Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG PHÚC LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO

HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
PHÚC LỢI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: CB150705

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ MAI CHI

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
---o0o---Tơi xin cam đoan luận văn "Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ
phần Tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng Phúc Lợi” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu, kết quả được sử dụng trong luận văn trung thực, có nguồn trích dẫn và chưa từng
cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hƣơng Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
---o0o---Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các Thầy Cô giáo trường Đại học
Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học của trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn

Thị Mai Chi đã nhiệt tình hướng dẫn, trợ giúp và động viên tơi rất nhiều.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, phịng Tài chính - Kế tốn Cơng ty Cổ
phần tư vấn và đầu tư xây dựng Phúc Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát,
nghiên cứu thực tế và thu thập thông tin của tôi.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, động viên tơi
những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hồn thành tốt luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hƣơng Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN

XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................4
1.1. Khái quát về kế toán quản trị ...............................................................................4
1.1.1. Khái niệm, bản chất của kế toán quản trị ..........................................................4
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của kế toán quản trị .......................................................5
1.1.3. Nội dung của kế toán quản trị ...........................................................................5
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí sản
xuất ..............................................................................................................................6
1.2. Kế tốn quản trị chi phí sản suất trong doanh nghiệp xây lắp .............................8
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất, các loại giá thành xây lắp .......................................9
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................9
1.2.1.2. Các loại giá thành sản xuất sản phẩm ..........................................................12
1.2.2. Xây dựng dự tốn chi phí sản xuất xây lắp .....................................................14
1.2.2.1. Yêu cầu xây dựng dự toán chi phí sản xuất xây lắp ....................................14
1.2.2.2. Phương pháp xây dựng dự tốn chi phí sản xuất xây lắp. ...........................15
1.2.3. Tập hợp thơng tin thực hiện về chi phí sản xuất .............................................16
1.2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................16
1.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................................17
1.2.3.3. Quá trình tập hợp thơng tin thực hiện chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp .......................................................................................................................17
1.2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................25

iii


1.2.4. Báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ....27
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp ...........................................................................................................28
1.3.1. Nhân tố bên trong ............................................................................................28
1.3.2. Nhân tố bên ngồi ...........................................................................................29
1.4. Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị chi phí sản suất .............................................29

1.4.1. Mơ hình kế tốn quản trị chi phí ở một số doanh nghiệp ..............................29
1.4.2. Hướng vận dụng kế toán quản trị chi phí cho doanh nghiệp ..........................30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT,
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG PHÚC LỢI ........................................................................................33
2.1. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33
2.1.2. Lĩnh vực SXKD của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
Phúc Lợi ....................................................................................................................34
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây
dựng Phúc Lợi ...........................................................................................................34
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất tại cơng ty........................................................35
2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
Phúc Lợi ....................................................................................................................38
2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí sản suất , giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần tư vấn và đầu tư xây dựng Phúc Lợi ................................................................41
2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ........................................................41
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
Phúc Lợi ....................................................................................................................42
2.2.3. Xây dựng hệ thống dự tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ...................................................44
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư
vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ............................................................................48

iv


2.2.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, giá thành


sản

phẩm ..........................................................................................................................48
2.2.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ........................48
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ...........................59
2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần Tư vấn và
Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .......................................................................................62
2.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................................62
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG PHÚC LỢI .................................................................69
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và các nguyên tắc hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ..........................................69
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tư
vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ............................................................................69
3.1.2. Những yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong Công ty Cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .............................................................69
3.1.3. Ngun tắc hồn thiện kế tốn quản trị chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
trong Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ................................71
3.2. Hồn thiện nội dung kế tốn quản trị chi phí trong Cơng ty Cổ phần Tư vấn và
Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .......................................................................................71
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí ........................................................71
3.2.1.1 Đối với khoản mục chi phi nguyên vật liệu trực tiếp ....................................71
3.2.1.2. Đối với khoản mục chi phi nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung .....................................................................................75
3.2.2. Hồn thiện hệ thống sổ sách kế tốn và tính giá thành sản phẩm xây lắp ......77

3.2.3. Hồn thiện hệ thống dự tốn chi phí sản xuất xây lắp ....................................79
3.2.4. Hồn thiện cơng tác tập hợp và xử lý thơng tin thích hợp theo các quyết định
quản trị doanh nghiệp xây lắp ...................................................................................85

v


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................89
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và nội dung kế tốn ...................8
Hình 1.2: Giá thành sản xuất toàn bộ của sản phẩm .................................................12
Hình 1.3: Giá thành sản xuất theo biến phí ...............................................................13
Hình 1.4: Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất ..........................14
Hình 1.5: Hạch tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo chế độ kế tốn hiện
hành ...........................................................................................................................18
Hình 1.6: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp theo chế độ kế tốn hiện hành .....19
Hình 1.7: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường hợp doanh nghiệp
sử dụng máy thi công thuê ngồi ..............................................................................20
Hình 1.8: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp tổ
chức đội máy thi cơng riêng ......................................................................................21
Hình 1.9: Hạch tốn chi phí sản xuất chung theo chế độ kế tốn hiện hành ............23
Hình 1.10: kế tốn tập hợp chi phí xây lắp ..............................................................25
Hình 2.1. Qui trình cơng nghệ của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
Phúc Lợi ....................................................................................................................36

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần xây tư vấn và đầu tư
xây dựng Phúc Lợi ....................................................................................................39
Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn máy tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây
dựng Phúc Lợi ...........................................................................................................40
Hình 3.1 : Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo cơng việc - Kết
quả giải pháp .............................................................................................................78
Hình 3.2– Q trình phân tích thơng tin thích hợp ...................................................86

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô hoạt động của Công ty ................................................................38
Bảng 2.2. Các hạng mục công việc của cơng trình ...................................................45
Bảng 2.3. Các cơng việc chính thuộc chi phí xây lắp của HM nhà làm việc 5 tầng .46
Bảng 2.4. Bảng dự tốn chi phí xây lắp cơng trình: .................................................47
Bảng 2.5. Danh mục các chứng từ chủ yếu sử dụng để tập hợp chi phí tại cơng ty Cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .............................................................49
Bảng 2.6. Sổ Chi Tiết TK 621 – CP NVL ................................................................ 51
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 622 – CP NCTT ................................................................52
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 623 – CP SDMTC ............................................................. 55
Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 627 – CP SXC ................................................................... 56
Bảng 2.10. Sổ chi tiết TK 154 – CPSXKDDD .........................................................57
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất các cơng trình kết quả kinh doanh theo
cơng trình...................................................................................................................61
Bảng 3.1: Bảng tính cước vận chuyển vật liệu bằng tơ ...........................................73
Bảng 3.2: Bảng tính cước vận chuyển vật liệu .........................................................74
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp máy...................................................................................76
Bảng 3.4: Chi phí khi mua máy móc mới .................................................................76
Bảng 3.5: Chi phí khi đi th ....................................................................................76

Nảng 3.6 : Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................79
Bảng 3.7: Định mức chi phí một số cơng việc thuộc hạng mục chung ....................80
không xác định được khối lượng từ thiết kế. ............................................................80
Bảng 3.8: Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung ............................................................80
Bảng 3.9: Định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước...........................................82
Bảng 3.10. Mẫu dự tốn chi phí sản xuất ..................................................................82
Bảng 3.11. Mẫu dự tốn chi phí quản lí doanh nghiệp .............................................83
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất các cơng trình.......................................84
Bảng 3.13: Báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................................85

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

Cơng cụ dụng cụ

DN

Doanh nghiệp

DT

Dự tốn

KH

Khấu hao


KTQT

Kế toán quản trị

KTQT

Kế toán quản trị

KTQTCP

Kế toán quản trị chi phí

LN

Lợi nhuận

MTC

Máy thi cơng

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

SP


Sản phẩm

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kế toán quản trị, đặc biệt là kế tốn quản trị chi phí vẫn còn là một thuật ngữ
mới với nhiều doanh nghiệp xây lắp ở Việt Nam. Thực tế tại các doanh nghiệp xây
lắp nước ta hiện nay, việc quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp cịn nhiều
điểm bất cập cần phải khắc phục như công tác quản lý chi phí cịn yếu kém, giá
thành sản phẩm xây lắp chưa phản ánh đúng thực tế phát sinh. Vì vậy, việc quản lý
chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính xác, đầy đủ, kịp thời là một yêu cầu
cấp thiết trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp.
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai
trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của lĩnh vực
này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua
các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khơi phục các cơng trình hư

hỏng hồn tồn. Các cơng trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối phát
triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ và
nhịp điệu tăng năng xuất lao động xã hội và phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Năm 2014, 2015 chứng kiến nhiều biến động của ngành xây dựng Việt Nam.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới vẫn có nhiều diễn biến phức tạp, phục hồi
chậm hơn dự báo, nền kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn khó khăn, thị
trường bất động sản cịn trầm lắng, nguồn đầu tư khơng cịn, dự án tạm ngừng hay
chậm lại vì khơng cịn vốn đầu tư đổ về. Các công ty xây dựng, các chủ đầu tư bắt
đầu lao đao. Sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vẫn trong tình trạng khó khăn,
xử lý hàng tồn kho và nợ xấu, duy trì đời sống, việc làm cho người lao động tiếp
tục, giá nguyên vật liệu tăng... là một thách thức lớn đối với các DN.
Khó khăn chung là vậy nhưng cũng là thời điểm để ngành xây dựng định
hướng lại sự phát triển, vươn tới hiệu suất lao động cao hơn. Các công ty hoạt động
kém hiệu quả sẽ bị suy yếu hoặc bị loại bỏ, trong khi các cơng ty có định hướng
hoạt động tốt, xử lý vấn đề và quản lý rủi ro tốt... sẽ tồn tại và phát triển, nắm bắt cơ
hội để phục hồi. Cơ hội phục hồi của ngành xây dựng sẽ không chia đều cho các
doanh nghiệp và khủng hoảng sẽ giúp sắp xếp lại “bản đồ” doanh nghiệp xây dựng
và chính trong những hồn cảnh khó khăn nhất, năng lực và tư cách của mỗi nhà
thầu được bộc lộ rõ.
Lợi thế luôn nghiêng về những nhà thầu đã thể hiện được tính thích ứng cao
trong khó khăn, và sự thích ứng này có được nhờ tính chun nghiệp của nhà thầu,

1


trong đó một trong các yếu tố mang tính quyết định đó là quản trị chi phí. Đối với
các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, khi mà doanh thu về
cơ bản đã được xác định trước, thì việc kiểm sốt các yếu tố chi phí đầu vào được
xem là trọng tâm của cả quá trình kinh doanh. Kế tốn nói chung và kế tốn quản trị

chi phí nói riêng đã khẳng định vai trị khơng thể thiếu đối với việc tăng cường quản
trị doanh nghiệp. Việc kế tốn chi phí trong Doanh nghiệp xây lắp hợp lý, đầy đủ,
xác định giá thành sản phẩm một cách kịp thời, chính xác có ý nghĩa vơ cùng to lớn
trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hệ thống kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nói
chung chưa được chú trọng hoặc có làm nhưng hiệu quả chưa cao, chủ yếu tập trung
vào kế tốn tài chính nhằm cung cấp các thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính,
chưa thực sự phát huy tác dụng như một công cụ quản lý hữu hiệu phục vụ quản trị
nội bộ trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên tôi mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn
quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi ” với
mong muốn góp phần bổ sung, tăng cường tính ứng dụng của hệ thống kế tốn quản
trị chi phí tại Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa và phát triển các lý luận chung về kế toán quản trị chi phí
phục vụ hiệu quả cho quản trị nội bộ, phân tích đánh giá tình hình thực trạng kế
tốn chi phí tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .
- Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty theo hướng hệ thống kế
tốn quản trị chi phí hiện đại, có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho các nhà quản
trị trong việc ra các quyết định kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khắc
nghiệt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí tại Cơng
ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở lý luận chung về kế tốn quản trị chi phí
trong doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi. Đề tài chủ yếu khảo sát và sử
dụng tài liệu của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi trong năm

2015 để minh hoạ cho bài viết.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập tài liệu:
- Tài liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với lãnh đạo doanh nghiệp, phòng
ban và các nhân viên có liên quan.
- Tài liệu thứ cấp: Thu thập thông qua việc nghiên cứu các văn bản, ấn phẩm có
liên quan, cụ thể gồm:
+ Các văn bản của Bộ tài chính và các bộ, ban ngành có liên quan.
+ Báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn, dữ liệu có sẵn trong cơng ty.
+ Giáo trình, sách tham khảo.
+ Các đề tài nghiên cứu khoa học đã công bố, các bài báo đăng trên các
tạp chí,...
* Phương pháp xử lý và phân tích tài liệu:
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp số liệu để
phân tích thực tiễn, kết hợp các kiến thức lý luận chung từ đó rút ra các kết luận,
đánh giá.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế tốn quản
trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
- Về mặt thực tiễn, luận văn đã làm rõ thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi , đồng thời qua đó đề
xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại cơng ty.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, sơ đồ, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế tốn quản trị chi phí trong các doanh nghiệp

xây lắp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn
và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị chi phí tại Công ty Cổ
phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Phúc Lợi .

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Khái quát về kế toán quản trị
1.1.1. Khái niệm, bản chất của kế toán quản trị
Sự phát triển kinh tế xã hội dẫn đến hình thành những nhận thức khác nhau
về kế tốn quản trị và chính nền kinh tế thị trường đã làm nổi bật nhu cầu về kế toán
quản trị, thúc đẩy kế toán quản trị phát triển. Kế tốn quản trị đã hình thành và phát
triển vơ cùng nhanh chóng về lý luận, thực tiễn trong các doanh nghiệp trên thế giới.
Tháng 11/2006, Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) đã tạo
cho doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội hội nhập kinh tế thế giới; dễ dàng hơn
trong việc xuất khẩu hàng hóa sang thị trường các nước nhưng cũng tạo ra áp lực
cạnh tranh lớn hơn. Vì vậy, muốn đứng vững trên thị trường các doanh nghiệp buộc
phải quan tâm đến vấn đề chất lượng, từ đó tao ra những sản phẩm chất lượng tốt
với mức giá hợp lý, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa doanh nghiệp. Muốn vậy,
bên cạnh những chính sách, chiến lược về chất lượng, các doanh nghiệp cần vận
dụng kế toán quản trị vào việc kiểm sốt chi phí tại các doanh nghiệp nhằm xây
dựng một hệ thống chỉ tiêu đánh giá, theo dõi chi phí tại doanh nghiệp.
Kế toán quản trị được định nghĩa theo nhiều khía cạnh khác nhau:
- Theo GS. Robert S.Kaplan, trường Đại học Harvard Business School “Kế
toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà

nhà quản trị dựa và đó để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức”
- Theo GS H.Bouquin, trường Đại học Paris-Dauphin “Kế toán quản trị là
một hệ thống thông tin định lượng cung cấp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định
điều hành các tổ chức nhằm đạt hiệu quả cao”
- Theo Luật Kế toán Việt Nam (năm 2003) “Kế toán quản trị là việc thu thập
xử lý phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính theo u cầu quản trị và
quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn”
Từ những khái niệm trên, có thế thấy điểm chung của kế toán quản trị là:
- Mục đích kế tốn quản trị cung cấp thơng tin định lượng tình hình kinh tếtài chính về hoạt động của doanh nghiệp cho các nhà quản trị ở doanh nghiệp.
- Thơng tin kế tốn quản trị trong các tổ chức doanh nghiệp hoạt động giúp
cho nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị doanh nghiệp: Lập kế hoạch; tổ chức
thực hiện; kiểm tra; đánh giá và ra quyết định.

4


- Kế toán quản trị là một bộ phận kế toán linh hoạt do doanh nghiệp xây
dựng phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý.
Từ đó có thể đưa ra khái niệm kế tốn quản trị như sau:
Kế tốn quản trị là một mơn khoa học thu nhận, kiểm tra, xử lý và cung cấp
thông tin định lượng về hoạt động của doanh nghiệp cho nhà quản trị thực hiện toàn
diện các chức năng quản trị.
1.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu của kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp, do vậy kế tốn
quản trị cũng có đối tượng nghiên cứu của kế tốn nói chung là tài sản, nguồn vốn
gắn với các quan hệ tài chính của doanh nghiệp hoạt động. Tuy nhiên bên cạnh đó
kế tốn quản trị còn nghiên cứu những đối tượng đặc thù và cụ thể hóa nhằm cung
cấp các thơng tin nhanh, chính xác cho các cấp quản trị. Cụ thể như:
- Phản ánh chi tiết các yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh theo các góc độ
khác nhau như phân loại chi phí, dự tốn chi phí, xây dựng định mức chi phí, tính

tốn, phân bổ chi phí, giá thành, phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và
lợi nhuận…nhằm mục đích kiểm sốt và quản lý chi phí chặt chẽ và dự tốn chi
phí chính xác để tối thiểu hóa chi phí.
- Phản ánh các yếu tố sản xuất như: vật tư, tài sản cố định, lao động, tiền
lương, hàng tồn kho nhằm khai thác tối đa các yếu tố sẵn có, đảm bảo chi phí thấp
nhất và lợi nhuận cao nhất, đồng thời thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
- Phản ánh chi tiết doanh thu và kết quả từng hoạt động, bộ phận, địa điểm,
sản phẩm, mặt hàng kinh doanh… phân tích mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu,
lợi nhuận thơng qua các hệ thống báo cáo kết quả kinh doanh trong việc hình thành
các quyết định điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
- Phản ánh chi tiết các khoản công nợ phải trả, phải thu, các khoản thanh
toán khác của doanh nghiệp…
- Xây dựng các trung tâm trách nhiệm theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp để
các nhà quản trị đưa ra quyết định, đồng thời xác định trách nhiệm của các cá nhân,
bộ phận và kiểm soát việc thực hiện từng khâu công việc, làm rõ các nguyên nhân
gây ra sự biến động trong tổng thể doanh nghiệp.
- Phân tích và lựa chọn các phương án đầu tư ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo an
toàn và phát triển vốn trong hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.1.3. Nội dung của kế tốn quản trị
Kế tốn quản trị có nội dung rất rộng, tuỳ theo từng đặc điểm của doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, nội dung của kế toán quản trị ở từng
doanh nghiệp khác nhau, sau đây là những nội dung cơ bản:

5


* Xét theo nội dung các thông tin mà kế tốn quản trị cung cấp, có thể
khái qt kế tốn quản trị doanh nghiệp bao gồm:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh (mua sắm, sử dụng đối
tượng lao động - hàng tồn kho; Tư liệu lao động - tài sản cố định; Tuyển dụng và

sử dụng lao động - lao động và tiền lương…)
- Kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản phẩm (phân loại chi phí, giá
thành; Lập dự tốn chi phí; Tập hợp, tính tốn, phân bổ chi phí, giá thành; Lập báo
cáo phân tích chi phí theo bộ phận, theo các tình huống quyết định…)
- Kế tốn quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh (phân loại doanh thu; Xác
định giá bán, lập dự tốn doanh thu; Tính tốn, hạch tốn chi tiết doanh thu, phân bổ
chi phí chung, xác định kết quả chi tiết; Lập báo cáo phân tích kết quả chi tiết theo
bộ phận, theo các tình huống ra quyết định…)
- Kế toán quản trị các khoản nợ.
- Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính.
- Kế tốn quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Trong các nội dung nói trên, trọng tâm của kế tốn quản trị là lĩnh vực chi
phí. Vì vậy, một số tác giả cho rằng kế tốn quản trị là kế tốn chi phí.
* Xét theo q trình kế tốn quản trị trong mối quan hệ với chức năng
quản lý, kế toán quản trị bao gồm các khâu:
- Chính thức hóa các mục tiêu của đơn vị thành các chỉ tiêu kinh tế.
- Lập dự toán chung và các dự toán chi tiết.
- Thu thập, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu.
- Soạn thảo báo cáo kế tốn quản trị.
Thơng tin của kế tốn quản trị khơng chỉ là thơng tin q khứ (thơng tin thực
hiện) mà cịn bao gồm các thơng tin về tương lai (kế hoạch, dự tốn, dự tính…). Mặt
khác, thơng tin kế tốn quản trị khơng chỉ là các thơng tin về giá trị cịn bao gồm
các thơng tin khác (hiện vật, thời gian lao động…)
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán quản trị
chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất xây lắp có những đặc điểm riêng mang tính đặc thù, do
vậy phương pháp và cách thức tổ chức quản lý có đặc thù riêng cụ thể:
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc rõ rệt, mỗi sản phẩm là một
cơng trình hay hạng mục cơng trình được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật, mỹ thuật,
kết cấu, hình thức, phương thức thi công, địa điểm thi công, xây dựng khác nhau,

riêng biệt theo từng hợp đồng giao nhận thầu xây lắp của bên giao thầu, đặc biệt sản
phẩm được sản xuất ngay tại nơi tiêu thụ. Do vậy, việc tổ chức quản lý và tổ chức

6


quản trị chi phí sản xuất nhiều nên nhất thiết phải có dự tốn thiết kế thi cơng. Điều
này giúp cho các doanh nghiệp xây lắp có thể giám sát các chi phí phát sinh đối với
từng cơng trình và tổ chức kế tốn quản trị tương đối chính xác về giá thành cơng
trình.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp chỉ được tiến hành sản xuất sau khi có hợp đồng
giao thầu của chủ đầu tư, nói cách khác là sản phẩm xây lắp thường được sản xuất
theo hợp đồng đã được ký kết do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
thường không thể hiện rõ nét. Sản phẩm được bán theo giá dự toán hay giá thỏa
thuận với người giao thầu từ trước. Các sản phẩm hoàn thành được nghiệm thu và
bàn giao không qua nhập kho. Bên cạnh đó, tình hình và điều kiện sản xuất xây lắp
thiếu tính ổn định, ln biến đổi theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng; cụ
thể: con người và công cụ lao động luôn phải di chuyển từ cơng trình này sang cơng
trình khác, cịn sản phẩm xây lắp (cơng trình xây dựng) thì hồn thành, đứng yên
một chỗ, đây là một đặc điểm ngược lại và hiếm thấy đối với các ngành sản xuất
khác. Phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất luôn phải thay đổi
theo từng địa điểm, giai đoạn xây dựng; đặc điểm này gây khó khăn cho việc tổ
chức sản xuất, khó cải thiện điều kiện, làm nảy sinh nhiều chi phí cho khâu di
chuyển lực lượng sản xuất và cho cơng trình tạm phục vụ sản xuất như: Chi phí điều
động nhân cơng, máy móc thi cơng, chi phí chuẩn bị mặt bằng và dọn mặt bằng để
tập kết vật liệu, máy thi cơng… địi
hỏi kế tốn phải quản trị chi phí, phản ánh
chính xác chi phí và phân bổ chi phí này hợp lý.
Thứ ba, sản phẩm xây lắp có giá trị lớn vượt quá số vốn lưu động của doanh
nghiệp xây lắp. Hơn nữa, thời gian thi công thường kéo dài, trong thời gian thi

công xây dựng doanh nghiệp chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng
rất nhiều nguồn lực, điều này làm cho vốn đầu tư xây dựng cơng trình và vốn sản
xuất của doanh nghiệp xây lắp thường bị ứ đọng lâu. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp xây lắp phải lựa chọn phương án thi công hợp lý, kiểm tra chất lượng chặt
chẽ, phải có quy ước thanh tốn chia thành nhiều kỳ theo giai đoạn thi công, dự trữ
vốn phù hợp, theo dõi sát chi phí phát sinh (chi phí sản xuất, chi phí lãi vay…)
trong q trình thi cơng tránh thất thốt, lãng phí.
Thứ tư, hoạt động xây lắp thường tiến hành ngoài trời, chịu tác động trực
tiếp của mơi trường, khí hậu, thời tiết, năng lực sản xuất của doanh nghiệp xây lắp
trong cả năm gây khó khăn cho việc lựa chọn trình tự thi cơng, đòi hỏi vật tư dự
trữ nhiều hơn. Đặc điểm này yêu cầu các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình thi
cơng phải tổ chức, phân phối, điều hịa, cắt cử lực lượng lao động, vật tư hợp lý
đảm bảo thi công nhanh, gọn, hiệu quả. Hơn thế nữa, trong điều kiện thời tiết

7


khơng thuận lợi, có thể có nhiều rủi ro bất ngờ như bão, lụt làm phát sinh các
khoản thiệt hại do ngừng sản xuất, những khoản thiệt hại này đòi hỏi các doanh
nghiệp xây lắp phải theo dõi riêng. Do vậy, việc tổ chức quản lý, giám sát phải
chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng cơng trình đúng theo thiết kế, dự tốn; từ đó
u cầu kế tốn quản trị chi phí, giá thành sản phẩm bằng các phương pháp tập
hợp, tính tốn đưa ra thơng tin hiệu quả cho việc ra quyết định đúng đắn của các
nhà quản lý.
1.2. Kế tốn quản trị chi phí sản suất trong doanh nghiệp xây lắp
Như trên đã đề cập, kế toán quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói
riêng có nội dung rất phong phú và đa dạng. Nội dung của kế tốn quản trị có thể
được tiếp cận theo nhiều góc độ khác nhau. Để đảm bảo tính logic thống nhất trong
nghiên cứu, tác giả luận văn lựa chọn cách tiếp cận nội dung kế toán quản trị xét
theo mối quan hệ nội dung kế toán quản trị với các chức năng quản lý. Theo đó, nội

dung của kế tốn quản trị chi phí được mơ phỏng như sau:
Các chức năng quản lý

Q trình kế tốn
Các chỉ tiêu quản trị
chi phí sản xuất

Xác định mục tiêu

Lập dự tốn chi phí
sản xuất

Lập kế hoạch

Thu nhận thơng tin
thực hiện

Tổ chức thực hiện

Báo cáo chi phí
thực hiện và kiểm
sốt

Kiểm tra, đánh giá

Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và nội dung kế toán
quản trị chi phí sản xuất

8



1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất, các loại giá thành xây lắp
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều khoản với tính chất và
mục đích cũng như quy luật phát sinh khác nhau. Để quản trị chi phí, cần thực hiện
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí trong doanh nghiệp thường được
phân loại theo tiêu thức sau:
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế:
Theo phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia
thành năm yếu tố sau:
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho người lao
động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế cho người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tất cả tài sản cố định, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ th ngồi: bao gồm chi phí gắn liền với dịch vụ từ bên
ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như dịch vụ điện nước,
bảo hiểm tài sản, thuê nhà cửa phương tiện, giá phí quảng cáo…
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tất cả các chi phí khác phát sinh trong q
trình sản xuất ngồi các chi phí nói trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế có tác dụng cho biết những
chi phí nào đã dùng vào quá trình sản xuất sản phẩm và công tác quản lý và tỷ trọng
của từng loại đó chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng số chi phí sản xuất. Điều này có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc xây dựng mức vốn lưu động, nhu cầu vốn lưu
động của doanh nghiệp, trong việc lập các dự tốn chi phí theo tính chất kinh tế cịn
là tài liệu quan trọng dùng làm căn cứ để xác định định mức tiêu hao vật chất và
tính thu nhập quốc dân theo từng ngành. Ngồi ra cịn là căn cứ để lập báo cáo chi
phí sản xuất theo yếu tố.

 Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế
Căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí, mục đích sử dụng của chi phí, nơi
phát sinh và nơi chịu chi phí để sắp xếp những chi phí có cùng cơng dụng vào một
khoản mục. Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
được chia thành các khoản mục sau:

9


- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá mua, chi phí mua của
nguyên vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng quá trình sản xuất. Loại
nguyên vật liệu này thường cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi
phí của nó thường chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong giá thành sản phẩm ở các doanh
nghiệp
sản xuất.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả và các
khoản trích theo lương như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của
người lao động.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc sử dụng máy thi công (vật liệu, nhân công, khấu hao máy)
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi ba khoản
mục chi phí sản xuất trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm: Chi phí
lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại cơng trường; Chi phí khấu
hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động thi cơng; Chi phí
dịch vụ th ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa.
- Cách phân loại này có tác dụng trong việc xử lý các nghiệp vụ, kỹ thuật
hạch toán để xác định được phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng
cần tính giá, phục vụ cơng tác tính giá thành sản phẩm.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp của chi phí với
các đối tƣợng kế tốn chi phí

Căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí cho các đối tượng kế tốn chi phí sản
xuất, tồn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng
chịu chi phí (một loại sản phẩm, một cơng việc, một giai đoạn cơng nghệ, một phân
xưởng sản xuất…) như: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp,… Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí. Tuy nhiên,
chúng được nhận dạng, hạch tốn chính xác. Vì vậy, cũng ít gây ra sự sai lệch thơng
tin chi phí ở từng bộ phận, từng q trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phục vụ sản xuất, chi phí
quảng cáo,… Với chi phí gián tiếp, nguyên nhân gây ra chi phí và đối tượng chịu
chi phí rất khó nhận dạng. Do đó việc tính tốn, phân bổ chi phí thường dẫn đến
những sai lệch chi phí trong từng bộ phận, từng quá trình sản xuất kinh doanh và sẽ
dẫn đến những quyết định khác nhau.

10


Cách phân loại này có tác dụng trong việc xử lý các nghiệp vụ, kỹ thuật hạch
toán để xác định phương pháp tập hợp CPSX, phục vụ công tác quản trị chi phí.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với mức độ
hoạt động (Phân loại theo cách ứng xử của chi phí)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân loại bao gồm:
- Biến phí (chi phí biến đổi): Là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt
động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất; số
lượng sản phẩm tiêu thụ; số giờ máy hoạt động; doanh thu bán hàng thực hiện…
Cần lưu ý, nếu xét về tổng số, biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với khối lượng hoạt
động, nhưng xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì biến phí thường có thể là
hằng số đối với mọi mức hoạt động. Trong một doanh nghiệp xây lắp, biến phí gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí năng lượng;
Chi phí th ngồi phục vụ thi cơng trực tiếp…
- Định phí (chi phí cố định): Là những chi phí mà về tổng số khơng thay đổi
khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Nếu xét tổng chi phí thì định phí
khơng thay đổi, ngược lại, nếu xét định phí trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì
tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay
khơng thì vẫn tồn tại định phí; ngược lại, khi doanh nghiệp gia tăng mức độ hoạt
động thì định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm dần.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố của
định phí và biến phí (như chi phí điện thoại, fax, chi phí thường xuyên tài sản cố
định). Nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm sốt và chủ động điều tiết chi phí,
các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải phân tích chi phí hỗn hợp thành định phí và
biến phí. Các phương pháp dùng để phân tích chi phí hỗn hợp là phương pháp cực đại,
cực tiểu và phương pháp bình phương bé nhất.
 Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền ra quyết định
Chi phí sản xuất được phân loại theo thẩm quyền quyết định của các cấp
quản trị bao gồm chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được.
- Chi phí kiểm sốt được là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp
quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó, có thẩm quyền quyết định về
sự phát sinh chi phí đó, cấp quản lý đó kiểm sốt được những chi phí này.
- Chi phí khơng kiểm sốt được là những chi phí nằm ngồi khả năng thẩm
quyền quyết định của cấp đó.
 Các loại chi phí đƣợc sử dụng trong việc lựa chọn phƣơng án
- Chi phí chênh lệch: là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh
doanh này nhưng khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh doanh

11


khác. Chi phí chênh lệch là một trong những căn cứ quan trọng để lựa chọn phương

án
kinh doanh tối ưu.
- Chi phí cơ hội: là lợi ích bị mất đi do chọn phương án kinh doanh này thay
vì chọn phương án kinh doanh khác. Chi phí cơ hội khơng xuất hiện trên tài liệu chi
phí ở phạm vi chi phí của kế tốn tài chính.
- Chi phí chìm: là những chi phí đã bỏ ra trong q khứ, nó khơng có gì thay
đổi cho dù phần tài sản đại diện cho chi phí này được sử dụng như thế nào hoặc
khơng sử dụng. Chi phí chìm có trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh
được đưa ra xem xét, lựa chọn… Ví dụ như: tiền thuê nhà, phân xưởng là chi phí
chìm, chi phí mà nhả quản trị phải chấp nhận hàng năm dù chấp nhận phương án
kinh doanh nào khi đã ký hợp đồng thuê nhà và thanh tốn chi phí th trong nhiều
năm.
1.2.1.2. Các loại giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền tồn bộ những hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa được tính cho một khối lượng kết quả sản phẩm
lao vụ, dịch vụ được sản xuất hồn thành.
Để phục vụ cho cơng tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, kế
tốn quản trị có thể tính tốn nhiều chỉ tiêu giá thành khác nhau.
Theo phạm vi chi phí sản xuất trong giá thành
Để phục vụ cho việc ra quyết định cụ thể, chỉ tiêu giá thành có thể được tính
tốn theo phạm vi khác nhau và có các loại giá thành sau:
- Giá thành sản xuất đầy đủ: Là giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm
các chi phí cố định và chi phí biến đổi thuộc các khoản mục: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, Chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản
xuất chung. Mơ hình giá thành sản xuất tồn bộ được mơ tả theo hình 1.2 như sau:
Biến phí
sản xuất

Biến phí trực tiếp


Biến phí trực tiếp trong giá thành

Biến phí gián tiếp

Biến phí gián tiếp trong giá thành

Định phí
sản xuất

Định phí trực tiếp

Định phí trực tiếp trong giá thành

Định phí gián tiếp

Định phí gián tiếp trong giá thành

Giá thành
sản xất sản
phẩm tồn
bộ

Hình 1.2: Giá thành sản xuất toàn bộ của sản phẩm
Dựa vào giá thành sản xuất tồn bộ, doanh nghiệp có thể xác định được kết
quả của quá trình sản xuất sản phẩm. Do bản chất đó, giá thành sản xuất đóng vai
trị chủ yếu trong các quyết định mang tính chất chiến lược dài hạn: quyết định

12



ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm nào đó. Vì vậy, chỉ tiêu giá
thành sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp.
- Giá thành sản xuất theo biến phí: Là giá thành được tính trên cơ sở tồn bộ
biến phí sản xuất bao gồm biến phí trực tiếp và gián tiếp (bao gồm chi phí thuộc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, biến phí sử dụng máy thi
cơng, biến phí chi phí sản xuất chung – biến phí sản xuất tính cho sản phẩm hồn
thành). Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng hệ thống tính giá thành theo biến
phí, tồn bộ chi phí cố định sẽ được ứng xử như chi phí thời kì và được trừ vào kết
quả kinh doanh trong kì. Mơ hình giá thành sản xuất theo biến phí được mơ tả theo
hình 1.3.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Biến phí ngun vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp

Biến phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí sử dụng máy thi cơng

Biến phí sử dụng máy thi cơng

Chi phí sản xuất chung

Biến phí sản xuất chung

Định phí sản xuất

Giá thành
sản xuất

theo biến
phí

Định phí sử dụng máy thi cơng

Giá vốn

Định phí sản xuất chung

hàng bán

Hình 1.3: Giá thành sản xuất theo biến phí
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định (định phí sản xuất):
Là loại giá thành trong đó bao gồm tồn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản
xuất hồn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt
động thực tế so với mức hoạt động theo cơng suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn).
Phần định phí sản xuất cịn lại chính là chi phí hoạt động dưới cơng suất sẽ
được ứng xử như chi phí thời kỳ, tức là được tham gia khi xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ. Mơ hình của giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất
được mơ tả theo hình 1.4.
Chi phí ngun vật
liệu trực tiếp

Biến phí ngun vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân cơng
trực tiếp

Biến phí nhân cơng trực tiếp


Chi phí sử dụng
máy thi cơng

Biến phí máy thi cơng
Định phí máy thi cơng được phân bổ
Biến phí sản xuất chung

13

Giá thành sản xuất
có phân bổ hợp lý
định phí sản xuất


Chi phí sản xuất
chung

Định phí
sản xuất
chung

Hoạt động
cơng suất

Phân bổ theo mức hoạt động
thực tế.

dưới Định phí sản xuất chung và định phí máy thi
Giá vốn hàng bán
cơng


Hình 1.4: Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất
 Theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất sản phẩm chia thành các loại:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ sở
chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính tốn
trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp trong việc tiết kiệm hợp lý chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm
và là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên cơ sở
các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định
mức được tính trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức
là cơng cụ để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm; là thước đo
chính xác để xác định hiệu quả sử dụng tài sản, lao động, tiền vốn trong sản xuất, là
căn cứ để đánh giá đúng đắn kết quả thực hiện giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh
nghiệp đã đề ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Giá thành sản xuất thực tế: Là giá thành sản xuất sản phẩm được tính trên
cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh do kế toán tập hợp và sản lượng
sản phẩm được sản xuất thực tế trong kỳ. Giá thành thực tế được tính tốn sau q
trình sản xuất, có sản phẩm hồn thành ứng với kỳ tính giá thành mà doanh nghiệp
đã xác định. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc sử dụng giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản
xuất sản phẩm. Giá thành sản xuất thực tế là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các loại giá thành thì giá thành định mức được sử dụng rất rộng rãi
trong kế tốn quản trị. Nhà quản trị doanh nghiệp có thể so sánh với giá thành thực
tế nhằm tính ra sự chênh lệch, xác định bản chất và những nguyên nhân của chênh
lệch để từ đó có biện pháp xử lý.
1.2.2. Xây dựng dự tốn chi phí sản xuất xây lắp

1.2.2.1. u cầu xây dựng dự tốn chi phí sản xuất xây lắp

14


×