Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty điện lực hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 133 trang )

.....

TRẦN THỊ BÍCH HỒNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN THỊ BÍCH HỒNG

QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB
TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC HỒNG MAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA CH2010B

Hà Nội –2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRẦN THỊ BÍCH HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ


CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀNG MAI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN TRỌNG PHÚC

Hà Nội –2013


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………..

6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………

7

BẢNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ …………………………

8


LỜI NĨI ĐẦU……………………………………………………………

10

Sự cần thiết của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đối tượng và phạm vi của luận văn
Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết cấu của đề tài
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB…………………………………………….

13

1.1. Kinh tế đầu tư………………………………………………….

13

1.1.1. Vai trò của kinh tế đầu tư……………………………………..

13

1.1.2. Đầu tư phát triển………………………………………………

14

1.1.3. Đặc điểm đầu tư phát triển…………………………………...

15


1.1.4. Vai trò đầu tư phát triển………………………………………

15

1.1.5. Nguồn vốn đầu tư phát triển………………………………….

16

1.2. Quản lý đầu tư XDCB………………………………………….

16

1.2.1. Bản chất quản lý đầu tư XDCB……………………………….

16

1.2.2. Nhiệm vụ trong Quản lý đầu tư XDCB……………………….

18

1.2.3. Các giai đoạn trong quản lý đầu tư XDCB……………………

20

1.2.3.1. Các giai đoạn………………………………………………..

20

1.2.3.2. Những nhóm vấn đề khác nhau cần được xem xét………….


21

1.2.4. Các đối tượng trong quản lý đầu tư XDCB..............................

22

1.2.4.1. Phân loại các dự án đầu tư XDCB…………………………..

22

1.2.4.2. Các đối tượng quản lý đầu tư XDCB………………………...

22

1.2.5. Triển khai quản lý đầu tư XDCB………………………………

24
1


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

1.2.5.1. Các hình thức quản lý đầu tư XDCB…………………………

25

1.2.5.1.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án………………………....


25

1.2.5.1.2. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án ......................

26

1.2.5.2. Triển khai quản lý đầu tư XDCB…………….........................

26

1.2.5.2.1. Giai đoạn trước thi công .......................................................

26

1.2.5.2.2. Giai đoạn trong thi công …………………….......................

32

1.2.5.2.3. Giai đoạn sau thi cơng ………………………......................

39

1.3. Tóm tắt chương 1.........................................................................

43

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XDCB TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HỒNG MAI…………

44


2.1. Phân tích tổng quan về đầu tư XDCB của Cơng ty Điện lực
Hồng Mai............................................................................................

44

2.2. Phân tích các đặc điểm đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực
Hồng Mai...........................................................................................

46

2.2.1. Đặc điểm đầu tư XDCB các cơng trình điện của Cơng ty Điện
lực Hồng Mai………………………………………………………..

46

2.2.1.1. Đặc điểm ngành nghề của Cơng ty Điện lực Hồng Mai…….

46

2.2.1.2. Đặc điểm đầu tư XDCB của Cơng ty Điện lực Hồng Mai….

48

2.2.2. Vai trị, nhiệm vụ và trình tự đầu tư XDCB các cơng trình điện

49

2.2.2.1. Vai trị đầu tư XDCB các cơng trình điện……………………


50

2.2.2.2. Nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản các cơng trình điện………

51

2.2.2.3. Phạm vi điều chỉnh theo nguồn vốn đối với việc đầu tư
XDCB các cơng trình điện……………………………………………

52

2.2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư XDCB tại Cơng ty
Điện lực Hồng Mai..............................................................................

52

2.2.3.1 Điều kiện tự nhiên, địa lý quận Hồng Mai…………………..

52

2.2.3.2. Tình hình phân bố về lưới điện và các hộ phụ tải……………

53

2.2.3.3. Căn cứ vào nhu cầu điện năng trong giai đoạn tới…………...

53

2.2.3.4. Phân tích tài chính và giá cả………………………………….


54

2


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

2.2.3.5. Căn cứ vào tiến bộ khoa học kỹ thuật được sử dụng trong
đầu tư XDCB tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai………………………

55

2.3. Phân tích thực trạng trong cơng tác quản lý đầu tư XDCB
tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai……………………………………

56

2.3.1. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý đầu tư XDCB tại
Công ty Điện lực Hồng Mai giai đoạn trước thi cơng……………….

58

2.3.2. Phân tích thực trạng trong cơng tác quản lý đầu tư XDCB tại
Cơng ty Điện lực Hồng Mai giai đoạn trong thi cơng……………….
2.3.3. Phân tích thực trạng trong cơng tác quản lý đầu tư XDCB tại
Cơng ty Điện lực Hồng Mai giai đoạn sau thi cơng………………....
2.4. Tóm tắt Chương 2........................................................................


62
72
74

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XDCB TẠI CƠNG TY ĐIỆN LỰC
HỒNG MAI.............................................................................................

75

3.1. Mục tiêu - kế hoạch của Công ty Điện lực Hồng Mai.............

75

3.1.1. Phương hướng chung của Cơng ty Điện lực Hoàng Mai trong 5
năm tới………………………………………………………………..

75

3.1.2.Mục tiêu và kế hoạch cụ thể về quản lý đầu tư XDCB ở Công
ty Điện lực Hoàng Mai……………………………………………….

76

3.1.2.1. Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư XDCB………………………

76

3.1.2.2. Kế hoạch về đầu tư XDCB khác……………………………..


76

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư
XDCB tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai............................................

77

3.2.1. Giải pháp 1: Tuân thủ chuẩn mực, định mức và các cơ chế
quản lý trong XDCB……………………………………………...

77

3.2.1.1. Căn cứ khoa học của giải pháp “Tuân thủ chuẩn mực, định
mức và các cơ chế quản lý trong XDCB”……………………………

77

3.2.1.2. Nội dung giải pháp “Tuân thủ chuẩn mực, định mức và các
cơ chế quản lý trong XDCB”…………………………………………

80

3.2.1.3. Hiệu quả của giải pháp “Tuân thủ chuẩn mực, định mức và
các cơ chế quản lý trong XDCB”……………………………………..

82

3



LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

3.2.2. Giải pháp 2: Triển khai chương trình phát triển và đào tạo
nguồn nhân lực................................................................................

82

3.2.2.1. Căn cứ khoa học của giải pháp “Triển khai chương trình phát
triển và đào tạo nguồn nhân lực”..................................................

82

3.2.2.2. Nội dung giải pháp “Triển khai chương trình phát triển và
đào tạo nguồn nhân lực”.......................................................................

83

3.2.2.3. Hiệu quả của giải pháp “Triển khai chương trình phát triển
và đào tạo nguồn nhân lực”..................................................................

83

3.2.3. Giải pháp 3: Quản lý chặt chẽ hệ thống thông tin và áp dụng hệ
thống đấu thầu mua sắm công trong công tác quản lý đầu tư
XDCB…………………………………………………………………

84


3.2.3.1. Căn cứ khoa học của giải pháp“Quản lý chặt chẽ hệ thống
thông tin và áp dụng hệ thống đấu thầu mua sắm công trong công tác
quản lý đầu tư XDCB”………………………………………………..

84

3.2.3.2. Nội dung giải pháp“Quản lý chặt chẽ hệ thống thông tin và
áp dụng hệ thống đấu thầu mua sắm công trong công tác quản lý đầu
tư XDCB………………………………………………………………

85

3.2.3.3. Hiệu quả của giải pháp“Quản lý chặt chẽ hệ thống thông tin
và áp dụng hệ thống đấu thầu mua sắm công trong công tác quản lý
đầu tư XDCB”……………………………………………………...

88

3.2.4. Giải pháp thứ tư: Nâng cao chất lượng cơng tác tư vấn giám
sát thi cơng cơng trình...........................................................................

88

3.2.4.1. Căn cứ khoa học của giải pháp “ Nâng cao chất lượng cơng
tác tư vấn giám sát thi cơng cơng trình”................................................

88

3.2.4.2. Nội dung giải pháp “ Nâng cao chất lượng công tác tư vấn
giám sát thi cơng cơng trình”...............................................................


89

3.2.4.3. Hiệu quả của giải pháp “Nâng cao chất lượng công tác tư vấn
giám sát thi cơng cơng trình”.........................................................

90

3.2.5 Giải pháp 5: Thực hiện kiểm sốt dự án đầu tư XDCB với mơ
hình chuẩn…………………………………………………….

90

4


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

3.2.5.1. Căn cứ khoa học của giải pháp “Thực hiện kiểm soát dự án
dầu tư XDCB với mơ hình chuẩn”……………………………………

90

3.2.5.2. Nội dung giải pháp “Thực hiện kiểm sốt dự án dầu tư
XDCB với mơ hình chuẩn”…………………………………………...

91


3.2.5.3. Hiệu quả của giải pháp “Thực hiện kiểm sốt dự án dầu tư
101
XDCB với mơ hình chuẩn”...................................................................
3.3. Tóm tắt chương 3 ........................................................................

102

KẾT LUẬN ................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................

104

PHỤ LỤC ................................................................................................... 105

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân
tôi. Các số liệu ở Công ty Điện lực Hoàng Mai nêu trong Luận văn là trung
thực. Những giải pháp đề xuất trong Luận văn không sao chép của bất kỳ tác
giả nào.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Trọng Phúc đã nhiệt tình
hướng dẫn tơi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên trong Viện kinh tế và quản lý

đã hướng dẫn tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng quản lý đầu tư XDCB và các
phịng ban liên quan tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai đã giúp đỡ tơi trong q
trình tìm hiểu, nghiên cứu thực hiện đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai”.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận văn

Trần Thị Bích Hồng

6


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

BCĐTXD


Báo cáo đầu tư xây dựng

2

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

3

Công ty

Công ty Điện lực Hồng Mai

4

CTXD

Cơng trình xây dựng

5

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

6

CBĐT


Chuẩn bị đầu tư

7

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

8

DT

Dự tốn

9

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

10

QLDA

Quản lý dự án

11

QLĐT


Quản lý đầu tư

12

GPMB

Giải phóng mặt bằng

13

HSMT

Hồ sơ mời thầu

14

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

15

TDT

Tổng dự toán

16

TC


Tiêu chuẩn

17

TKKTTC

Thiết kế kỹ thuật thi công

18

Tổng công ty

Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội

19

TMĐT

Tổng mức đầu tư

20

TSCĐ

Tài sản cố định

21

XDCB


Xây dựng cơ bản

22

XDCT

Xây dựng cơng trình

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẢNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
STT KÝ HIỆU

NỘI DUNG

Trang

1

Hình 1.1

Các yếu tố của quản lý đầu tư XDCB

17


2

Hình 1.2

Các bước thực hiện quản lý đầu tư XDCB

17

3

Hình 1.3

Các giai đoạn quản lý một dự án đầu tư XDCB

20

4

Hình 1.4

Các nhóm vấn đề của đầu tư XDCB

22

5

Hình 2.1

Quy trình quản lý đầu tư XDCB tại Cơng ty Điện lực
Hồng Mai


57

6

Hình 3.1

Tuyển chọn đơn vị tư vấn

90

7

Hình 3.2

Quy trình kiểm sốt dự án XDCB

92

8

Hình 3.3

Biểu đồ nhân quản kiểm soát và cải tiến chất lượng
dự án

100

9


Hình 3.4

Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất lượng cơng trình

101

10

Hình 4.1

Mạng AOA đơn giản

105

11

Hình 4.2

Biểu đồ nhân quả

107

12

Hình 4.3

Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất lượng cơng trình

110


13

Hình 4.4

Cấu trúc quy chuẩn xây dựng

115

Quan hệ giữa Luật Xây dựng – Quy chuẩn xây dựng
14

Hình 4.5

15

Hình 4.6

Cơng việc chủ yếu trong xây dựng cơng trình

118

16

Hình 4.7

Nhân lực trong đầu tư

119

17


Bảng 1.1

Tổng hợp các chỉ tiêu và thẩm định dự án đầu tư

31

18

Bảng 2.1

Tổng mức đầu tư XDCB của Cơng ty Điện lực Hồng
Mai (giai đoạn 2009-2011)

45

19

Bảng 2.2

Bảng đánh giá chất lượng nhà thầu mua sắm

59

20

Bảng 2.3

Bảng đánh giá chất lượng nhà thầu tư vấn


60

– Tiêu chuẩn xây dựng

117

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

21

Bảng 3.1

Kế hoạch kiểm tra chất lượng công tác dự án

99

22

Phụ lục 1

Phương pháp sơ đồ mạng:

105

23


Phụ lục 2

Biểu đồ nhân quả

107

24

Phụ lục 3

Một số phương pháp quản lý đầu tư XDCB

108

25

Phụ lục 4

Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng

113

26

Phụ lục 5

Một tổ chức xây dựng điển hình- Cơng việc chủ yếu
trong xây dựng cơng trình


118

27

Phụ lục 6

Báo cáo tổng mức đầu tư các cơng trình đầu tư
XDCB của Cơng ty Điện lực Hồng Mai (giai đoạn
2009-2010)

120

28

Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng nhà thầu thực
Phụ lục 7a hiện hợp đồng các giói thầu mua sắm hàng hoá năm
2011

123

29

Phụ lục 7b

Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng nhà thầu thực
hiện hợp đồng các giói thầu tư vấn năm 2011

124

30


Phụ lục 8

Báo cáo chất lượng xây dựng cơng trình thực hiện
đầu tư XDCB

125

9


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

LỜI NĨI ĐẦU
Cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những công
tác được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm; coi đây là một khâu quan trọng thúc
đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội và là yếu tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điện phải đi trước một bước, đó là
quan điểm nhất quán, đúng đắn đã được đề ra từ rất sớm trong các nghị quyết của
Đảng.
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố, Cơng ty Điện lực Hồng Mai
đã từng bước đổi mới cơ cấu tổ chức, nâng cao trình độ nghiệp vụ, phát huy
tính năng động sáng tạo, đổi mới trang thiết bị máy móc, nâng cao chất lượng dịch
vụ phục vụ khách hàng. Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, Ban Giám đốc cùng với sự
cố gắng, nỗ lực của tồn thể cán bộ cơng nhân viên Cơng ty, Cơng ty Điện lực
Hồng Mai đang khơng ngừng phấn đấu để trở thành đơn vị đứng đầu trong Tổng
công ty Điện lực TP Hà Nội, xứng đáng với khẩu hiệu “Người thợ điện Thủ đơ
trách nhiệm, trí tuệ, thanh lịch”.

Cơng tác quản lý đầu tư XDCB là khâu đầu tiên trong hoạt động sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thu điện năng, nhằm đáp ứng đầy đủ, an toàn và tin cậy
nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng. Trong hoạt động đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Hồng Mai vẫn
cịn nhiều bất cập trong quản lý đầu tư XDCB, vì vậy để đạt được kết quả cao trong
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, một cách tốt nhất và mang lại lợi ích cao
nhất cho Cơng ty Điện lực Hồng Mai đó là nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu
tư XDCB.
Nếu “Đầu tư”, trong khái niệm chung nhất là huy động các nguồn lực (tiền
bạc) ở hiện tại, xây dựng một cơng trình cụ thể với hy vọng tương lai sẽ thu hoạch
được hiệu quả cao nhất thì “Quản lý đầu tư” tốt tránh được những rủi ro khơng đáng
có, giảm tổn thất, lãng phí và thất thốt các nguồn lực đầu tư. chính là quản lý
những thay đổi ấy. Bản chất đích thực của “Quản lý đầu tư” được thể hiện rất rõ nét

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

là nghệ thuật lãnh đạo, điều phối các nỗ lực của tập thể và sử dụng các tiềm lực sẵn
có một cách hiệu quả, nhằm đạt được các kết quả mong đợi trong khuôn khổ giới
hạn cả về chi phí lẫn thời gian.
Là người tham gia công tác quản lý đầu tư XDCB tại phịng Quản lý đầu tư
thuộc Cơng ty Điện lực Hồng Mai, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại Cơng ty Điện lực Hồng Mai” làm
luận văn tốt nghiệp cao học quản trị kinh doanh với mong muốn củng cố kiến thức
và góp phần “nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý đầu tư XDCB tại Công ty Điện
lực Hồng Mai”.

1. Sự cần thiết của đề tài:
Cơng tác đầu tư chiếm tỷ trọng tiền vốn đầu tư rất lớn đối với Cơng ty Điện
lực Hồng Mai. Việc quản lý đầu tư XDCB là vấn đề hết sức quan trọng đối với
khơng chỉ Cơng ty Điện lực Hồng Mai mà là toàn bộ các doanh nghiệp. Việc sử
dụng nguồn vốn đầu tư có hiệu quả hay khơng phụ thuộc vào rất nhiều khâu trong
đó cơng tác quản lý đầu tư XDCB đóng vai trị rất quan trọng vì nếu khơng có “Giải
pháp quản lý đầu tư” tốt sẽ gây ra hậu quả nặng nề cho doanh nghiệp và ảnh hưởng
lớn đến xã hội. Hiện nay, vấn đề sử dụng vốn khơng hiệu quả, thất thốt và lãng phí
trong đầu tư XDCB là vấn đề bức xúc của toàn xã hội nói chung và Cơng ty Điện
lực Hồng Mai nói riêng. Trước những bất cập trong quản lý đầu tư trên, việc xây
dựng chiến lược quản lý đầu tư XDCB tốt sẽ giúp cho chủ đầu tư giảm thiểu các tổn
thất và phát huy tốt hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt trong giai đoạn phát triển
để hội nhập nền kinh tế quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Xây dựng phương pháp luận phân tích đầu tư và quản lý đầu tư, tiếp cận
chúng hợp lý và lôgic nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại
Cơng ty Điện lực Hồng Mai để giảm tổn thất và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu
tư góp phần vào việc phát triển nền kinh tế một cách bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi của luận văn:
Luận văn này chỉ giới hạn trong việc phân tích thực trạng cơng tác quản lý đầu

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

tư XDCB, dựa trên những bất cập trong quản lý đầu tư để đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Hoàng

Mai.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Vận dụng những cơng cụ phân tích hiện đại, phân tích thực trạng công tác
quản lý đầu tư XDCB tại Công ty Điện lực Hồng Mai, từ đó đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB nhằm khắc phục tình trạng
thất thốt, lãng phí, sử dụng vốn kém hiệu quả,… góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý đầu tư XDCB trong Công ty Điện lực Hoàng Mai.
5. Kết cấu của đề tài:
Tên đề tài:
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại
Cơng ty Điện lực Hồng Mai”, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1:
Cơ sở lý luận về đầu tư và công tác quản lý đầu tư XDCB.
Chương 2.
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý đầu tư XDCB tại Cơng ty Điện lực
Hồng Mai.
Chương 3:
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư XDCB tại
Cơng ty Điện lực Hồng Mai
Đề tài cịn có những khiếm khuyết, tác giả xin được các thầy hướng dẫn, thẩm
tra, phản biện, xét duyệt thông cảm và xin được các thầy cơ đóng góp ý kiến để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.

Tác giả

Trần Thị Bích Hồng
12



LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XDCB
1.1. Kinh tế đầu tư:
1.1.1. Vai trò của kinh tế đầu tư
Đầu tư là huy động các nguồn lực (tiền bạc) ở hiện tại, xây dựng một
cơng trình cụ thể với hy vọng tương lai sẽ thu hoạch được hiệu quả cao nhất
(nhiều tiền hơn). Trong đầu tư ln có chi phí cơ hội và những rủi ro đi kèm.
Quản lý đầu tư tốt tránh được những rủi ro không đáng có, giảm tốt thất,
lãng phí và thất thốt các nguồn lực đầu tư. Vai trò quan trọng của kinh tế đầu
tư có thể thấy rõ từ những luận điểm sau đây:
a) Kinh tế đầu tư là một hoạt động quản lý kinh tế cơ bản của các doanh
nghiệp, vì lĩnh vực này thể hiện cụ thể định hướng kinh tế có tác dụng quyết
định đối với sự phát triển của các doanh nghiệp.
b) Đầu tư có thể tạo ra cơ cấu kinh tế mới, làm xuất hiện các ngành sản xuất
xã hội mới gắn liền với chun mơn hố và phân công lao động xã hội mới,
làm cho nền kinh tế phát triển năng động và hiệu quả hơn.
c) Đầu tư sẽ thúc đẩy phát triển khoa học và cơng nghệ, phát triển cơng
nghiệp hố và hiện đại hố đất nước, tăng năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.
d) Đầu tư có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển đời sống vật chất và tinh thần
của xã hội, vì chính nhờ những dự án đầu tư mà các cơng trình cơ sở hạ tầng
kinh tế và xã hội được phát triển, thu nhập của người lao động được tăng, nạn
thất nghiệp được giảm dần.

13



LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

e) Phần lớn các dự án đầu tư đều kèm theo các cơng trình xây dựng với các
máy móc, thiết bị, cơng nghệ tương ứng, mà mỗi cơng trình xây dựng như vậy
thường là kết tinh của những thành quả khoa học, công nghệ, tổ chức sản xuất
và nghệ thuật kiến trúc của cả một thời kỳ. Sau khi xây dựng xong và đưa vào
sử dụng các cơng trình xây dựng sẽ góp phần mở ra một thời kỳ phát triển
mới của đất nước.
g) Hoạt động đầu tư chiếm một nguồn vốn lớn của doanh nghiệp và xã hội, có
liên quan đến việc sử dụng hợp lý hay lãng phí tài nguyên và các nguồn lực
của sản xuất, liên quan đến bảo vệ môi trường; những sai lầm về xây dựng và
lựa chọn công nghệ của các dự án đầu tư có thể gây lên các thiệt hại lớn.
h) Đối với các doanh nghiệp, đầu tư là một bộ phận quan trọng của chiến lược
kinh doanh, có quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản phẩm và chiến lược đổi
mới cơng nghệ nói riêng, là cơng việc sống cịn của sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến gia
tăng nền kinh tế, tạo ra việc làm cho các thành viên trong xã hội.
Khái niệm chung về đầu tư mà người ta hay sử dụng: Đầu tư là sự hy
sinh tiêu dùng ở hiện tại tập trung các nguồn lực để tiến hành hoạt động nhằm
thu về lợi nhuận lớn hơn trong tương lai. Nguồn lực đó có thể là nhân lực, vật
lực, trí lực, tài lực. Những kết quả của đầu tư có thể là sự tăng thêm tài sản tài
chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm
việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là q trình chuyển
hố vốn bằng tiền thành vốn hiện vật, là quá trình chi dùng vốn để xây dựng,

sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm, lắp đặt và bồi dưỡng nhằm
tạo ra những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh; dịch vụ, tạo ra những tài
sản mới, năng lực sản xuất mới và duy trì tiềm lực sẵn có của nền kinh tế.
14


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

1.1.3. Đặc điểm đầu tư phát triển
Đầu tư đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, do
đó cần đẩy mạnh hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển có những
điểm cơ bản khác biệt với các loại hình đầu tư khác:
- Thứ nhất, đầu tư phát triển đòi hỏi lượng vốn lớn và để nằm tồn đọng
trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
- Thứ hai, hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài. Thời gian tiến hành
một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả phát huy tác dụng đòi hỏi
nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra và thời gian hoạt động để thu hồi
đủ vốn đã bỏ ra cũng địi hỏi nhiều năm.
- Thứ ba, đa số các cơng trình thuộc đầu tư phát triển được tạo ra ở một
vị trí cố định. Nên nó chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
của vùng. Để hoạt động đầu tư có hiệu quả nhà đầu tư cần tìm hiểu rõ điều
kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội nơi có dự án được đầu tư.
- Thứ tư, vì thời gian đầu tư và vận hành kết quả kéo dài, vốn đầu tư lớn
nên hoạt động đầu tư phát triển dự án có mức độ rủi ro cao. Do đó khi tiến
hành phải nghiên cứu mọi yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư của dự án,
xem xét các nguyên nhân rủi ro và biện pháp loại bỏ, hạn chế rủi ro.
Ngoài ra, hoạt động đầu tư dự án cịn có một số đặc điểm như: Thành
quả có giá trị lớn, chịu tác động lớn từ điều kiện ngoại cảnh: khí hậu, thời tiết,

luật pháp, chính sách... đó là những rủi ro ngồi tầm kiểm sốt của nhà đầu tư.
Để đảm bảo cho mọi cơng cuộc đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế xã hội
cao địi hỏi phải làm tốt cơng tác chuẩn bị, đó là việc lập dự án đầu tư, kiểm
sốt và hiệu chỉnh các dự án đầu tư theo mục tiêu mong đợi.
1.1.4. Vai trò đầu tư phát triển:
Từ việc xem xét khái niệm của đầu tư phát triển, chúng ta có thể khẳng
định đầu tư phát triển là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa
15


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

khoá của sự tăng trưởng. Vai trò của đầu tư phát triển được thể hiện ở các mặt
sau đây:
* Đầu tư vừa tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế.
* Đầu tư là một nhân tố tác động đến sự ổn định và phát triển kinh tế.
* Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
* Đầu tư ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế.
* Đầu tư ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ.
* Đầu tư ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
1.1.5. Nguồn vốn đầu tư phát triển:
Nguồn vốn đầu tư phát triển của một đất nước được hình thành từ hai
nguồn cơ bản: nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các nguồn sau đây:
+ Vốn tích luỹ từ ngân sách.
+ Vốn tích luỹ của các doanh nghiệp.
+ Vốn tiết kiệm của dân cư.
- Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm

+ Vốn đầu tư trực tiếp (FDI)
+ Vốn đầu tư gián tiếp (chủ yếu là ODA)
1.2. Quản lý đầu tư XDCB:
1.2.1. Bản chất quản lý đầu tư XDCB:
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) rất khác với quản lý một tổ
chức có trạng thái ổn định. Một dự án đầu tư XDCB có thời điểm bắt đầu và
kết thúc rất rõ ràng trong khi một tổ chức ổn định vận hành liên tục.
Chính vì lẽ đó mà việc quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí những nguồn lực vốn đã
rất hạn hẹp. Chúng ta phải nghiên cứu những biện pháp cải thiện tính hiệu quả
của quản lý đối với các dự án xây dựng và kiểm soát được quá trình xây dựng
16


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

theo các chuẩn mực.
Mục đích mong đợi

Thời gian
Quản lý đầu
tư.XDCB,
Lập kế
hoạch, Thực
thi, Kiểm
tra

Tiền vốn


Các nguồn
nhân lực và
kỹ thuật

Sản phẩm
cuối cùng

Hình 1.1. Các yếu tố của quản lý đầu tư XDCB

Hành động

Kiểm tra
- Đánh giá thành tựu đạt được so
với mục đích
- Lập báo cáo
- Xử lý các vấn đề

Lập kế hoạch,
Xác định những mục tiêu,
Khảo sát các nguồn,
Hình thành chiến lược.

Thực thi
Phân phối nguồn
Hướng dẫn thực thi
Phối hợp các nguồn lực động
viên khuyến
khích cán bộ


Hình 1.2. Các bước thực hiện quản lý đầu tư XDCB

17


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

1.2.2. Nhiệm vụ trong Quản lý đầu tư XDCB
Nhiệm vụ cơ bản trong quản lý đầu tư XDCB chính là quản lý chất
lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và mơi trường xây dựng nhằm
tăng cường sự phát triển kinh tế tổng thể và giải quyết các nhiệm vụ xã hội.
Tham gia vào lĩnh vực xây dựng là các công ty tư vấn thực hiện các cơng việc
thăm dị, khảo sát địa chất, quy hoạch, thiết kế kỹ thuật..... và các nhà thầu thi
cơng xây dựng hồn thành sản phẩm xây dựng trong khuôn khổ vốn đầu tư và
thời gian đã được xác định trước.
Xây dựng chiếm một phần thời gian tương đối lớn trong chu kỳ đầu tư
và được gọi là sản xuất xây dựng (SXXD). Nhiệm vụ của sản xuất xây dựng
chính là hồn thành mọi cơng tác xây dựng, đảm bảo chất lượng và đưa cơng
trình vào vận hành. SXXD chính là một hệ thống phức tạp (nhiều hệ thống
con) bao gồm các hệ thống tổ chức và sản xuất, cũng như các hệ thống thông
tin quản lý.
Hệ thống sản xuất bao gồm các tổ chức xây dựng sản xuất ra các sản
phẩm xây dựng dưới dạng các ngôi nhà, các cơng trình và các tổ hợp khác sử
dụng nguyên vật liệu, cấu kiện xây dựng và các công nghệ - kỹ thuật, công
nghệ quản lý cũng như các cơng trình, thiết bị trợ giúp khác.
Hệ thống sản xuất xây dựng là một tổ hợp các đơn vị chuyên ngành khác
nhau, bao gồm các nhà công ty là nhà thầu chính thầu phụ, các tổ chức cung
cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị và phương pháp quản lý. Kết quả của

các hoạt động sản xuất phối hợp này chính là thành phẩm xây dựng, các cơng
trình xây dựng. Tất cả các phần tử (các tổ chức thành phần của hệ thống)
được xác định bởi các mối tương quan và ln tương tác lẫn nhau, có đặc
trưng điều phối thoả thuận và hợp tác.
Những mối quan hệ điều hành phản ánh các kế hoạch quản lý hành
18


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

chính, các quy chuẩn, tiêu chuẩn hố và tiến độ cung cấp tài chính... những
mối quan hệ cam kết được thiết lập sau khi ký kết các hợp đồng tư vấn thiết
kế, xây dựng và cung cấp các tài nguyên... Những mối quan hệ hợp tác xảy ra
khi thực hiện phối hợp các công tác trên công trường, trong phạm vi tổ chức,
công nghệ và môi trường cũng như xã hội.
Nhiệm vụ trong phạm vi cơng nghệ là tìm kiếm sự lựa chọn hợp lý các
phương tiện kỹ thuật và các thao tác công nghệ thực hiện công việc. Trong
lĩnh vực này cần làm sáng tỏ các khả năng kỹ thuật cũng như phương pháp
ứng dụng vào mục đích sáng tạo nên các cơng trình xây dựng. Nhiệm vụ cơ
bản của cơng nghệ là tạo ra các sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thông
qua việc tận dụng tối đa công suất và các tính năng kỹ thuật máy móc, thiết
bị xây dựng.
Nhiệm vụ trong phạm vi tổ chức là tạo ra các điều kiện thuận lợi cho
các nhà thầu thực hiện công tác xây lắp. Cho dù sử dụng công nghệ này hay
cơng nghệ khác thì cơng tác tổ chức vẫn được vận dụng hết sức đa dạng cả về
tập trung các nguồn lực, cũng như sự phối hợp đồng bộ các hoạt động giữa
các đơn vị xây lắp trên công trường. Vấn đề chi phối mạnh mẽ tới hiệu quả
của công tác tổ chức trong quá trình sản xuất xây dựng là các hình thức tổ

chức như: điều phối nhân lực, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và đảm
bảo cung ứng nguyên vật liệu, cấu kiện xây dựng theo đúng tiến độ.
Nhiệm vụ trong phạm vi kinh tế là thực hiện thống nhất các quá trình
kinh tế trong sản xuất và trong các mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể tham
gia vào dự án. Trong lĩnh vực kinh tế xây dựng vấn đề có ý nghĩa quan trọng
chính là sự phân loại chi phí, thu nhập hay sức hấp dẫn vật chất đối với người
lao động... Trong phạm vi này, tính quy luật kinh tế tác động tương hỗ giữa
các phần tử tham gia vào quá trình xây dựng và thúc đẩy họ hướng tới mục
tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất.
19


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giữa các phạm vi (đã được xem xét ở trên) luôn tồn tại những mối liên
hệ trao đổi và phụ thuộc, chúng phản ánh bản chất và nội dung của các hoạt
động xây dựng và ảnh hưởng tới việc xây dựng cấu trúc liên hệ giữa các thành
phần của tổ chức. Đầu mối liên hệ trong công tác tổ chức ở các phạm vi khác
nhau chính là quản lý xây dựng.
Hệ thống thơng tin quản lý xây dựng có nhiệm vụ tìm kiếm, thu thập, xử
lý, phân phối, lưu trữ và bảo mật, đáp ứng được các u cầu: nhanh chóng,
chính xác, kịp thời và có độ tin cậy cao, đảm bảo thơng tin xuyên suốt phục
vụ cho quá trình ra quyết định.
1.2.3. Các giai đoạn trong quản lý đầu tư XDCB
1.2.3.1. Các giai đoạn
Các giai đoạn của quản lý đầu tư XDCB - từ thời điểm bắt đầu quyết
định thực hiện một dự án cho tới khi dự án thành hiện thực dưới dạng một
ngôi nhà hoặc một con đường, một nhà máy điện, một cơng trình xây dựng

đường dây điện và trạm biến áp.... mà sau đó cịn phải duy tu bảo dưỡng gồm 3 giai đoạn chính biểu thị trong hình 1.3.
- Trước thi công
- Trong thi công
- Sau thi công (hình 1.3)

Lập báo cáo đầu tư

Trước thi cơng

Thiết kế

Đấu thầu

Trong thi cơng

Thi cơng

Nghi m thu

Sau thi cơng

Hình 1.3. Các giai đoạn quản lý một dự án đầu tư XDCB
Trong Nghị định cịn phân loại các dự án theo quy mơ và tính chất cơng
20


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH


trình thành các nhóm dự án và theo đó phân cấp quản lý. Trong phần phụ lục
hình PL.1 và PL.2 trình bày sơ đồ hệ thống phê duyệt cơng trình xây dựng các
nhóm dự án.
1.2.3.2. Những nhóm vấn đề khác nhau cần được xem xét
Trong mỗi giai đoạn khác nhau của dự án xây dựng - biểu thị trong hình 1.4 hình thành cái khung dự án, của q trình xây dựng. Có 4 nhóm vấn đề chủ yếu:
Nhóm vấn đề về cơng năng: Những quan điểm và khái niệm tổng qt về
cơng trình, mẫu vận hành, bố cục không gian sử dụng, các khu vực, công suất
đặt của nhà máy điện, số tổ máy, chiều dài km đường dây, số trạm biến áp và
dung lượng máy biến áp của từng trạm.....
- Nhóm vấn đề về địa điểm, vị trí: Mơi trường, khí hậu, địa hình, hướng
ra vào chính, cơ sở hạ tầng, thủ tục pháp lý liên quan;
- Nhóm vấn đề về xây dựng: Những nguyên tắc thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật,
vật liệu xây dựng, phương pháp, công nghệ xây dựng, an tồn xây dựng;
- Nhóm vấn đề về vận hành: Quản lý hành chính dự án, cấp vốn, nhu cầu
duy tu, bảo dưỡng, an toàn và hiệu quả khi vận hành cơng trình.
Việc kiểm tra mỗi nhóm vấn đề cần bắt đầu từ trong giai đoạn nghiên
cứu lập báo cáo và tiếp tục ngày càng chi tiết trong các giai đoạn tiếp theo cho
tới giai đoạn kết thúc.
Mỗi nhóm vấn đề hoặc một nhóm vấn đề sẽ được trình bày ở các thời
điểm khác nhau trong các giai đoạn của dự án. Để đi đến những kết luận đúng
đắn cần làm theo trình tự:
“Khảo sát - Phân tích - Đánh giá” như hình 1.4 biểu thị.
Khi xem xét các nhóm vấn đề về công năng, địa điểm, xây dựng và vận
hành ở mỗi giai đoạn, mức độ chi tiết cần thiết phải được cân nhắc cẩn thận.
Mỗi yếu tố cần thiết phải được đề cập nhưng chỉ phát triển tới mức thoả
mãn các yêu cầu của giai đoạn đang tiến hành mà thôi.
21


LUẬN VĂN THẠC SỸ


QUẢN TRỊ KINH DOANH

(hình 1.4)
Giai đoạn Giai đoạn
Giai đoạn
Các
lập báo cáo
thiết kế
hoạt động
đầu tư
Nhóm vấn đề
về cơng năng
Nhóm vấn đề
về địa điểm, vị trí
Nhóm vấn đề
về xây dựng
Nhóm vấn đề
về vận hành

Khảo sát

Giai đoạn
lựa chọn
nhà thầu

Giai đoạn
Giai đoạn
thi cơng
nghiệm thu

xây dựng

Phân tích

Đánh giá

Hình 1.4. Các nhóm vấn đề của đầu tư XDCB
1.2.4. Các đối tượng trong quản lý đầu tư XDCB
1.2.4.1. Phân loại các dự án đầu tư XDCB
+ Dự án xây dựng mới các trạm biến áp điện phân phối.
+ Dự án đại tu thay dầu các máy biến áp
+ Dự án nâng công suất các trạm biến áp
+ Dự án nâng áp đường dây không các lộ đường dây phân phối điện
ý nghĩa của phân loại dự án: Chỉ đích danh mục tiêu mà nhà quản lý
hướng tới. Trong mỗi dự án có nhiều đối tượng phải kiểm soát quản lý. Do
vậy quản lý là sự liên kết các đối tượng, cân đối chuẩn mực để thực hiện mục
tiêu có hiệu quả nhất.
1.2.4.2. Các đối tượng quản lý đầu tư XDCB
Quản lý tiến độ, ngân sách, chất lượng và rủi ro chính là những đối tượng
cơ bản của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Các đối tượng này được đặt điều
kiện bởi: Các kế hoạch của dự án, các tiêu chuẩn, quy phạm, phân tích và dự
trù tài chính cũng như các nguồn lực và tài nguyên đưa vào dự án.
22


LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Trong chu kỳ đầu tư, mỗi chủ đầu tư đều có những hoạt động đặc biệt và

đối tượng quản lý của mình. Đơn vị quy hoạch, khảo sát xây dựng với tư cách
là đối tượng quản lý, tham gia và quá trình lựa chọn địa điểm xây dựng các
cơng trình, các đơn vị tư vấn, dịch vụ bao gồm: Quản lý, thiết kế, đấu thầu
giám sát kỹ thuật và nhà thầu tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất xây
dựng, trong đó vốn sản xuất bao gồm tất cả các nguyên vật liệu xây dựng và
các tài nguyên tổng hợp khác như công nghệ kỹ thuật, tài chính và lao động.
Trong q trình sản xuất diễn ra sự quay vòng vốn, vốn lưu động, vốn cơ bản
và khấu hao.. được chuyển sang một dạng vật chất mới – sản phẩm xây dựng
hoàn tất (các ngơi nhà, các cơng trình...).
Q trình sản xuất xây dựng là đối tượng quản lý của các tổ chức tổng
thầu có tổ hợp các cơng việc xây dựng là đối tượng quản lý của các đơn vị
chuyên môn tham gia xây dựng (các nhà thầu phụ chuyên ngành). Sự thành
cơng của q trình sản xuất xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào tiến độ cung
cấp tài chính, nguyên vật liệu, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật
cơng nghệ xây dựng và chính là đối tượng quản lý của ban giám đốc điều
hành dự án. Các biện pháp đảm bảo chất lượng, bảo vệ môi trường cũng như
kỹ thuật an toàn xây dựng là đối tượng quản lý của các tổ, đội thi cơng.
Q trình sản xuất được thiết lập càng hợp lý, năng lực sản xuất được
huy động càng cao và các tài nguyên được sử dụng càng hiệu quả, thì giá
thành cho mỗi đơn vị sản phẩm xây dựng càng thấp, lợi nhuận thu được càng
tăng. Cần lưu ý rằng, sự phối hợp đồng bộ giữa các đơn vị chun mơn vào
q trình thi cơng trên cơng trường xây dựng có ý nghĩa khơng chỉ giảm bớt
đáng kể các chi phí mà cịn có khả năng nâng cao chất lượng cơng trình, rút
ngắn thời hạn xây dựng.
Hiệu quả dự án tuỳ thuộc rất nhiều vào việc thiết lập các kế hoạch triển
khai và thực hiện dự án. Nhà quản lý phải biết tưởng tượng trước được những
23



×