TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Hà Nội, 2018
Mục lục
Bài 1: Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
1. Giới thiệu, cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
1.1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS):
− Là tập hợp các chương trình dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của cơ sở dữ liệu
đồng thời điều khiển việc truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
− Cung cấp cho người dùng và ứng dụng một môi trường thuận tiện và sử dụng hiệu
quả tài nguyên dữ liệu
Ví dụ: Một số hệ quản trị CSDL thường gặp:
− MS Access
− MS SQL Server
− MySQL
− Oracle
Microsoft SQL Server:
− Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển.
− Hoạt động theo mơ hình Client/Server cho phép đồng thời cùng một lúc nhiều người
dùng truy xuất đến cơ sở dữ liệu
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngơn ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử
dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là
một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu
quan hệ. Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một công
cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng
Trang 3
của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi
SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan
trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
− Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu
trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
− Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các
thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
− Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao
tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
− Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ
liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật
cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngơn ngữ hồn thiện được sử dụng trong các hệ thống
cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc
dù SQL khơng phải là một ngơn ngữ lập trình như C, C++, Java,... song các câu lệnh mà
SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngơn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng
dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. Khác với các ngơn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++,
Java,... SQL là ngơn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu
cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các u
cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
SQL Server sử dụng ngơn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL (T-SQL), một
phiên bản của Structured Query Language. Ngôn ngữ lập trình và truy vấn T-SQL cho phép
truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý hệ thống CSDL quan hệ. Mỗi máy chủ chỉ có một hệ
quản trị CSDL SQL Server.
1.2. Cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
- Bước 1 : Tại màn hình cài đặt SQL Server 2008 bạn chọn mục Installation sau đó
chọn New SQL Server stand-alone installation or add features to an existing installation
Trang 4
- Bước 2 : Tại màn hình Setup Support Rules chọn OK
Trang 5
- Bước 3 : Tại màn hình "Product Key", chọn Next để tiếp tục
- Bước 4 : Tại màn hình License Term, đánh dấu chọn nút "I accept the licence terms", rồi
chọn
"Next"
Trang 6
- Bước 5 : Tại màn hình "setup support files" nhấn nút "install" để tiếp tục.
- Bước 6 : tại màn hình "Setup Support Rules", nếu mỗi thứ sn sẽ, thì nhấn nút "Next" để
tiếp tục.
Trang 7
- Bước 7 : Trên màn hình "features selection", nhất nút "Sellect All" để chọn tất cả, sau đó
nhấn nút "Next".
- Bước 8 : tại màn hình "instance Configuratio", có 2 lựa chọn : chọn như hình dưới, rồi
nhấn nút Next để tiếp tục ....
Trang 8
- Bước 9 : Chọn Next để tiếp tục.
- Bước 10 : Chọn "Account Name" và chọn là NT AUTHORITY\NETWORK như trong
hình sau đây, sau đó nhấn Next để tiếp tục.
Trang 9
- Bước 11 : Trên màn hình "Database Engine Configuration", trong phần Account
Provisioning, chọn "Windows Authotication Mode" hoặc "Mixed Mode"
+ Chọn "Windows Authotication Mode" không cần nhập Password
+ Chọn "Mixed Mode" thì ta phải nhập Password.
+ Sau cùng ta nhấn vào nút "Add Current User", rồi nhấn nút Next để tiếp tục.
- Bước 12 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
Trang 10
Trang 11
- Bước 13 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
- Bước 14 : nhấn nút "Install" để tiến hành cài đặt, quá trình cài đặt khoảng 3 phút ...
Trang 12
- Bước 15 : Nhấn nút "Next" để hoàn thành q trình cài đặt.
2. Các cơng cụ, kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
2.1. Các công cụ trong MS SQL Server
SQL Server Configuration Manager
− Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 /
Configuration Tools / SQL Server Configuration Manager
Trang 13
− SQL Server Configuration Manager là bộ công cụ cung cấp giao diện cho người quản
trị các công việc sau:
+ Starting and stopping services: Khởi động và dừng các dịch vụ
+ Changing service accounts: Thay đổi các tài khoản dịch vụ
+ Changing service start modes: Thay đổi chế độ khởi động dịch vụ
+ Modifying networking settings: Sửa đổi các thiết lập mạng
SQL Server Management Studio
− Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / SQL Server
Management Studio
Trang 14
− SQL Server Management Studio bao gồm:
+ Object Explorer: là môi trường trực quan sử dụng hệ thống thực đơn (menu)
+ Transact-SQL queries: cho phép thực hiện những công việc đối với cơ sở dữ
liệu thông qua các lệnh T-SQL
SQL Server Books Online
− Khởi động công cụ:
+ Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / Documentation and Tutorials /
SQL Server Books Online
Trang 15
+ Hoặc nhấn phím F1 tại màn hình SQL Server Management Studio
− Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server
2.2. Các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong SQL.
Tên kiểu
Mô tả
CHAR (n)
Kiểu chuỗi với độ dài cố định
NCHAR (n)
Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE
VARCHAR (n)
Kiểu chuỗi với độ dài chính xác
NVARCHAR (n)
Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE
INTEGER
Số ngun có giá trị từ -231đến 231 - 1
INT
Như kiểu Integer
TINYTINT
Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255.
SMALLINT
Số nguyên có giá trị từ -215đến 215 – 1
BIGINT
Số nguyên có giá trị từ - 263đến 263-1
NUMERIC (p,s)
Kiểu số với độ chính xác cố định.
DECIMAL (p,s)
Tương tự kiểu Numeric
Trang 16
FLOAT
Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308
REAL
Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38
MONEY
Kiểu tiền tệ
BIT
Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1)
DATETIME
Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây)
SMALLDATETIME
Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút)
BINARY
Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes)
VARBINARY
Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes)
IMAGE
Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 2,147,483,647 bytes)
TEXT
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự)
NTEXT
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa
1,073,741,823 ký tự)
3. Detach và Attach cơ sở dữ liệu
3.1. Detach cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
- Bước 2: Click chuột phải lên Mục Database, Chọn Attach, nhấn Add
Trang 17
- Bước 3: Tìm đến thư mục chứa file .mdf và .ldf (chú ý: 2 file này phải để cùng thư mục).
Chọn file .mdf, rồi nhấn OK
3.2. Attach cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
Trang 18
- Bước 2: Click chuột phải vào database chọn Detach, chọn Tasks, rồi nhấp vào Detach…
- Bước 3: Trong cửa sổ tiếp theo, tích vào ơ Drop Connections (để ngắt toàn bộ kết nối đến
database), rồi nhấn OK
Trang 19
4. Import và Export cơ sở dữ liệu
4.1. Import cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
- Bước 2: Click chuột phải vào database chọn Tasks, rồi nhấp vào Import Data…
Trang 20
- Bước 3: Tại cửa sổ SQL Server Import and Export Winzard, nhấp vào Next
Trang 21
- Bước 4: Tại cửa sổ SQL Server Import and Export Winzard, chọn Data source, Server
name, Database rồi nhấp vào Next
Trang 22
- Bước 5: Tại cửa sổ SQL Server Import and Export Winzard, chọn Data destination, Server
name, Database rồi nhấp vào Next
Trang 23
- Bước 6: Tại cửa sổ SQL Server Import and Export Winzard, chọn bảng (view) nguồn, rồi
nhấn vào next để tiếp tục
Trang 24
- Bước 7: Nhấp chọn Finish để kết thúc
Trang 25