn



Lê Thị Thủy

2


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa…………………..…………………..…………………………..1
Lời cam đoan............................................................................................................... 2
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... .6
Danh mục các bảng .................................................................................................... 7
Danh mục các sơ đồ ................................................................................................... 8
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 9
Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP .................................................................................................. 12
1.1 Khái quát về kế toán quản trị ......................................................................12
1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị ...................................................................12
1.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị .......................................................................12

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán quản trị.......................................................... 13
1.2 Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp..............................................13
1.2.1 Khái niệm kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ............................ 13
1.2.2 Nội dung kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp.............................. 14
1.2.2.1 Phân loại chi phí trong kế tốn quản trị chi phí ..................................14
1.2.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí .............................................................. 18
1.2.2.3 Lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh .............................................19
1.2.2.4 Xác định giá phí đơn vị sản phẩm ....................................................... 21
1.2.2.5 Phân tích, đánh giá tình hình biến động chi phí ..................................28
1.2.2.6 Phân tích thơng tin chi phí phục vụ cho các quyết định kinh doanh ..32

1.3 Tổ chức kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp ............................... 37
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp 37
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn quản trị chi phí ...................................................39
1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn quản trị chi phí .................................40
1.3.4 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán quản trị chi phí .................................40

3


1.3.5 Tổ chức sổ kế tốn quản trị chi phí ........................................................... 40
1.3.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí ...................................41
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 42
Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH HJC VINA .................................................................................................. 43
2.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty HJC VINA ................... 43
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................43
2.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh .................................................................. 46
2.1.3 Đặc điểm của sản phẩm .............................................................................48
2.1.4 Quy trình sản xuất sản phẩm ..................................................................... 49
2.2 Cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty HJC VINA ......................................50
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 50
2.2.2 Chế độ kế toán .......................................................................................... 52
2.3 Kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty HJC VINA ........................................54
2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh....................................................... 54
2.3.2 Cơng tác lập dự tốn chi phí .....................................................................57
2.3.3 Phương pháp tập hợp chi phí và xác định giá phí đơn vị sản phẩm ......... 59
2.3.3.1 Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………….…...60
2.3.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp…………….……...60
2.3.3.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung ……………….……....61
2.3.3.4 Phương pháp tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp....... 62

2.3.4 Công tác phân tích biến động chi phí ........................................................ 65
2.3.5 Cơng tác phân tích hiệu quả hoạt động của từng sản phẩm, bộ phận....... 65
2.4 Đánh giá thực trạng công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty HJC
VINA ........................................................................................................................ 65
2.4.1 Ưu điểm của cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty HJC VINA.....65
2.4.2 Nhược điểm của cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty HJC VINA
...................................................................................................................................66

4


2.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
HJC VINA.................................................................................................................67
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 68
Chƣơng 3 - HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH HJC VINA .................................................................................................. 69
3.1 Sự cần thiết phải hồn thiệncơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
HJC VINA ............................................................................................................... 69
3.2 Yêu cầu, nguyên tắc và điều kiện cơ bản để hồn thiện cơng tác kế tốn
quản trị chi phí tại Công ty HJC VINA ............................................................... 70
3.2.1 Yêu cầu cơ bản để hồn thiện kế tốn quản trị chi phí ............................. 70
3.2.2 Ngun tắc cơ bản để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí...........71
3.2.3 Điều kiện cơ bản để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí .............71
3.3 Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
HJC VINA................................................................................................................72
3.3.1 Giải pháp hồn thiện về cơng tác phân loại chi phí ..................................72
3.3.2 Giải pháp hồn thiện về cơng tác tập hợp chi phí và cung cấp thơng tin chi
phí .............................................................................................................................75
3.3.3 Giải pháp hồn thiện về cơng tác lập dự tốn chi phí ...............................85
3.3.4 Giải pháp hồn thiện về cơng tác phân tích biến động chi phí và đánh giá

hiệu quả hoạt động của từng sản phẩm, từng bộ phận..............................................90
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 98
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 101

5


Danh mục các chữ viết tắt
Tên viết tắt

Diễn giải

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BPSX

Bộ phận sản xuất

BTC


Bộ tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CN

Cơng nhân

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Cơng ty HJC VINA

Công ty TNHH HJC VINA


ĐM

Định mức

DN

Doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

HCNS

Hành chính nhân sự

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTQT

Kế tốn quản trị

MBH

Mũ bảo hiểm

NVL


Nguyên vật liệu



Quyết định

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thực tế

XNK

Xuất nhập khẩu

6


Danh mục các bảng

Số bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Báo cáo kết quả kinh doanh theo bộ phận

37

Bảng 2.1

Tổng hợp chi phí Cơng ty HJC VINA theo nội dung kinh tế

55

Bảng 2.2

Tổng hợp chi phí Cơng ty HJC VINA theo chức năng hoạt động

57

Bảng 2.3

Tình hình sản xuất và tiêu thụ 6 tháng cuối năm 2013

63

Bảng 3.1


Bảng tiêu chuẩn phân loại chi phí tại Công ty HJC VINA

73

Bảng 3.2

Phiếu xuất kho theo định mức

76

Bảng 3.3

Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành

78

Bảng 3.4

Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

82

Bảng 3.5

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

83

Bảng 3.6


Báo cáo giá thành sản xuất theo từng sản phẩm

84

Bảng 3.7

Định mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm

86

Bảng 3.8

Phân tích tình hình thực hiện định mức CPNVLTT

91

Bảng 3.9

Báo cáo kết quả kinh doanh theo sản phẩm

95

Bảng 3.10

Báo cáo kết quả kinh doanh theo bộ phận sản xuất

96

Bảng 3.11


Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng địa điểm bán hàng

97

7


Danh mục các sơ đồ

Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1 Hạch tốn chi phí sản xuất chung theo phương pháp chi phí

Trang
23

thơng thường
Sơ đồ 1.2

Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi

24

phí theo cơng việc
Sơ đồ 1.3

Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí


25

theo q trình sản xuất
Sơ đồ 1.4

Phương pháp xác định chi phí theo chu kỳ sống của sản phẩm

27

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức Công ty HJC VINA

46

Sơ đồ 2.2

Quy trình sản xuất sản phẩm tại Cơng ty HJC VINA

49

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty HJC VINA

51

Sơ đồ 3.1

Phân tích biến động khoản mục CPNVLTT


91

Sơ đồ 3.2

Phân tích biến động khoản mục CPNCTT

92

Sơ đồ 3.3

Phân tích biến động khoản mục biến phí CPSXC

93

Sơ đồ 3.4

Phân tích biến động khoản mục định phí CPSXC

94

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường hiện nay mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh
doanh mới nhưng bên cạnh đó cũng đầy ắp những rủi ro và thách thức. Vì vậy các
doanh nghiệp ln phải tìm mọi biện pháp đối phó với sự canh tranh từ các doanh
nghiệp trong nước và ngồi nước. Kế tốn với tư cách là một cơng cụ quản lý, có

vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính. Để kế tốn phát
huy tốt chức năng cung cấp thơng tin và kiểm tra thì phải xây dựng được một hệ
thống kế tốn hồn chỉnh, với hệ thống này thì thơng tin được cung cấp không chỉ
hướng vào sự kiện đã xảy ra, mà nó cịn hướng đến những diễn biến trong tương lai
nhằm giúp nhà quản trị, hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát và đưa ra quyết
định đúng đắn, phù hợp với các mục tiêu đã xác lập. Để đáp ứng được yêu cầu này
kế toán phân thành kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Kế tốn quản trị đã tồn tại rất lâu, tuy nhiên kế toán quản trị mới được hệ thống
hóa và phát triển một cách hệ thống về lý luận và thực tiễn ở những thập kỷ gần
đây.
Kế toán quản trị là một hệ thống của kế toán, ra đời trong điều kiện kinh tế thị
trường. Thông qua việc cung cấp thông tin, kế toán quản trị giúp các nhà quản trị
trong việc hoạch định, kiểm tra, kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
và đưa ra các quyết định kinh doanh.
Thơng tin chi phí do kế tốn quản trị cung cấp chủ yếu phục vụ cho yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp. Có sự hiểu biết về chi phí sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các các
quyết định tối ưu để phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp.
Công ty TNHH HJC VINA là doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm. Hiện nay
Công ty đã và đang tổ chức kế tốn quản trị tuy nhiên Cơng ty ưu tiên nhiều hơn
vào kế tốn quản trị chi phí nhằm mục đích cung cấp thơng tin hữu ích về chi phí
cho các nhà quản trị. Tuy nhiên hiện nay việc tổ chức kế tốn quản trị tại Cơng ty
HJC VINA nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói riêng chưa được khoa học, cịn
nhiều bỡ ngỡ, chưa có hệ thống, nội dung của kế tốn quản trị cịn bị ảnh hưởng

9


nặng nề bởi nội dung của kế tốn tài chính nên chưa khai thác được hết lợi ích mà
kế tốn quản trị mang lại. Việc hoàn thiện hệ thống kế tốn quản trị chi phí là xu
hướng tất yếu trong quản lý doanh nghiệp và là mong muốn của các nhà quản trị

Công ty. Xuất phát từ yêu cầu mang tính khách quan và thực tiễn tác giả chọn đề
tài: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA làm đề
tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua nghiên cứu hệ thống hố lý luận về kế tốn quản trị chi phí phục vụ
hiệu quả cho quản trị nội bộ doanh nghiệp, đồng thời qua nghiên cứu, đánh giá thực
trạng và nguyên nhân những vấn đề tồn tại trong tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
Cơng ty TNHH HJC VINA, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA, nhằm thơng qua kế tốn quản trị chi
phí có thể cung cấp thơng tin hữu ích giúp các nhà quản lý Cơng ty trong q trình
quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn đã xác định:
Đối tượng nghiên cứu là: Kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH HJC VINA
Phạm vi nghiên cứu: là thực tế cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Công ty
TNHH HJC VINA.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong suốt quá trình nghiên cứu, tác giả vận dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng kết hợp với chủ nghĩa duy vật lịch sử
Luận văn còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như điều tra, phỏng vấn trực
tiếp, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu giữa thực tiễn với lý thuyết về KTQT
chi phí để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề cụ thể.
5. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: luận văn hệ thống hố và phân tích những vấn đề lý luận chung về
kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp.

10


- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu mơ hình kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH

HJC VINA.
- Về tính ứng dụng vào thực tiễn: Luận văn đã đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm
hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các bảng, sơ đồ và tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA
Chƣơng 3: Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH HJC VINA

11


Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về kế toán quản trị
1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị
Theo luật kế toán Việt Nam số 03/2003/QH ngày 17/06/2003: “ Kế toán quản trị
là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kinh tế.
Năm 2006 Bộ tài chính ban hành cơng văn số 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006
hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Ngồi việc nhắc lại định
nghĩa về kế tốn quản trị của Luật kế tốn, thơng tư cịn chi tiết: “Kế tốn quản trị
nhằm cung cấp các thơng tin về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp, như: Chi phí
của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng cơng việc, sản phẩm; Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản,
vật tư, tiền vốn, cơng nợ; Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi
nhuận; Lựa chọn thơng tin thích hợp cho các quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn;
Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh;... nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm
tra và ra quyết định kinh tế. Kế toán quản trị là công việc của từng doanh nghiệp,

nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương
pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện”.
1.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị
Do nhiệm vụ của kế toán quản trị doanh nghiệp là ra các quyết định nhằm đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển liên tục bền vững của doanh nghiệp. Để làm tốt được
nhiệm vụ này các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải được cung cấp đầy đủ những
thông tin hữu ích, các thơng tin này do kế tốn quản trị cung cấp. Bởi vậy, trong hệ
thống quản lý doanh nghiệp, kế tốn quản trị có những vai trị chủ yếu sau đây:
-

Cung cấp những thông tin cần thiết giúp các nhà quản trị doanh nghiệp làm
căn cứ để xây dựng kế hoạch, điều hành, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế
hoạch.

12


-

Kế tốn quản trị cung cấp những thơng tin cần thiết giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của
chúng. Trên cơ sở đó, có những căn cứ xác thực để ra các quyết định kinh
doanh hợp lý và có hiệu quả. Đặc biệt giúp nhà quản trị doanh nghiệp có thể
đánh giá kết quả của từng trung tâm trách nhiệm về chi phí trong doanh
nghiệp.

-

Kế tốn quản trị cung cấp hệ thống tài liệu dự toán sản xuất kinh doanh và
tình hình thực hiện các dự tốn ngân sách doanh nghiệp, giúp các nhà quản

trị phát hiện ra những khả năng tiềm tàng và tìm mọi biện pháp để huy động
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong các kỳ tiếp theo,
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán quản trị
Để đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin cho các cấp quản trị khác nhau trong
nội bộ doanh nghiệp, kế tốn quản trị có những nhiệm vụ cơ quản sau đây:
-

Thu thập, xử lý thông tin theo phạm vi, nội dung của kế toán quản trị đã
được xác định trong từng thời kỳ, phản ánh được từng thành phần chi phí
bằng cách chia doanh nghiệp thành nhiều trung tâm trách nhiệm chi phí.
Tính tốn và tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành cho từng loại sản phẩm,
từng loại cơng trình dịch vụ.

-

Xây dựng được các dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh cho các mục tiêu
hoạt động.

-

Kiểm soát việc thực hiện và giải trình các ngun nhân làm chênh lệch giữa
chi phí theo dự tốn và chi phí theo thực tế.

-

Tổ chức phân tích và cung cấp các thơng tin cần thiết bằng hệ thống báo cáo
kế toán quản trị, giúp nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định kinh

doanh hợp lý và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2 Kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp

13


Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế toán quản trị chuyên thực hiện việc
xử lý và cung cấp các thơng tin về chi phí nhằm phục vụ cho việc thực hiện các
chức năng của nhà quản trị như hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra và ra quyết
định.
1.2.2 Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.2.1 Phân loại chi phí trong kế tốn quản trị chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong
kế tốn tài chính, chi phí được coi là những khoản phí tổn thực tế phát sinh gắn liền
với các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong kế tốn
quản trị, chi phí có thể được coi là những khoản phí tổn ước tính để thực hiện một
hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cũng có thể được coi là những khoản chi phí
mất đi khi lựa chọn phương án này thay cho một phương án khác, hoặc là những
khoản chi phí chênh lệch khi so sánh hai phương án với nhau để lựa chọn một
phương án tối ưu. Song dù đứng trên góc độ nghiên cứu nào đi chăng nữa, chi phí
sản xuất cũng có thể hiểu một cách tổng quát là những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa cho sản xuất trong một kỳ kinh doanh nhất định và được biểu hiện
bằng tiền.
Trong kế tốn quản trị, chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại nhiều cách
khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng thơng tin của nhà quản trị trong từng doanh
nghiệp. Thông thường, các loại chi phí phát sinh và cách phân loại chi phí phụ
thuộc vào loại hình tổ chức doanh nghiệp. Do vậy, thấu hiểu cách phân loại chi phí
và ứng xử của từng loại chi phí là chìa khóa đưa ra những quyết định đúng cho sự

thành cơng của q trình tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của các nhà quản
trị trong nội bộ doanh nghiệp. Bởi vậy, việc phân loại chi phí trong kế tốn quản trị
có thể căn cứ vào nhiều tiêu thức khác nhau như: Theo nội dung kinh tế của chi phí,
theo cách ứng xử của chi phí, theo cơng dụng kinh tế của chi phí hay mối quan hệ
với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh với chi phí hoặc cũng có thể phân loại chi
phí theo phương pháp quy nạp, phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng
sản phẩm hoặc theo nhiều tiêu thức phân loại chi phí khác...

14


Căn cứ theo mục đích sử dụng thơng tin khác nhau, chi phí trong kế tốn quản
trị có thể phân loại theo ba cách sau đây:
- Phân loại chi phí để đánh giá hàng tồn kho và đo lường lợi nhuận
- Phân loại chi phí để ra các quyết định kinh doanh
- Phân loại chi phí để kiểm tra, đánh giá chi phí
a) Phân loại chi phí để đánh giá hàng tồn kho và đo lƣờng lợi nhuận
Để đánh giá hàng tồn kho và đo lường lợi nhuận kế toán quản trị chia chi phí sản
xuất kinh doanh thành hai loai:
- Chi phí chưa kết thúc
- Chi phí đã kết thúc
+ Chi phí chƣa kết thúc
Chi phí chưa kết thúc hay cịn gọi là chi phí chưa hết hiệu lực: Là loại chi phí tiếp
tục tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh và sẽ tạo ra thu nhập trong tương lai
cho doanh nghiệp. Những khoản chi phí này được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán doanh nghiệp. Chi phí này thực chất là các chi phí sản phẩm bao gồm các loại:
Chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
+ Chi phí đã kết thúc
Là loại chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập trong kỳ hiện tại, khơng có khả
năng tạo ra thu nhập trong tương lai cho doanh nghiệp. Những khoản chi phí này

được phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để
xác định lãi (lỗ) trong kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản chi phí này bao
gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
b) Phân loại chi phí để ra các quyết định kinh doanh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, quản trị của các cấp quản lý trong
nội bộ doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí. Bởi vì mỗi
đồng chi phí bỏ ra đều ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, việc
cung cấp những thơng tin hữu ích về chi phí phục vụ cho việc ra các quyết định
kinh doanh hợp lý là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn trong công tác cải tiến quản lý

15


kinh tế của doanh nghiệp. Để phục vụ thông tin cho việc ra các quyết định, chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phân loại theo các tiêu thức sau:
b1) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được chia thành: Chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất
- Chi phí sản xuất:
Là loại chi phí chế tạo ra những sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm
ba khoản mục chi phí cơ bản:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621)
Dưới góc độ của kế tốn quản trị, chi phí nguyên vật liệu được chia thành hai loại:
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp hay cịn gọi là chi phí tách biệt, loại chi phí này chỉ
liên quan đến một loại sản phẩm nào đó. Chi phí ngun vật liệu gián tiếp là loại chi
phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, không thể tách trực tiếp cho từng sản
phẩm hoặc cho từng loại sản phẩm. Do đó, phải tập hợp vào chi phí sản xuất chung
để phân bổ.
Chi phí nhân cơng trực tiếp ( TK 622)
Dưới góc độ của kế tốn quản trị, chi phí nhân công của doanh nghiệp cũng chia

thành hai loại: Chi phí nhân cơng trực tiếp là loại chi phí có thể tách biệt cho từng
loại sản phẩm. Chi phí nhân cơng gián tiếp là loại chi phí khơng trực tiếp tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ, nhưng nó lại khơng thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chi phí nhân cơng gián tiếp khơng thể tách trực tiếp cho
một sản phẩm nào đó. Vì vậy, nó cũng phải tập hợp vào tài khoản chi phí sản xuất
chung để phân bổ.
Chi phí sản xuất chung ( TK 627)
Dưới góc độ của kế tốn quản trị, chi phí sản xuất chung cũng bao gồm rất nhiều
loại chi phí mà khơng liên quan trực tiếp đến một sản phẩm hay một loại sản phẩm,
hay một công việc cụ thể nào. Cho nên, nó phải được tập hợp để phân bổ cho từng
sản phẩm, từng loại công việc.

16


- Chi phí ngồi sản xuất:
Là những chi phí ngồi sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, bao gồm hai khoản
mục chi phí cơ bản là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b2) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách ứng xử của chi phí có nghĩa là những khoản chi phí này tăng giảm như thế nào
đối với các mức độ thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chia
làm ba loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí )
- Chi phí cố định (định phí )
- Chi phí hỗn hợp
Cách phân loại như trên cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp biết được chi phí
sản xuất sẽ biến động như thế nào khi mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh thay
đổi. Do đó, nó đáp ứng được yêu cầu của việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động
điều tiết chi phí sản xuất của nhà quản trị các cấp trong nội bộ doanh nghiệp.

+ Chi phí biến đổi (biến phí):
Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với sự biến động của mức độ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Biến phí sản xuất bao gồm các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Một bộ phận của chi phí sản xuất chung (nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, động
lực...)
+ Chi phí cố định (định phí):
Định phí là những khoản chi phí khơng đổi khi mức độ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên định phí chỉ giữ nguyên trong phạm vi
phù hợp với mức độ hoạt động. Phạm vi phù hợp là phạm vi giữa hoạt động tối
thiểu và mức độ hoạt động tối đa mà doanh nghiệp dự định sản xuất. Định phí bao

17


gồm các khoản chi phí như: Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất, tiền lương của bộ
phận quản lý doanh nghiệp...
+ Chi phí hỗn hợp:
Là những khoản chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí lẫn định phí. Ở mức độ hoạt
động căn bản, chi phí hỗn hợp thường được biểu hiện đặc điểm như định phí. Ở
mức hoạt động quá mức căn bản, nó lại được biểu hiện đặc điểm của biến phí.
Chẳng hạn như chi phí điện thoại, điện, nước...
c) Phân loại chi phí để kiểm tra, đánh giá chi phí
Để kiểm tra, đánh giá được chi phí chi ra trong q trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, chi phí được chia thành các loại sau đây:
+ Chi phí kiểm sốt đƣợc:
Là những chi phí phản ánh phạm vi, quyền hạn của các nhà quản trị các cấp trong
nội bộ doanh nghiệp với các loại chi phí đó. Các nhà quản trị cấp cao có phạm vi

quyền hạn rộng đối với chi phí hơn nhà quản trị cấp thấp. Nghĩa là họ có nhiều
quyền quyết định và kiểm sốt chi phí hơn.
+ Chi phí khơng kiểm sốt đƣợc:
Là những khoản chi phí mà ở cấp quản lý thấp khơng có khả năng kiểm sốt được.
Chẳng hạn: Chi phí khấu hao tài sản cố định thì đối với cấp quản lý phân xưởng hay
tổ đội sản xuất, họ khơng có quyền kiểm sốt vì họ là cấp khơng có khả năng đầu tư
trang thiết bị.
+ Chi phí chênh lệch:
Là khoản chi phí chênh lệch giữa các phương án với nhau khi đem so sánh, phần chi
phí này có thể có ở phương án này nhưng khơng có ở phương án khác.
1.2.2.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí
Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất,
doanh nghiệp lựa chọn các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với từng
loại chi phí. Có hai phương pháp tập hợp chi phí là phương pháp trực tiếp và
phương pháp phân bổ.

18


- Phƣơng pháp trực tiếp:
Phương pháp trực tiếp áp dụng trong các trường hợp chi phí phát sinh chỉ liên quan
đến một đối tượng chịu chi phí. Theo phương pháp này thì chi phí của đối tượng
nào được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
- Phƣơng pháp phân bổ:
Phương pháp phân bổ được áp dụng trong trường hợp chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Khi thực hiện phương pháp phân bổ chi phí doanh
nghiệp phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho
các đối tượng liên quan.
1.2.2.3 Lập dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh
a) Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Mục đích của dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp nhằm xác định lượng nguyên
vật liệu đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và dự trữ cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp, xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho kỳ tới.
Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản ánh toàn bộ các khoản chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm, nhằm cung cấp thông tin cho nhà
quản trị về kế hoạch thu mua nguyên vật liệu, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh không bị gián đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thơng thường mỗi loại vật liệu phải lập dự tốn riêng. Căn cứ để xây dựng dự tốn
chính là số lượng sản phẩm cần sản xuất, tỷ lệ dự trữ cho q trình sản xuất, định
mức tiêu hao chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Dự tốn chi phí ngun vật liệu hàng năm của doanh nghiệp, có thể được xác định
bằng công thức sau:
Lượng nguyên
vật liệu cần cho
sản xuất dự kiến

Số lượng sản
=

phẩm cần sản
xuất dự kiến

19

Định mức lượng
x

nguyên vật liệu trực
tiếp



Lượng nguyên

Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp

vật liệu trực tiếp x

=

dự kiến

dự kiến

Định mức giá nguyên
vật liệu trực tiếp

Để đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất các doanh nghiệp
thường phải xác định lượng nguyên vật liệu cần mua. Số lượng này phải dựa vào
nhu cầu sản xuất và dự trữ cho quá trình sản xuất và có thể được xác định theo cơng
thức sau:
Lượng ngun
vật liệu trực
tiếp cần mua

Lượng
=

dự kiến


nguyên

vật liệu trực tiếp
cần cho sản xuất

Lượng
+

dự kiến

nguyên

vật liệu trực tiếp
tồn cuối kỳ dự

Lượng nguyên
-

kiến

vật liệu trực
tiếp tồn đầu kỳ
dự kiến

b) Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được xây dựng căn cứ trên dự toán về kế hoạch
sản xuất. Mục đích của dự tốn chi phí nhân công trực tiếp nhằm xác định lượng
thời gian lao động và chi phí nhân cơng cho kỳ tới đáp ứng cho nhu cầu sản xuất.

Chi phí nhân


Số

lượng

cơng trực tiếp = phẩm
dự kiến

cần

sản

Định mức lượng

Định

sản x

thời

giá thời gian

xuất dự kiến

động

gian

lao x


mức

lao động

c) Dự tốn chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là khoản chi phí hỗn hợp, khi xây dựng dự tốn chi phí sản
xuất chung thường được xây dựng theo hai yếu tố biến phí sản xuất chung và định
phí sản xuất chung.
Đối với các yếu tố thuộc biến phí sản xuất chung nếu được xây dựng định mức theo
mỗi đơn vị thì q trình dự tốn tương tự như dự tốn chi phí ngun vật liệu trực
tiếp và dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.

20


Đối với các yếu tố thuộc định phí sản xuất chung thường không thay đổi trong
phạm vi phù hợp của quy mô hoạt động. Nên thường căn cứ vào số liệu thống kê
hàng năm để ước tính định phí sản suất một năm và chia đều cho bốn quý.
d) Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí ước
tính sẽ phát sinh trong kỳ dự toán trong lĩnh vực ngồi sản xuất. Dự tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các dự tốn chi phí ở khâu tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa và quản lý doanh nghiệp. Có thể lập dự tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp căn cứ vào tính chất tác động của chi phí theo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4 Xác định giá phí đơn vị sản phẩm
Giá phí sản phẩm sản xuất vừa là cơ sở cho các quyết định quản lý, vừa là sản
phẩm của các quyết định quản lý. Để xác định giá phí cho sản phẩm sản xuất, kế
tốn cần đo lường chi phí cho từng đơn vị sản phẩm hàng hố. Có nhiều phương
pháp để đo lường chi phí cũng như phân chia chi phí cho từng đơn vị sản phẩm sản

xuất. Việc lựa chọn phương pháp nào tuỳ thuộc vào đặc điểm quá trình sản xuất
kinh doanh, năng lực của doanh nghiệp cũng như mục tiêu của hệ thống kế toán
quản trị chi phí. Một số phương pháp để đo lường chi phí cũng như phân chia chi
phí cho từng đơn vị sản phẩm như sau:
a) Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo kế tốn quản trị chi phí truyền thống
+ Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phƣơng pháp chi phí thực tế, phƣơng
pháp chi phí thơng thƣờng và phƣơng pháp chi phí tiêu chuẩn
- Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phương pháp chi phí thực tế
Theo phương pháp này chi phí của sản phẩm sản xuất được tính tốn trên cơ sở
các CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp trên tài tài khoản 621 (CPNVLTT), tài khoản
622 (CPNCTT), tài khoản 627 (CPSXC), sau khi điều chỉnh giảm giá trị vật liệu sử
dụng không hết hoặc chưa sử dụng, khoản giảm CPSXC... thì phải tổng hợp theo
từng đối tượng chi phí (theo dõi trên tài khoản CPSXKDDD). Do thông tin về giá

21


phí sản xuất rất quan trọng đối với việc ra quyết định quản lý và địi hỏi phải có tính
kịp thời nên phương pháp này không đáp ứng được yêu cầu này, do vậy các doanh
nghiệp thường ước tính chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm sản xuất bằng việc
áp dụng phương pháp chi phí thơng thường.
- Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phương pháp chi phí thơng thường
Theo phương pháp này chi phí của sản phẩm sản xuất được tính tốn trên cơ sở
các CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC ước tính phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm. Tỷ lệ CPSXC ước tính được thiết lập trên cơ sở các hoạt động sản xuất
hoặc chi phí của hoạt động sản xuất, như: số giờ máy sản xuất, số giờ lao động trực
tiếp ... Vào đầu năm tài chính, doanh nghiệp tiến hành ước tính tổng CPSXC sẽ phát
sinh trong năm và ước tính mức độ phát sinh của tiêu thức sẽ sử dụng để tính tốn tỷ
lệ CPSXC xác định trước. Tỷ lệ CPSXC được xác định theo cơng thức:

Tỷ lệ chi phí sản xuất chung
xác định trước

=

Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
Tổng tiêu thức phân bổ ước tính

Trong kỳ, khi tiến hành sản xuất sản phẩm, kế toán sẽ tiến hành xác định mức độ
thực tế của tiêu thức phân bổ và tính CPSXC phân bổ cho các sản phẩm sản xuất
trong kỳ theo cơng thức:
Chi phí sản xuất
chung phân bổ

=

Mức độ thực tế của
tiêu thức phân bổ

x

Tỷ lệ chi phí sản xuất
chung xác định trước

Khi áp dụng phương pháp này trong thực tế thường xảy ra sự chênh lệch giữa
CPSXC thực tế phát sinh và CPSXC đã ước tính cho các sản phẩm. Cuối năm tài
chính, phần chênh lệch giữa CPSXC thực tế và CPSXC đã ước tính cho các sản
phẩm được xử lý vào tài khoản Giá vốn hàng bán (nếu chênh lệch nhỏ) hoặc phân
bổ vào các tài khoản sau: Giá vốn hàng bán, thành phẩm và chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang theo tỷ lệ số dư của các tài khoản đó trước khi có các bút tốn khóa

sổ cuối kỳ (nếu chênh lệch lớn). Q trình này được khái quát trong sơ đồ sau:

22


Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp chi phí thơng
thƣờng

TK liên quan

TK CPSXC

CPSXC thực tế phát sinh

TKCPSXKDDD

CPSXC phân bổ cho các
sản phẩm

TK GVHB,TP,

TK GVHB, TP,

CPSXKDDD

CPSXKDDD

Xử lý chênh lệch chi phí

Xử lý chênh lệch chi phí


sản xuất chung phân bổ

sản xuất chung phân bổ

lớn hơn thực tế

nhỏ hơn thực tế

- Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phương pháp chi phí tiêu chuẩn
Theo phương pháp này xác định giá phí sản phẩm theo các chi phí định mức
cho cả ba khoản mục chi phí sản xuất. Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất
định mức và chi phí thực tế được xử lý vào giá vốn hàng bán.
+) Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phƣơng pháp chi phí tồn bộ,
phƣơng pháp chi phí trực tiếp
- Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phương pháp chi phí tồn bộ
Trong phương pháp chi phí tồn bộ tất cả các chi phí tham gia vào q trình sản
xuất sản phẩm đều được tính vào giá thành sản phẩm sản xuất, khơng có sự
phân biệt giữa chi phí sản xuất cố định và chi phí sản xuất biến đổi. Điều này
phù hợp với ngun tắc của kế tốn tài chính là tất cả các chi phí tham gia vào
việc tạo ra tài sản (hàng tồn kho) thì phải được tính vào giá trị tài sản (Hàng tồn
kho) đó.
- Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp
Theo phương pháp chi phí trực tiếp (cịn gọi là phương pháp chi phí biến đổi),
giá thành sản phẩm sản xuất chỉ bao gồm các chi phí sản xuất biến đổi, còn các

23


chi phí sản xuất cố định được coi là chi phí thời kỳ và được tính vào chi phí

kinh doanh ngay khi phát sinh.
+) Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phƣơng pháp xác định chi phí
theo cơng việc
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc, các
sản phẩm rất khác nhau về đặc tính, về quy trình sản xuất và chi phí sản xuất.
Theo phương pháp này, các chi phí sản xuất được hạch tốn trực tiếp cho từng
cơng việc. Tài khoản CPSXKDDD được mở chi tiết theo từng đơn đặt hàng và
chi phí cho mỗi đơn đặt hàng được theo dõi trên một Phiếu chi phí cơng việc.
Giá thành đơn vị sản phẩm được xác định bằng cách chia tổng chi phí của đơn
đặt hàng cho số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng đó. Q trình hạch tốn chi
phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí theo cơng việc được khái quát
trên sơ đồ 1.2 như sau:
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp xác định chi phí theo
cơng việc
TK CPSXKDDD
TK CPNVLTT

Đơn đặt hàng A

(1a)

TK TP, GVHB

(2a)

TK CPNCTT
TK CPSXKDDD
Đơn đặt hàng B

TK CPSXC


(1b)

(2b)

(1) Chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC cho từng đơn đặt hàng
(2) Giá thành của từng đơn đặt hàng hoàn thành

24


+) Xác định giá phí đơn vị sản phẩm theo phƣơng pháp xác định chi phí
theo q trình sản xuất
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, các sản phẩm
giống nhau cả về đặc tính, quy trình sản xuất và chi phí sản xuất. Theo phương pháp
này các chi phí sản xuất được hạch tốn luỹ kế cho tất cả các sản phẩm sản xuất
trong một kỳ. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm được xác định bằng cách lấy tổng
chi phí sản xuất trong kỳ chia cho số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ đó. Đặc
trưng của phương pháp này là tài khoản CPSXKDDD được mở chi tiết cho từng
giai đoạn (phân xưởng) sản xuất. Thời diểm tính giá thành sản phẩm hồn thành là
cuối mỗi kỳ kế tốn nên DN cần đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Có hai phương
pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ là phương pháp nhập trước - xuất trước và
phương pháp bình qn.Quy trình hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp xác
định chi phí theo q trình sản xuất được khái quát trên sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp xác định chi phí theo
q trình sản xuất
TK

TK CPSXKDDD


CPNVLTT

Phân xưởng 1

(1a)

TK CPSXKDDD

TK TP,

Phân xưởng 2

GVHB

TK CP NCTT

(2)

(3)

TK CPSXC

(1b)
(1) Chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC phát sinh tại từng giai đoạn (Phân
xưởng) sản xuất
(2) Giá thành bán TP giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn kế tiếp
(3) Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ

25



×