Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 môn ngữ văn 6 , 7, 8 theo cv 3280 và TT 26 (có ma trận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.56 KB, 14 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MƠN NGỮ VĂN 6,7,8
(lỚP 7,8 CHỈ CĨ MA TRẬN, ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KHƠNG CĨ MỤC TIÊU)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC …………….
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Hiểu được khái niệm và kiểu của các phép tu từ.
+ Tình cảm đối với quê hương, đối với con người.
+ Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời
văn trong bài văn tả người.
2. Kỹ năng:
+ Hiểu các thể loại truyện hiện đại theo đặc trưng của từng thể loại.
+ Nhận biết phép tu từ và nêu được kiểu của các phép tu từ có trong đoạn trích.
+ Hiểu nội dung của đoạn trích, trình bày suy nghĩ của cá nhân về nội dung đoạn
trích.
+ Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
+ Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
+ Viết bài văn tả người.
3. Phẩm chất:
+ Giáo dục tình cảm u mến q hương, có lịng kính trọng, u mến, biết ơnBác
Hồ và những người lao động bình dị, dũng cảm, tinh thần ham học hỏi, yêu quý tiếng nói
của dân tộc.
+ Vận dụng các phép tu từ trong làm văn, đọc – hiểu văn bản, trong nói và viết.
+ Vận dụng kiến thức để làm văn tả người.
4. Năng lực:
+ Năng lực đọc hiểu văn bản
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực tự quản bản thân
+ Năng lực tư duy sáng tạo
+ Năng lực tạo lập văn bản.


II. MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA
1


Mức độ

Nhận biết

Chủ đề/bài
I. Đọc hiểu:
* Đoạn trích văn
bản:
- Vượt thác
* Tiếng việt:
- So sánh

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
II. Làm văn:
Văn miêu tả
người.
- Tả lại hình ảnh
một người ơng
(người bà) kính
yêu của em.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Tổng cộng

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Thơng hiểu

Vận dụng

Nêu nội
dung chính
của
đoạn
trích.

Biết
vận
dụng
kiến
thức đã học
để viết một
đoạn
văn
ngắn
nêu
cảm
nhận
của cá nhân
về nội dung
được gợi ra
trong đoạn

trích.
1
2,0
20%

Tìm phép tu từ
và cho biết tác
dụng của phép
tu từ đó trong
đoạn văn.
1
1,0
10%

1
1,0
10%

1
1,0
10%

1
1,0
10%

III. HỆ THỐNG CÂU HỎI
A. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
2


1
2,0
20%

Vận dụng
cao

Cộng

3 câu
4,0 đ
40%
Biết
vận
dụng
kiến
thức, kĩ năng
để viết một
bài văn miêu
tả người theo
yêu cầu cụ
thể.
1
1 câu
6,0
6,0 đ
60%
60%
1
4 câu

6,0
10 đ
60%
100
%


Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở bên dưới:
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng
Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường
Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở
nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
(Trích Vượt thác, Ngữ văn 6
Tập hai, NXB Giáo dục - 2016, Tr.38, 39)
Câu 1 (1,0 điểm)Xác định phép tu từ được sử dụng trong câu sau và nêutác dụng của phép
tu từ đó?
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ
của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
Câu 2 (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 3 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5
đến 7 dòng) nêucảm nhận của emvề vẻ đẹp của con người lao động khi vượt thác.
B. LÀM VĂN (6,0 điểm)
Tả lại một người ông (người bà) kính yêu của em.
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
CÂU
Câu 1


NỘI DUNG
- Phép tu từ được sử dụng trong câu: so sánh

ĐIỂM
1,0

-Tác dụng của phép so sánh:gợi tả vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế hào hùng
và đề cao sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn.
Câu 2

Nội dung chính của đoạn trích: Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư khi
1,0
vượt thác và khi ở nhà.
Học sinh viết đúng hình thức đoạn văn; trình bày được cảm nhận của cá
1,0
Câu 3
nhân theo yêu cầu.
B. LÀM VĂN (6,0 điểm)
1. Yêu cầu chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm.
3


- Khi chấm điểm cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm,
khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Nếu học sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, giáo viên
vẫn cho đủ điểm.
- Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng

điểm của mỗi ý và được thống nhất trong nhóm chấm.
2. Yêu cầu về kĩ năng, kiến thức
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh phải nắm phương pháp làm văn tả người, có năng lực viết bài văn
miêu tả người và huy động kiến thức, kĩ năng về tạo lập văn bản, bám sát yêu cầu của đề
bài. Khuyến khích những bài viết sáng tạo,phát triển ý tưởng đầy đủ, sử dụng hợp lí các
thao tác miêu tả đã học.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có cách miêu tả riêng, trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, theo trình tự hợp lý, chặt chẽ, diễn đạt tốt, khơng mắc lỗi
chính tả, dùng từ, lỗi ngữ pháp.
3. Đáp án và thang điểm
Đề
1
2

3
4
5
7
Tổng điểm

Tả lại một người ông (người bà) kính yêu của em.
Giới thiệu chung về một người ông (người bà) định tả.
(Cách giới thiệu hay, hấp dẫn, có sáng tạo)
Tả tuổi, nghề nghiệp, ngoại hình.
- Hình dáng, trang phục.
- Chân dung: khn mặt, mái tóc, trán, mắt, mũi, miệng,
nước da.
Tả tính tình, thói quen, sở thích...

Tả thái độ cư xử, quan tâm đối với mọi người
Tình cảm người ơng hoặc bà dành cho em
Nêu được cảm nghĩ về ơng/bà (u thương, kính trọng,
vâng lời, chăm học...)
Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu
cầu về kĩ năng và kiến thức. Khuyến khích các bài viết có
sự sáng tạo trong diễn đạt.

4

1,0
4,0

1,0
6,0đ


ĐỀ KIỂM TRA GIỪA HỌC KÌ II.
MƠN NGỮ VĂN LỚP 7
------------A. MA TRẬN
Nội dung
I. ĐỌC
HIỂU
- Ngữ liệu:
Văn bản nghị
luận.
- Tiêu chí lựa
chọn
ngữ
liệu:

đoạn
văn có độ dài
50 – 100 chữ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
II. LÀM
VĂN

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ

Nhận biết

- Biết được
tên
tác
phẩm,
phương thức
biểu
đạt,
xuất xứ.

1

1.0
10%

1
1
10%

Mức độ cần đạt
Tổng
Thông hiểu
Vận dụng
số
Mức độ
Mức độ
thấp
cao
- Nêu được
nội
dung
của
đoạn
trích.
- Xác định
được kiểu
câu theo cấu
tạo.
- Mục đích
của việc sử
dụng kiểu
câu trên

2
3
2.0
3.0
20%
30%
Viết đoạn
văn nghị
luận
Viết
bài
văn nghị
luận giải
thích
1
1
2
2
5
7
20%
50%
70
2
1
1
5
2
2
5.0

10
20%

20%
5

50%

100%


II.ĐỀ BÀI
Phần I: ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong
hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng
bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu
nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào cơng cuộc u nước, cơng việc kháng
chiến”.
Câu 1. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính trong
đoạn văn trên? Nêu xuất xứ của đoạn trích?
Câu 2. Em hãy nêu nội dung của đoạn trích trên?
Câu 3. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu văn 2,3,5 thuộc kiểu câu gì? Mục đích của việc
sử dụng kiểu câu đó trong đoạn văn trên?
Phần II: TẬP LÀM VĂM ( 7,0 điểm)
Câu 1 ( 2,0 điểm):
Từ nội dung của đoạn trích cũng như hiểu biết về văn bản có chứa đoạn trích trên em
hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về lòng yêu nước trong giai đoạn hiện nay?
Câu 3 (5,0 điểm) Hãy giải thích câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn”

ĐỌC HIỂU
Phần I: ĐỌC HIỂU ( 3,0 điểm)
Câu Nội dung
Điểm
1
- Đoạn trích trên trích trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của 0,25
nhân dân ta”.
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
0,25
- Xuất xứ: trích từ Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh
tại Đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động
0,5
Việt Nam.
2
b. Nội dung chính của đoạn trích trên: nhiệm vụ của Đảng là
1.0
phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy
mạnh mẽ trong mọi công việc kháng chiến.
3
-Xét theo cấu tạo câu 2,3,5 thuộc kiểu câu rút gọn
0,25
- Mục đích: làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh hơn, tránh
lặp lại các từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
0, 75
Phần II: TẬP LÀM VĂM ( 7,0 điểm)
Câu 1(2 điểm). Từ nội dung của đoạn trích cũng như hiểu biết về văn bản có
chứa đoạn trích trên em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về lòng yêu nước
6



trong giai đoạn hiện nay?
a. Hình
thức.

- Đảm bảo hình thức của đoạn văn.
0.5
- Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo các quy tắc về chuẩn
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt lập luận chặt
chẽ.
b) Yêu
Tùy theo năng lực của học sinh nhưng về cơ bản học 0.25
cầu về nội sinh nêu được các ý như sau:
dung
+ Lòng yêu nước của mỗi người được biểu hiện rất khác
nhau theo từng thời kì lịch sử của đất nước, theo từng độ
tuổi ngành nghề...
+Quan tâm đến tình hình đất nước. Thực hiện đúng 0.5
những chính sách, pháp luật của nhà nước. Thực hiện
các lời kêu gọi vì lợi ích cộng đồng. Ví dụ chung tay
chống dịch covid-19. ..
+ Với độ tuổi thiếu niên- học sinh em sẽ cụ thể hóa lịng
0.5
u nước của mình bằng những việc làm cụ thể: chăm
ngoan, học giỏi, vâng lời bố mẹ, thầy cơ giáo, đồn kết
giúp đỡ bạn bè, tích cực tham gia các hoạt động phong
trào của lớp, trường, đoàn đội phát động...
- Phê phán những hành động làm tổn hại đến đất nước, 0.25
hành động thiếu trách nhiệm với dân tộc...
Câu 2 (5 điểm).Hãy giải thích câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn”?
a. Yêu cầu Học sinh biết vận dụng các kĩ năng nghị luận để làm

0.5
về
kĩ thành một bài tập làm văn nghị luận giải thích có đầy đủ
năng:
bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài theo quy định.
Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, trau chuốt, văn viết có cảm
xúc chân thành, lí lẽ chặt chẽ, có sử dụng được dẫn
chứng tiêu biểu, thuyết phục. Trình bày khơng gạch xóa.
b.u cầu a. Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần giải thích : Lịng 0,5
nội dung: biết ơn trong cuộc sống.
- Trích dẫn câu tục ngữ..
b. Thân bài:
- Thế nào là uống nước nhớ nguồn?
1,5
Giải thích câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: Uống nước phải nhớ đến nguồn, nơi khởi
đầu của dòng nước.
+ Nghĩa bóng: Người hưởng thành quả lao động phải
7


biết ơn người tạo ra thành quả đó.
+ Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước.
=>Nghĩa chung của câu tục ngữ: khi hưởng thụ thành
quả lao động nào đó, phải nhớ ơn và đền ơn xứng đáng
những người đã đem lại thành quả mà ta đang hưởng.
- Tại sao phải uống nước nhớ nguồn?
1
+ Trong XH , khơng có hiện tượng nào là khơng có
nguồn gốc. Trong cuộc sống khơng có thành quả nào mà

khơng có cơng lao của một ai đó tạo dựng nên.
+ Lịng biết ơn giúp ta gắn bó với cha mẹ, ơng bà, anh
em, tập thể, giữa thế hệ trước với thế hệ sau...tạo ra một
XH nhân ái, đồn kết. Thiếu lịng biết ơn và hành động
đền ơn con người sẽ trở nên ích kỉ, xấu xa độc ác...
+ Uống nước nhớ nguồn là đạo lí, là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam ta.
- “Uống nước nhớ nguồn” ta phải hành động như thế
nào?
1
+ Có ý thức hành động thiết thực trong cuộc sống, hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ, biết ơn thầy cơ và những người
đã giúp đỡ mình, tích cực học tập, rèn luyện tốt cũng là
cách để thể hiện lòng biết ơn...tham gia các phong trào
đền ơn đáp nghĩa ....
+ Phê phán những kẻ đi ngược với đạo lí của dân tộc
* Đánh giá: Đây là một truyền thống quí báu của dân
tộc, thể hiện đạo lí làm người, vì thế chúng ta cần phải
giữ gìn và phát huy.
c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ
0,5
- Rút ra bài học cho bản thân
* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, giám khảo chấm linh hoạt, căn cứ vào bài làm
cụ thể của học sinh để cho điểm từng phần cho phù hợp, trân trọng những bài viết
sáng tạo, có lí lẽ, dẫn chứng phù hợp, diễn đạt tốt...

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Mơn: Ngữ văn 8
A. BẢNG MƠ TẢ
8



Chủ đề
Đọc –
văn bản

Nhận biết
- Nhận ra
hiểu phương thức
biểu đạt chính
của đoạn văn.
- Nhận biết
được biện pháp
tu từ được sử
dụng trong câu
văn.
- Chỉ ra đặc
điểm hình thức
của kiểu câu
cầu khiến.

Thơng hiểu
- Hiểu được
nội dung chính
của đoạn văn.
- Nêu chức
năng của kiểu
câu cầu khiến.

Viết đoạn văn Tạo lập văn

với chủ đề cho bản
thuyết
sẵn.
minh về một
đồ vật (chiếc
bút bi).

Tạo lập văn
bản

B. BẢNG MA TRẬN
Cấp
độ
Nhận biết

Vận dụng
Vận dụng cao
- Phân tích
được tác dụng
của biện pháp
tu từ liệt kê
được sử dụng
trong câu văn.

Thông hiểu

Vậndụng
thấp

- Hiểu được

nội dung
chính của
đoạn văn.
- Nêu chức
năng của kiểu
câu cầu khiến.

- Phân tích
được tác
dụng của
biện pháp tu
từ liệt kê
được sử
dụng trong
câu văn.

Chủ đề
(Nội dung,
chương…)

Chủ đề 1:
Đọc – hiểu
văn bản

- Chỉ ra
phương thức
biểu đạt chính
của đoạn văn.
- Chỉ ra được
biện pháp tu

từ được sử
dụng trong
câu văn.

9

Vận dụng
cao

Cộng


- Chỉ ra đặc
điểm hình
thức của kiểu
câu cầu khiến.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 0,5
Số điểm: 0, 5
điểm
Tỉ lệ: 5 %


Số câu:0,5
Số điểm:
0,5
Tỉ lệ:10 %
Viết đoạn
văn với chủ
đề cho sẵn.

Chủ đề 2:
Tạo lập văn
bản

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Tổngsốcâu:
Tổngsốđiểm

:
Tỉlệ:

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 0,5
Số điểm: 0, 5
Tỉ lệ: 5 %

Số câu: 1,5
Số điểm:
2,5
Tỉ lệ: 25 %

Số câu: 2
Số điểm:
4
Tỉ lệ: 40
%
Tạo lập
văn bản
thuyết
minh về
một đồ vật
(chiếc bút
bi).
Số câu: 1
Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40
%

Số câu: 2
Số điểm:
6
Tỉ lệ: 60
%
Số câu: 1 Số câu: 6
Số điểm: 6 Số điểm:
Tỉ lệ: 60
10
%
Tỉ lệ:
100 %

C. ĐỀ KIỂM TRA
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm)
“Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa. Có những bơng hoa lớn và cũng có những bơng
hoa nhỏ, có những bơng nở sớm và những bơng nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc
màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc “đời
hoa” bên vệ đường.
Sứ mệnh của hoa là nở. Cho dù khơng có những ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho dù
được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đẹp mà chỉ riêng
ta mới có thể mang đến cho đời.[...]
10


Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình là nắng việc của mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch)

Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1.5 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong câu văn:
“Có những bơng hoa lớn và cũng có những bơng hoa nhỏ, có những bơng nở sớm và
những bơng nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng
lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường.”.
Câu 3 (1 điểm):Câu“Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ
đâu.” thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 4 (1.0 điểm): Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một
đóa hoa.” khơng? Vì sao?
II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Câu 5 (2.0 điểm): Từ nội dung văn bản phần đọc – hiểu, hãy viết một đoạn văn (10 – 12
câu) với chủ đề: Tôi là một đóa hoa.
Câu 6 (4.0 điểm): Thuyết minh về một đồ vật mà em yêu thích.
D. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I.
PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận (0.5
(0.5 điểm)
điểm)
- Biện pháp tu từ:
+ Liệt kê (0,5 điểm).
Câu 2
+ “Bông hoa lớn, bông hoa nhỏ, bông hoa nở sớm, bông hoa
(1.5 điểm)
nở muộn, đoá hoa rực rỡ, đoá hoa đơn sắc.” (0.5 điểm)
- Tác dụng: diễn tả đầy đủ và trọn vẹn về những cuộc đời
khác nhau của hoa…. (0,5 điểm).
-Kiểu câu: cầu khiến (0,5 điểm).
Câu 3

- Vì:
(1.0 điểm)
+ Có từ cầu khiến “hãy” (0,25 điểm).
+ Chức năng chính: Khuyên nhủ (0,25 điểm).
- : “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa”. (0,5 điểm)
- Vì:
Câu 4
+Mỗi người là một đóa hoa tuyệt vời trên thế giới này, tựa như
(2 điểm)
mỗi một món quà độc đáo (0,5 điểm).
+Mỗi người đề có năng lực và phẩm chất tốt đẹp riêng của
mình để làm đẹp cho cuộc đời (1 điểm).
II. TẠO LẬP VĂN BẢN
11


Câu 5
(2 điểm)

Câu 6
(4 điểm)

- Hình thức (1 điểm):
+ Đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo tính liên kết, mạch lạc,
đúng ngữ pháp, chính tả..
+ Viết đủ số câu theo yêu cầu.
+ Diễn đạt rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả,
ngữ pháp.
- Nội dung (1 điểm):Làm rõ câu chủ đề Tơi là một đố hoa.
Cần làm rõ:

+ Mỗi người là một đoá hoa đẹp, con người cần ý thức điều đó
để cống hiến, đóng góp cho cuộc đời.
+ Mỗi người là một cá thể có cá tính riêng và năng lực riêng
để đóng góp và xây dựng cuộc sống.
+
Lưu ý:Nếu HS có những ý khác nhưng hợp lí thì vẫn linh hoạt
cho điểm, khuyến khích những cách viết sáng tạo.
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
- Bài làm có bố cục rõ ràng,
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể có những cách cảm
nhận khác nhau nhưng cần đảm bảo một số nội dung cơ bản
sau:
I. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi.
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc, xuất xứ:
2. Cấu tạo: 2 bộ phận chính:
- Vỏ bút: Ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa
dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thơng số ghi ngày,
nơi sản xuất.
- Ruột bút: Bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc
mực nước.
- Bộ phận đi kèm: Lị xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngồi vỏ có
đai để gắn vào túi áo, vở.
3. Phân loại:
- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tùy theo lứa tuổi và thị hiếu
của người tiêu dùng.
- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ
thuật nhân hóa trong bài)
12



- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút
nổi tiếng.
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản (có sử dụng biện pháp nghệ
thuật so sánh, nhân hóa trong bài viết)
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn
ra mực để tạo chữ.
- Bảo quản: Cẩn thận.
5. Ưu điểm, khuyết điểm:
- Ưu điểm:
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
+ Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh.
- Khuyết điểm:
+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp.
Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.
- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường”
khơi nguồn sáng tạo.
6. Ý nghĩa:
- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình.
- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được
nét thẩm mỹ của mỗi con người
- Dùng để viết, để vẽ.
- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng.
Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hoài bão...của con
người.
“Hãy cho tôi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.”
III. Kếtbài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây
bút bi trong cuộc sống.
* Cách cho điểm:

- Điểm4: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm3: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, tri thức trong bài
khách quan, diễn đạt tương đối tốt, có thể cịn một vài lỗi nhỏ
về chính tả, diễn đạt.
- Điểm2: Đáp ứng được khoảng một nửa số ý trên, có thể cịn
mắc một vài lỗi nhỏ.
- Điểm1: Trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
13


14



×