Anten-Truyền sóng
Các thông số cơ bản của anten
(phần 3)
Nội dung
Độ rộng nửa công suất, độ rộng giữa các
bức xạ không đầu tiên
Hiệu suất búp sóng (beam efficiency)
Băng thông (bandwidth)
Phân cực
Trở kháng ngỏ vào
Hiệu suất bức xạ anten
Độ rộng nửa công suất, độ rộng giữa các
bức xạ không đầu tiên
Độ rộng nửa công suất
Ký hiệu: HPBW (Half-Power
Beamwidth).
Định nghĩa: là góc giữa 2 hướng có
cường độ bức xạ bằng ½ giá trị cực
đại trong mặt phẳng chứa hướng
bức xạ cực đại của búp sóng (cường
độ bức xạ ở 2 hướng này giảm 3dB
so với hướng cực đại).
Khái niệm độ rộng búp sóng
(beamwidth): là góc hợp bởi 2
hướng có cường độ giảm 10dB so
với giá trị cực đại
Độ rộng giữa các bức xạ không đầu
tiên
Ký hiệu: FNBW (First Null
Beamwidth)
Định nghĩa: là góc giữa 2 hướng có
cường độ bức xạ bằng 0 nằm 2 bên
hướng bức xạ cực đại trong mặt
phẳng chứa hướng bức xạ cực đại
của búp sóng
Hiệu suất búp sóng (beam efficiency)
Ký hiệu: BE
Định nghĩa: Cho một anten có búp sóng chính hướng trục z (θ=0), BE là tỉ số
giữa công suất phát (hoặc nhận) trong góc nón θ
1
và công suất phát hoặc nhận
của anten
θ
1
thường được chọn là góc mà tại đó xảy ra giá trị 0 hoặc cực tiểu đầu tiên
Sử dụng: BE được dùng để đánh giá chất lượng anten sử dụng trong đo
đạc bằng sóng vô tuyến (radiometry), vũ trụ, radar và những ứng dụng mà
tín hiệu thu từ búp phụ phải được giảm thiểu
Băng thông (Bandwidth)
Định nghĩa: Là khoảng tần số mà trong đó
một (hoặc vài) đặc tính của anten thỏa
mãn một tiêu chuẩn xác định.
Các đặc tính như là: trở kháng ngỏ vào, đồ thị
bức xạ, phân cực, mức bức xạ phụ, hướng búp
chính, hiệu suất)
Băng thông (Bandwidth): ví dụ anten
Microstrip-Line-Fed Shorted Patch (1)
Băng thông (Bandwidth): ví dụ anten
Microstrip-Line-Fed Shorted Patch (2)
Đồ thị bức xạ: