Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất tại công ty cổ phần sản xuất ống thép dầu khí việt nam (PV PIPE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

HOÀNG ANH TUẤN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT ỐNG THÉP DẦU KHÍ VIỆT NAM
(PV PIPE)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng … năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

HOÀNG ANH TUẤN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT ỐNG THÉP DẦU KHÍ VIỆT NAM
(PV PIPE)
LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành : 8340101
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng … năm 2020


TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐÀO TẠO
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 2020

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: HỒNG ANH TUẤN.....................................Giới tính: Nam ...............
Ngày, tháng, năm sinh: 02/06/1984..............................................Nơi sinh: Nghệ An ........
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.............................................MSHV:18110014 .........
I- Tên đề tài:
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân trức tiếp sản xuất tại
Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam ........................................................
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố đến động lực
làm việc của CBCNV tại Công ty PVPipe, trên cở sở đó đề xuất một số hàm ý chính
sách về giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của CBCNV tại Công ty
III- Ngày giao nhiệm vụ: Ngày 22 tháng 11 năm 2019
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN ......................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bà rịa- Vũng tàu, Ngày

tháng

năm 2020


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học
Bà Rịa – Vũng Tàu, Viện Đào tạo Sau Đại học & Hợp tác Quốc tế, các giảng viên
tham gia giảng dạy đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đào Duy Huân đã tận tình cung
cấp tài liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi
trong suốt quá trình thu thập số liệu cho đề tài. Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến người thân đã động viên giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Bà rịa- Vũng tàu, Ngày


tháng

năm 2020


TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (1) Xác định và kiểm định thang đo các
yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động công nhân trực tiếp sản xuất; (2) Đánh giá mức
độ quan trọng của các yếu tố động cơng nhân trực tiếp sản xuất, qua đó đề nghị những
chính sách nhằm nâng cao mức độ động cơng nhân trực tiếp sản xuất tại Cơng ty
PVPipe.
Mơ hình nghiên cứu được đưa ra bao gồm 8 thành phần. Nghiên cứu định tính
được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu
định lượng sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy với số lượng mẫu khảo sát gồm 160
công nhân trực tiếp sản xuất đang làm tại Công ty PVPipe để đánh giá thang đo và mơ
hình nghiên cứu. Phần mềm SPSS 20.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo động lực làm việc của công nhân trực
tiếp sản xuất đều đạt được độ tin cậy, giá trị cho phép và gồm có sáu thành phần: (1)
Thu nhập và phúc lợi; (2) Thương hiệu và văn hóa cơng ty; (3) Cấp trên trực tiếp; (4)
Chính sách đào tạo và thăng tiến (5) Công việc thú vị và thách thức (6) Đồng nghiệp.
Với 31 biến quan sát đã được khẳng định giá trị và độ tin cậy. Trong đó, 2 yếu tố đầu
tiên được đánh giá là quan trọng nhất đối động lực làm việc của công nhân trực tiếp
sản xuất.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy 6 yếu tố “Thu nhập và phúc lợi” và “Thương
hiệu và văn hóa cơng ty”, “ Cấp trên trực tiếp”, “ Chính sách đào tạo và thăng tiến”, “
Công việc thú vị và thách thức” , “ Đồng nghiệp” tác động ảnh hưởng đến mức độ
động viên cơng nhân. Điều này góp phần bổ sung vào lý thuyết tạo động lực cho nhân
viên áp dụng tại Công ty PVPipe trong giai đoạn hiện nay.



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 3
1.5.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ....................................................................... 4
1.7 Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4
Tóm tắt chương I ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về Cơng ty CP sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam ........................ 6
2.2 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 10
2.2.1 Định nghĩa động lực ........................................................................................ 10
2.2.2 Các lý thuyết về động lực ................................................................................ 12
2.2.2.1 Các lý thuyết nhu cầu ................................................................................... 12
2.2.2.2 Thuyết thúc đẩy theo kỳ vọng ...................................................................... 15
2.2.2.3 Thuyết thúc đẩy của McClelland.................................................................. 16
2.2.2.4 Mơ hình đặc điểm cơng việc của Hackman và Oldham (1976) ................... 17
2.2.3 Mơ hình mười yếu tố tạo động lực của Kovach (1987) ................................. 18
2.3 Các nghiên cứu trước trong nước và nước ngoài về động lực ........................... 19
2.3.1 Các nghiên cứu trước nước ngoài ................................................................... 19
2.3.2 Các nghiên cứu trước trong nước .................................................................... 19



2.2.3 Tổng hợp các tài liệu nghiên cứu .................................................................... 23
2.4 Các thành phần, giả thuyết và Mơ hình đề xuất và các giả thuyết .................... 27
2.4.1 Các thành phần, giả thiết ................................................................................. 27
2.4.2 Động lực nói chung ......................................................................................... 34
2.4 Mơ hình nghiên cứu............................................................................................ 34
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 36
3.2 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 36
3.3 Thực hiện nghiên cứu ......................................................................................... 37
3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 37
3.3.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 38
3.3.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................... 38
3.3.2.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo ........................................................................ 39
3.3.2.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo ........................................................................ 42
3.3.2.4 Phương pháp chọn mẫu ................................................................................ 43
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 43
3.4.1 Đánh giá thang đo............................................................................................ 43
3.4.1.1 Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .................................................... 43
3.4.1.2 Phân tích nhân tố EFA.................................................................................. 44
3.4.2 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ................................................................ 45
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 47
4.2 Kết quả kiểm định thang đo ............................................................................... 49
4.2.1 Cronbach’s Alpha ............................................................................................ 49
4.2.2 Phân tích nhân tố EFA..................................................................................... 52


4.2.2.1 Kết quả phân tích .......................................................................................... 52

a. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập như sau ............................. 52
b. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến phụ thuộc ...................................... 54
4.2.2.2 Đặt tên và giải thích nhân tố ......................................................................... 55
4.2.3 Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ....................................................................... 58
4.3 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ................................................................... 59
4.3.1 Phân tích tương quan (Pearson) ...................................................................... 59
4.3.2 Phân tích hồi quy ............................................................................................. 61
4.3.3 Dị tìm sự vi phạm của mơ hình hồi quy ......................................................... 63
4.4 Thảo luận kết quả ............................................................................................... 64
Tóm tắt chương 4 ..................................................................................................... 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 69
5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................... 70
5.2.1 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng thu nhập và phúc lợi ................... 70
5.2.2 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng xây dựng thương hiệu và văn
hóa cơng ty ............................................................................................................... 71
5.2.3 Tạo động lực làm việc cho nhân viên thông qua yếu tố công việc ................. 73
5.2.4 Tạo động lực làm việc cho nhân viên thông qua các đồng nghiệp ................. 74
5.2.5 Tạo động lực làm việc cho nhân viên bằng chính sách đãi ngộ ...................... 74
5.2.6 Tạo động lực làm việc cho nhân viên thông qua câp trên trực tiêp ................ 75
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 79
PHỤ LỤC A. TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU ................................... 81
PHỤ LỤC B1. BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM ................................................ 82
PHỤ LỤC B2. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM ........................................................... 86
PHỤ LỤC C. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ........................................ 87
PHỤ LỤC D. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) .............................................. 90


PHỤ LỤC E. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) YẾU TỐ ĐỘNG LỰC LÀM

VIỆC.................................................................................................................................. 92
PHỤ LỤC F. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ................................................. 93
PHỤ LỤC G. PHÂN TÍCH HỒI QUY ............................................................................. 95
PHỤ LỤC H. DỊ TÌM CÁC GIẢ ĐỊNH HỒI QUY........................................................ 96


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PVGAS: Tổng Cơng ty khí Việt Nam – CTCP
PVPIPE: Công ty CP sản xuất ống thép dầu khí Việt Nam
API: Tiêu chuẩn của viện hóa dầu Hoa kỳ
KCN: Khu công nghiệp
CBCNV: Là các cán bộ, nhân viên văn phịng và cơng nhân trực tiếp sản xuất
EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
CFA : Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis)


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước ........................................................... 23
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ........................................................................... 37
Bảng 3.2: Thang đo và các biến quan sát ......................................................................... 39
Bảng 3.3: Mã hóa thang đo............................................................................................... 43
Bảng 4.1: Bảng mơ tả mẫu theo giới tính ......................................................................... 47
Bảng 4.2: Bảng mô tả mẫu theo độ tuổi ........................................................................... 48
Bảng 4.3: Bảng mô tả mẫu theo học vấn .......................................................................... 48
Bảng 4.4: Bảng mô tả mẫu theo thâm niêm công tác ....................................................... 49
Bảng 4.5: Bảng mô tả mẫu theo thu nhập ......................................................................... 49
Bảng 4.6: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................... 50
Bảng 4.7: KMO and Bartlett’s test ................................................................................... 52

Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA ........................................................................ 52
Bảng 4.9: KMO and Bartlett’s test ................................................................................... 54
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA động lực làm việc chung ............................. 55
Bảng 4.11: Nhóm nhân tố Chính sách đãi ngộ ................................................................. 55
Bảng 4.12: Kết quả Cronbach Alpha nhóm nhân tố Chính sách đãi ngộ ........................ 56
Bảng 4.13: Nhóm nhân tố lãnh đạo trực tiếp ................................................................... 56
Bảng 4.14: Nhóm nhân tố Cơng việc ................................................................................ 57
Bảng 4.15: Nhóm nhân tố Thu nhập và phúc lợi .............................................................. 57
Bảng 4.16: Nhóm nhân tố Thương hiệu và văn hóa Cơng ty ............................................ 58
Bảng 4.17: Nhóm nhân tố Đồng nghiệp ........................................................................... 58
Bảng 4.18: Kết quả phân tích tương quan ........................................................................ 60
Bảng 4.19: Hệ số xác định sự phù hợp của mơ hình ........................................................ 61
Bảng 4.20: ANOVA ........................................................................................................... 62
Bảng 4.21: Kết quả phân tích hồi quy của mơ hình .......................................................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1 Q trình hình thành và phát triển .................................................................... 6
Hình 2.2 Hình ảnh tổng quan về nhà máy PV PIPE ......................................................... 7
Hình 2.3 Lĩnh vực sản xuất và dịch vụ. ............................................................................. 7
Hình 2.4: Các bậc nhu cầu Maslow .................................................................................. 13
Hình 2.5: Thuyết hai yếu tố của Herberg ......................................................................... 14
Hình 2.6: Mơ hình kỳ vọng của Vroom ............................................................................. 16
Hình 2.7: Mơ hình khuyến khích bên trong ...................................................................... 18
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thu & Lê Nguyễn Đoan Khơi............. 20
Hình 2.9: Mơ hình nghiên cứu của Phạm Thị Minh Lý .................................................... 21
Hình 2.10: Mơ hình nghiên cứu của Lâm Thị Ngọc Mỹ ................................................... 23
Hình 2.11: Mơ hình nghiên cứu sơ bộ .............................................................................. 35
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 36

Hình 4.4: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................................................ 59


[1]

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Sự cần thiết của đề tài
Công ty Cổ phần Sản xuất Ống thép Dầu khí Việt Nam là đơn vị thành viên
của Tổng Cơng ty Khí Việt Nam (PV GAS), trực thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam. Năm 2010, PV PIPE ra đời và điều hành Nhà máy Chế tạo Ống thép
Dầu khí tại KCN Dịch vụ dầu khí Sồi Rạp – Tỉnh Tiền Giang có cơng suất thiết kế
100.000 tấn/ năm/ca. Đây là nhà máy có quy mơ lớn và hiện đại đầu tiên tại Việt
Nam, sản xuất ống thép hàn thẳng trên dây chuyền công nghệ 3- Roll Bending đạt
tiêu chuẩn API 5L phiên bản 44th mới nhất cung cấp cho ngành cơng nghiệp dầu
khí. Sự ra đời của PV PIPE khơng những đóng vai trị là cơng ty chủ lực của PV
GAS, mà còn giữ vai trò chủ đạo trong ngành cơng nghiệp cơ khí trọng điểm Quốc
gia.
Tuy nhiên, trong một vài năm từ năm 2015 đến nay, một số lượng lớn cán bộ
công nhân viên đã xin nghỉ việc tại PV PIPE đặc biệt là ở các vị trí kỹ sư chủ chốt.
Theo báo cáo của Phịng Tổ chức Hành chính đã có 5 thạc sỹ, 25 kỹ sư và 34 kỹ
thuật viên lành nghề xin nghỉ việc, chiếm hơn 30% tổng số nhân viên PV PIPE.Vấn
đề này đã ảnh hưởng mạnh đến hoạt động sản xuất của PV PIPE, đặc biệt là bảo trì
bảo dưỡng hệ thống nhằm đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn API.
Để giải quyết vấn đề nghiêm trọng này, Vì vậy, tác giả đã quyết định chọn đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất
công ty PV PIPE” để nghiên cứu và đưa ra khuyến nghị góp phần nâng cao động lực làm
việc cho công nhân trực tiếp sản xuất.

Tôi tiến hành tìm hiểu để tìm ra các giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đề

sau:
-

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của các công nhân
trực tiếp sản xuất đang làm việc tại Công ty PVPipe?

-

Đo lường mục độ ảnh hưởng các yếu tố đến động lực làm việc của của các
công nhân trực tiếp sản xuất đang làm việc tại Công ty PVPipe?


[2]

-

Đưa ra những kiến nghị cho Ban giám đốc làm gì để xây dựng được mơi
trường làm việc hiệu quả và Giữ chân được nhân viên?
Hy vọng, kết quả tìm hiểu sẽ giúp bản thân cũng như sẽ tư vấn cho lãnh đạo

Công ty để quản trị nguồn nhân lực tốt hơn nhằm tạo ra được môi trường làm việc
tối ưu mà ở đó các nhân viên nâng cao động lực làm việc, phát huy hết tiềm lực của
mình đóng góp cho sự phát triển chung của tổ chức, mang lại hiệu suất cao phục vụ
cho chiến lược phát triển của Công ty trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố đến
động lực làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất tại Cơng ty cổ phần sản xuất ống
thép Dầu khí Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số hàm ý chính sách về giải pháp
nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm
giải quyết các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công
nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam;
- Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến động lực làm việc của
công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam.
- Cuối cùng, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao động lực làm việc
của công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt
Nam CBCNV.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Câu hỏi 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến động lực làm việc của công
nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam?


[3]

- Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến động lực làm việc của
của cơng nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt
nam như thế nào?
- Câu hỏi 3: Các hàm ý nào cho Ban Giám đốc để xây dựng một môi trường
hiệu quả và giữ chân công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống
thép Dầu khí Việt Nam?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tạo động lực làm việc của công nhân trực
tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng ty PVPipe
Đối tượng khảo sát: là công nhân trực tiếp sản xuất đang làm việc tại Công ty
PVPIPE

1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các
biến độc lập có tác động tới biến phụ thuộc động lực làm việc, kiểm định mơ hình
lý thuyết, đồng thời kiểm tra và hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát lựa chọn các
thang đo phù hợp với điều kiện thực tế tại Công ty cổ phần sản xuất ống thép dầu
khí Việt Nam. Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng sử dụng kỹ thuật phỏng
vấn tay đôi và thảo luận nhóm các nhà quản lý của Cơng ty nhằm điều chỉnh, bổ
sung các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của mơ hình nghiên cứu đề xuất
và điều chỉnh thang đo phù hợp với thực tiễn tại Cơng ty cổ phần sản xuất ống thép
dầu khí Việt Nam. Thông tin thu được để chọn lọc các biến quan sát và đo lường
các khái niệm thành phần cho phù hợp.
1.5.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng cách thu thập dữ liệu thông qua
khảo sát trực tiếp bằng bảng câu hỏi soạn sẵn. Sau q trình thu thập dữ liệu hồn
tất, dữ liệu thơng tin từ các bảng câu hỏi khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS
phiên bản 20.0 cùng các công cụ phân tích thống kê mẫu nghiên cứu, kiểm định độ


[4]

tin cậy thang đo thông quan hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của công nhân PV PIPE đối với công việc, có cơ hội hiểu rõ hơn các nhu cầu,
thái độ, động lực và sự gắn bó của cơng nhân đối với tổ chức. Từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao khả năng duy trì nguồn nhân lực cho tổ chức.
Đồng thời, nghiên cứu củng là tài liệu dành cho các học sinh, sinh viên, nhân
viên chuyên ngành quản trị kinh doanh và những người muốn nghiên cứu sâu các

yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất tại các tổ
chức của mình
1.7. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu:
Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi và ý nghĩa nghiên
cứu sẽ được giới thiệu trong chương 1 này..
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu:
Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài, từ đó đưa mơ hình lý
thuyết phục vụ cho việc xây dựng thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng, Giả thuyết nghiên cứu; Mơ hình nghiên cứu đề
xuất.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trong chương này trình bày số liệu thu thập được và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Trình bày các hàm ý quản trị và đưa ra hướng cho những nghiên cứu tiếp
theo.


[5]

Tóm tắt chương 1
Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan về đề tài đang nghiên cứu như:
mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, và phương pháp nghiên
cứu,để từ đó tạo cơ sở cho việc tìm hiểu sâu về các cơ sở lý thuyết liên quan trong
chương tiếp theo.


[6]


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 của luận văn trình bày các khái niệm và các nghiên cứu có liên
quan đến động lực làm việc của người lao động trong tổ chức. Các lý thuyết này sẽ
làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên
Cơng ty cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt nam.
2.1

Giới thiệu về Công ty CP sản xuất ống thép dầu khí Việt Nam (PV
PIPE)
Cơng ty Cổ phần Sản xuất Ống thép Dầu khí Việt Nam (PV PIPE) là đơn vị

thành viên của Tổng Cơng ty Khí Việt Nam (PV GAS), trực thuộc Tập đồn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam. Năm 2010, PV PIPE ra đời và điều hành Nhà máy Chế tạo
Ống thép Dầu khí tại KCN Dịch vụ dầu khí Sồi Rạp – Tỉnh Tiền Giang có cơng
suất thiết kế 100.000 tấn/ năm/ca. Đây là nhà máy có quy mô lớn và hiện đại đầu
tiên tại Việt Nam, sản xuất ống thép hàn thẳng trên dây chuyền công nghệ 3- Roll
Bending đạt tiêu chuẩn API 5L phiên bản 44th mới nhất cung cấp cho ngành cơng
nghiệp dầu khí. Sự ra đời của PV PIPE khơng những đóng vai trị là cơng ty chủ
lực của PV GAS, mà cịn giữ vai trị chủ đạo trong ngành cơng nghiệp cơ khí trọng
điểm Quốc gia.

Hình 2.1 Q trình hình thành và phát triển


[7]

Hình 2.2 Hình ảnh tổng quan về nhà máy PV PIPE

Hình 2.3 Lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.



[8]

" Với công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý hoàn thiện, chiến lược phát triển
con người làm then chốt, cùng tâm thế không ngại cạnh tranh, PV PIPE hướng tới
mục tiêu trở thành nhà sản xuất ống thép hàng đầu trong khu vực và trên thế giới
cho ngành công nghiệp Dầu khí”
PV PIPE đã cung cấp ống thép hàn hồ quang chìm cho các dự án Dầu khí
lớn trong nước như: BK 16/ BK 17, P3/P4, Sư tử nâu, nâng cấp các dự án Bạch Hổ,
Nam Côn Sơn II và các dự án xây dựng công nghiệp khác tại Việt Nam.


Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu năm 2019;
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

KH 2019 đã
được phê
duyệt

ƯTH 2019

Tỷ lệ so sánh
(%)

1


Sản lượng

Tấn

29.850

2.403

8%

2

Doanh thu

Tỷ Đ

725,86

55,13

7,6%

3

LNTT

Tỷ Đ

3,71


(177,75)

-

4

LNST

Tỷ Đ

3,71

(177,75)

-

5

Nộp NSNN

Tỷ Đ

16

0,1

0,6%

( Nguồn:Báo cáo HĐSXKD của PVPIPE 2019);



Công tác nhân sự, cơ cấu tổ chức, đào tạo năm 2019.
- Cơ cấu tổ chức: Công ty gồm 01 Nhà máy và 6 phòng (TCKT, TCHC,

TMKH, ATSKMT, PTKD, KTCL).
- Nhân sự: PVPIPE đã rà soát, cắt giảm nhân sự, hiện nay chỉ duy trì cán bộ
chủ chốt, có tay nghề, có trình độ chun mơn cao, cần thiết cho duy trì chứng chỉ
API; Nhân sự hiện nay là 196 người (chưa bao gồm NĐD của TCT), 34 người nghỉ
ngừng việc và tạm hoãn HĐLĐ, đã thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ 28 người.
Tiền lương bình quân người lao động dự kiến 9,6 triệu/người/tháng, bằng 66% năm
2018.


[9]

- Công tác đào tạo: PVPIPE ưu tiên đào tạo các khóa để duy trì chứng chỉ
API, các khóa an toàn bắt buộc theo quy định của pháp luật, tăng cường công tác
đào tạo nội bộ, cụ thể: 590 lượt người bằng 55% kế hoạch, số tiền là 248 triệu bằng
27% kế hoạch năm 2018, ngoài ra được TCT hỗ trợ đào tạo khóa API Internal
Auditor cho 5 người vào cuối tháng 12/2018.


Công tác an sinh xã hội
Về chăm lo đời sống chế độ chính sách cho NLĐ:
- Tổng số cán bộ công nhân viên Công ty đã tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tính đến tháng 12/2019 là 196/196 người, bên cạnh
đó Cơng ty cịn mua bảo hiểm PVI care chăm sóc sức khỏe tồn diện cho CBCNV
Cơng ty, chủ động khám chữa bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế tốt, nhanh chóng

phục hồi sức khỏe.
- Cơng ty tổ chức thăm hỏi, động viên tặng quà cho các CBCNV có hồn cảnh
gia đình khó khăn, thăm hỏi người lao động mỗi dịp ốm đau, hiếu, hỷ. Tặng quà
ngày 8/3, Ngày 20/10 và Tết Thiếu nhi 01/6, Tết Trung thu 15/8 Âm lịch.
- Hàng năm Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV, khám bệnh
nghề nghiệp 6 tháng/lần, kịp thời phát hiện các nguy cơ về bệnh lý, hỗ trợ người
lao động điều trị, chăm sóc sức khỏe để người lao động sớm bình phục và trở lại
làm việc. Theo dõi và cấp phát bồi dưỡng hiện vật đầy đủ, đúng quy định cho người
lao động làm việc trong mơi trường có nguy cơ nặng nhọc, độc hại.
- Về chế độ ăn, ở, đi lại: Công ty duy trì tổ chức bếp ăn tập thể tại Nhà máy và
nhà lưu trú ở Thị xã Gị Cơng, đảm bảo an toàn về vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng,
được đa số người lao động đồng tình ủng hộ. Đa số CBCNV Công ty đều được sắp
xếp ở nhà lưu trú mới khang trang, đầy đủ tiện nghi. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn tổ
chức, hỗ trợ xe đưa đón CBCNV đi làm hàng ngày trên tuyến TX.Gị Cơng – Nhà
máy KCN Sồi Rạp và tuyến TX. Gị Cơng - TP. HCM vào dịp cuối tuần góp phần
tiết kiệm chi phí, đảm bảo sức khỏe và an tồn giao thơng cho người lao động.


[10]

Tình hình thực hiện chế độ phúc lợi, cơng tác xã hội khác:
Mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng
công tác xã hội, phúc lợi luôn được Công ty quan tâm cụ thể như sau:
- Tặng quà sinh nhật, hiếu, hỷ trích từ quỹ CĐ và Công ty: 213.971.856 đồng.
- Tặng quà các cháu thiếu nhi nhân dịp 01/6, Tết Trung thu, Học sinh giỏi:
85.800.000 đồng.
- Hỗ trợ chi phí đi lại dịp Lễ Tết cho CBCNV: 525.000.000 đồng.
- Người lao động được Tổng công ty hỗ trợ từ quỹ phúc lợi với tổng số tiền
là: 1.840.000.000 đồng.



Thực trạng động lực làm việc tại công ty:
Trong một vài năm từ năm 2017 đến nay, một số lượng lớn cán bộ công

nhân viên đã xin nghĩ việc tại PV PIPE đặc biệt là ở các vị trí kỹ sư chủ chốt. Theo
báo cáo của Phịng Tổ chức Hành chính đã có 5 thạc sỹ, 25 kỹ sư và 34 kỹ thuật
viên lành nghề xin nghỉ việc, chiếm hơn 35% tổng số nhân viên PV PIPE.Vấn đề
này đã ảnh hưởng mạnh đến hoạt động sản xuất của PV PIPE, đặc biệt là bảo trì
bảo dưỡng hệ thống nhằm đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn API.
2.2

Cơ sở lý thuyết về động lực

2.2.1 Định nghĩa động lực
Theo Mitchell (1982) định nghĩa động lực thể hiện quá trình tâm lý tạo ra sự
thức tỉnh, định hướng và kiên trì thực hiện các hoạt động tự nguyện nhằm đạt được
mục tiêu..
Theo Robbins (1993) định nghĩa động lực làm việc là sự sẵn lòng thể hiện
mức độ cao của những nỗ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức trên cơ sở thỏa
mãn những nhu cầu cá nhân.
Theo Jones (1955) định nghĩa động lực có liên quan với cách thức hành vi
được bắt đầu, là sự tái tạo năng lượng, duy trì, định hướng, dừng lại và những loại
phản ứng chủ quan hiện diện trong tổ chức trong khi tất cả điều này đang xảy ra.


[11]

Theo Prinder (1998) cho rằng động lực làm việc được định nghĩa là tập hợp
các nguồn lực xuất phát từ bên trong hay bên ngoài của cá nhân tạo nên, dẫn dắt và
duy trì hành vi liên quan đến cơng việc của mỗi người.

Còn theo Campbell và Pritchard (1976) động lực làm việc bao gồm một bộ
mối quan hệ đa dạng phụ thuộc và không phụ thuộc vào nhau mà nó giải thích
phương hướng, kỹ năng, sự hiểu biết về những nhiệm vụ và cả các hoạt động mà
các cá nhân miễn cưỡng phải thực hiện trong môi trường làm việc. Động lực làm
việc cũng đề cập đến trạng thái tâm lý cơ bản đưa đến cách ứng xử, hành vi của các
người lao động. Nói chung động lực làm việc chính là một nhu cầu, mong muốn
hay khao khát mà nó diễn ra bên trong mỗi người lao động khiến cho họ biểu hiện
ra thành hành vi nào đấy.
Như vậy, các nghiên cứu đều có cùng thống nhất quan điểm dù có nhiều
định nghĩa khác nhau: động lực mang yếu tố cá nhân, xuất phát từ bên trong tâm
thức con người và nó được thúc đẩy và tác động bởi các yếu tố bên trong và bên
ngồi từ mơi trường làm việc của người lao động.
Vai trò của động lực làm việc:
Infinedo (2003) cho rằng khi một người lao động có động lực làm việc có
thể dễ dàng cảm nhận rõ ràng thơng qua sự nhiệt tình, sự cống hiến và sự tập trung
vào công việc của họ nhằm đóng góp vì mục tiêu chung của tổ chức. Do đó, động
lực có liên quan đến việc mong muốn đạt kết quả tốt với công việc được giao. Theo
Muhammad và cộng sự (2011), động lực làm việc của nhân viên có liên quan đến
sự thành cơng hay sự thất bại của tổ chức. Nhân viên có động lực làm việc cao sẽ
giúp cho tổ chức cạnh tranh sòng phẳng với đối thủ trên thị trường. Amabile
(1996) khẳng định vai trò quan trọng của động lực tới các hoạt động sáng tạo trong
công việc của người lao động. Một số nhà nghiên cứu khác như Woodman và cộng
sự (1993); Lapeniene (2012) cũng có chung quan điểm này. Ngồi ra, các nhà khoa
học cũng chứng minh rằng khi cơng việc đó hấp dẫn và mang lại cho người lao
động hứng thú và u thích thì họ có xu hướng sáng tạo hơn ở nơi làm việc.


[12]

2.2.2 Các lý thuyết về động lực

2.2.2.1 Các lý thuyết nhu cầu
Trong nghiên cứu này tìm hiểu một vài thuyết điển hình sau:
Thuyết nhu cầu Maslow ( 1942)
Lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow (1942) là một trong những lý thuyết về
động lực làm việc được đề cập phổ biến nhất. Maslow đã nhìn nhận các nhu cầu
của con người theo hình thái phân ra các cấp độ khác nhau, và các cấp độ này được
sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ nhu cầu thấp nhất đến nhu cầu cao nhất. Ơng đưa ra
kết luận rằng khi một nhóm các nhu cầu của một cấp độ được thỏa mãn thì loại nhu
cầu này khơng cịn tạo động lực cho cá nhân đó nữa. Các cá nhân có xu hướng
chuyển lên một bậc nhu cầu cao hơn nếu các nhu cầu cấp thấp hơn được thỏa mãn
cơ bản và việc chuyển đổi giữa các cấp bậc nhu cầu phải theo trình tự phân cấp
trước đó.
Tháp nhu cầu được Maslow xây dựng là: (1) Nhu cầu sinh lý: Đây là nhu
cầu cơ bản duy trì cuộc sống của con người như ăn uống, sưởi ấm, uống nước, nhà
để ở, nghỉ ngơi, đi lại…; (2) Nhu cầu về an toàn: Đây là những nhu cầu tránh sự
nguy hiểm về thể chất và sự đe dọa liên quan đến công việc, tài sản, thức ăn hoặc
nhà ở; (3) Nhu cầu về liên kết và chấp nhận: Do con người là một thành viên của xã
hội nên họ cần được tham gia vào xã hội và được những người khác chấp nhận; (4)
Nhu cầu về sự tôn trọng: Theo Maslow, một khi con người bắt đầu được thỏa mãn
nhu cầu của bản thân, họ được chấp nhận là thành viên trong xã hội thì họ có xu thể
tự trọng và muốn nhận được sự tôn trọng từ những người khác. Nhu cầu dẫn đến
những thỏa mãn như quyền lực, uy tín, địa vị và lịng tin; (5) Nhu cầu được cơng
nhận: Maslow xem đây là nhu cầu cao nhất. Đó là mong muốn để đạt tới – phát huy
tiềm năng của con người phát huy đến mức tối đa và hoàn thành một mục tiêu nào
đó.


×