Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HTKT TẠI CÔNG TY MAY 19-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.05 KB, 32 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HTKT TẠI CÔNG TY MAY 19-5
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY MAY 19-5.
Bộ máy kế toán của Công ty May 19-5 Bộ Công an áp dụng theo hình
thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân phần. Theo hình thức này
Phòng kế toán của Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán phát sinh ở
văn phòng Công ty và quyết toán tài chính với các xí nghiệp thành viên của
Công ty.
Ở mỗi xí nghiệp thành viên đều có bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán
ở mỗi xí nghiệp có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại các xí nghiệp. Định kỳ hàng tháng quý lập báo cáo tài chính
về Công ty để Phòng Tài chính kế toán Công ty tập hợp làm báo cáo tổng
hợp. Kế toán xí nghiệp chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ của xí nghiệp
mình theo đúng chế độ Tài chính kế toán.
Phòng Tài chính kế toán của Công ty theo dõi tổng hợp về tài sản cố
định, vốn, BHXH, BHYT, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế
hoạch giá thành và tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các xí nghiệp.
Bộ máy kế toán của Công ty gồm 7 người, cơ cấu như sau :
- Kế toán trưởng :
Là người đứng đầu bộ máy kế toán kiêm trưởng phòng Tài chính kế
toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp, tổ
chức kiểm tra việc ghi chép ban đầu. Kế toán trưởng là người trực tiếp
chịu trách nhiệm công tác quản lý hạch toán của phòng với Giám đốc Công
ty.
Kế toán trưởng còn kiêm phụ trách một số tài khoản như TK 711, 811 ,
911, 421...
- Kế toán tiền gửi Ngân hàng công nợ , bảo hiểm :
Có nhiệm vụ theo dõi công nợ với người bán, tình hình biến động của
tiền gửi ngân hàng, bảo hiểm.
Kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán thuế và công nợ phụ trách
theo dõi một số tài khoản như TK 331, 338 , 112…
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản :


Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình đầu tư tài
sản cố định, tình hình trích và phân bổ khấu hao TSCĐ đồng thời có nhiệm
vụ hạch toán tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ, vật liệu.
Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản phụ trách các tài khoản
như TK 211, 214, 152, 153…
- Kế toán thành phẩm kiêm nguồn vốn, thanh toán với các xí
nghiệp:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập kho, tiêu thụ thành phẩm đồng
thời lập báo cáo tài chính ứng với một số tài khoản như TK 155, 511.........
- Kế toán tổng họp:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình các nghiệp vụ từ các phần hành kế
toán khác để lập các báo cáo tài chính .
- Kế toán thanh toán nội bộ, thanh toán lương :
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán lương và các khoản trích
theo lương , đồng thời theo dõi tình hình thanh toán nội bộ.
Kế toán thanh toán nội bộ và thanh toán lương có nhiệm vụ theo dõi
các tài khản 136, 336, 334, 138, 141.
- Thủ quỹ:
Phụ trách các nghiệp vụ thu chi, các khoản tiền được duyệt theo quyết
định của Ban giám đốc, Kế toán trưởng.
Nhìn chung thì bộ máy kế toán của Công ty tương đối gọn nhẹ và khá
chặt chẽ. Mỗi bộ phận đều có chức năng quyền hạn riêng của mình và có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong phạm vi của mình .
Kế toán ngân hàng, công nợ , bảo hiểm
Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định
Kế toán thành phẩm, nguồn vốn, thanh toán
Kế toán tiền lương và thanh toán nội bộThủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán Công ty May 19-5.


Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo :
Quan hệ cung cấp số liệu :

Kế toán trưởng

Bộ máy kế toán các xí nghiệp
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MAY
19-5.
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng hiện
nay là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC.
Niên độ kế toán : Bắt đầu tính từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12
hằng năm.
Kỳ kế toán : Quý.
Phương pháp tính thuế GTGT: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : VNĐ.
Phương pháp kế toán tài sản cố định :
+ Nguyên giá tài sản cố định được đánh giá theo giá thực tế.
+ Phương pháp tính khấu hao được đơn vị áp dụng : tính khấu hao
theo đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc đánh giá theo giá trị nhập.
+ Sử dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên để xác định giá trị
hàng tồn kho.
+ Sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để xác định giá vốn
hàng xuất kho.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.
Công ty thực hiện chế độ chứng từ theo nguyên tắc : Mọi số liệu ghi

trong sổ kế toán bắt buộc phải chứng minh bằng các chứng từ kế toán hợp
pháp và hợp lệ.
Do đó, Công ty đã sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của chế
độ kế toán, cụ thể là :
+ Đối với kế toán ngân hàng, công nợ, bảo hiểm: giấy báo có, giấy
báo nợ, séc….
+ Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định : phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho nguyên vật liệu, thẻ kho…
+ Kế toán thành phẩm, nguồn vốn, thanh toán : hóa đơn thanh toán
với người mua, người bán…
+ Kế toán tiền lương và thanh toán nội bộ : bảng chấm công, bảng
lương…
+ Thủ quỹ : phiếu thu, phiếu chi tiền mặt…
Quá trình luân chuyển chứng từ :
Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán lập các chứng
từ hợp lệ. Phiếu thu được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao
cho người nộp, liên 3 giao cho thủ quỹ thu tiền và ghi sổ. Phiếu chi được
lập thành 2 liên: liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho thủ quỹ chi tiền. Thủ
quỹ căn cứ vào chứng từ gốc đã được kế toán trưởng và giám đốc phê
duyệt làm căn cứ thu chi.
Phiếu nhập kho, xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển,
liên 2 kèm hóa đơn bán hàng để làm căn cứ thanh toán, liên 3 giao cho thủ
kho kiểm hàng và ghi vào sổ kho.
Hóa đơn thuế GTGT cũng được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại quyển,
liên 2 giao cho phòng kinh doanh, liên 3 giao cho thủ kho. Định kì, phòng
kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đối chiếu số liệu hàng nhập xuất
trong kỳ.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .
Công ty sử dụng các tài khoản kế toán sau :
* Tài khoản loại 1 gồm có : TK 111, 112, 121, 128, 129, 131, 133, 136,

138, 139,141,142,144,151,152,153,154,155,156,157,159,161.
* Tài khoản loại 2 gồm có : TK 211,212,213,214,221,229,241,242.
* Tài khoản loại 3 gồm có : TK 311,315,331,333,334,336,338,341,342.
* Tài khoản loại 4 gồm có : TK 411,413,415,421,451,461,466.
* Tài khoản loại 5 gồm có : TK 511,512,515,521,531,532.
* Tài khoản loại 6 gồm có : TK 611,621,622,627,631,632,635,641,642.
* Tài khoản loại 7 gồm có : TK 711.
* Tài khoản loại 8 gồm có : TK 811.
* Tài khoản loại 9 gồm có : TK 911.
* Các tài khoản ngoài bảng : TK 004,007,009.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .
Công ty áp dụng hình thức kế toán máy và phần mềm kế toán được
Công ty sử dụng là phần mềm ACCESS. Trong phần mềm này có các
chương trình sau:
+ Hệ thống kế toán.
+ Quản lý vật tư.
+ Quản lý tài sản.
+ Kế toán năm cũ.
+ Sửa chữa dữ liệu.
+ Sao lưu dữ liệu.
Mỗi chương trình đều có mật khẩu riêng vì vậy trước khi thực hiện
chương trình ta phải vào mật khẩu trước.
Sơ đồ 2.2 : Cấu trúc chương trình kế toán máy tại Công ty May 19-5.
Hệ thống kế toán
Quản lý vật tư
Program
Hệ thống quản
trị
Quản lý tài sản


Kế toán năm cũ
Sữa chữa dữ liệu
Sao lưu phục hồi
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý ,hiện nay
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và hạch
toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song .
Đơn vị hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên có các sổ kế
toán :
+ Sổ quỹ .
+ Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ .
+ Sổ cái .
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết .
+ Bảng tổng hợp chi tiết .
+ Chứng từ ghi sổ .
+ Bảng cân đối phát sinh .
Sổ kế toán chi tiết : được mở cho tất cả tài khoản cấp 1 cần ghi chép
chi tiết, nhằm cung cấp thông tin kế toán cụ thể phục vụ yêu cầu quản lý tài
chính nội bộ Công ty. Cụ thể là các sổ:
+ Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng : TK 111,112.
+ Sổ theo dõi tiền lương, BHXH,BHYT,KPCĐ : TK 334,338.
+ Sổ theo kế toán chi tiết các tài khoản hàng tồn kho : TK 152,155.
+ Sổ tài sản cố định, công cụ dụng cụ, hao mòn : TK 153,211,214.
+ Sổ kế toán theo dõi các khoản chi phí sản xuất: TK 154,621,622,
627.
+ Sổ kế toán theo dõi chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn : TK 142,
242.
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.




Ghi chú :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bản kê chứng từ
gốc
Sổ ( thẻ ) kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng kí
CT-GS
Bản tổng hợp
số liệu chi tiết
Bảng cân đối
số PS các TK
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

×