Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST BY NGOCBACH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 50 trang )

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

1


HOW TO PARAPHRASE IN THE IELTS TEST
BY NGOCBACH
LÝ THUYẾT ................................................................................................................................. 3
A – TASK 1 ............................................................................................................................. 3
1. In general ............................................................................................................................. 3
2. Particular words ................................................................................................................... 6
B – TASK 2 ........................................................................................................................... 17
1. In general ........................................................................................................................... 17
2. Particular words ................................................................................................................. 24
3. Particular topics ................................................................................................................. 27
THỰC HÀNH .............................................................................................................................. 30
EDUCATION – PARAPHRASING ................................................................................... 30
WORK – PARAPHRASING .............................................................................................. 35
CRIME – PARAPHRASING ............................................................................................. 39
THE ENVIRONMENT – PARAPHRASING ................................................................... 43
TRANSPORT – PARAPHRASING .................................................................................. 47

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

2



PARAPHRASE IELTS WRITING
(saying the same things in different words)
LÝ THUYẾT
A – TASK 1
1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead
of saying “the number of people who learned English increased in 1950s”, you can say that
“in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms.
A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see
how they are used. To take just one example: made = produced sometimes, but not all the
time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India.
In other words, always notice how and when words and expressions can be used.
You should also note that you can repeat key words from the task 1 diagram in your report,
but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make
the vocabulary and structure of your reports more varied.
Dịch đại ý
1. Khái quát
Bạn có thể sử dụng chủ ngữ khác nhau để làm bài viết trở nên linh hoạt. Ví dụ, thay vì viết
“sơ lượng người học Tiếng Anh đã tăng lên trong những năm 1950”, bạn có thể viết là “trong
những năm 1950, nhiều người có xu hướng học Tiếng Anh hơn trước đây.”
Chúng ta cần chú ý rằng các từ vựng và cụm từ dưới đây không phải là một danh sách các
từ đồng nghĩa. Mình có đưa ra một số ví dụ ở đây, nhưng bạn hãy cố gắng tìm những cụm
từ này khi bạn đọc tiếng anh để xem chúng được dung như thế này. Ví dụ, made có thể sử
dụng như produced, nhưng khơng phải lúc nào cũng như vậy. Ta có thể viết Rice is produced
in India, nhưng không thể viết Rice is made in India. Nói cách khác, hãy ln chú ý cách dùng
từ và cụm từ khi có thể.
Bạn cũng cần lưu ý rằng bạn có thể lặp lại từ khóa khi miêu tả biểu đồ ở Task 1, nhưng cố
gắng tránh lạm dụng. Nếu bạn học từ vựng, bạn có thể linh hoạt hơn và khiến từ vựng cũng
như cấu trúc bài viết của bạn đa dạng hơn.

- Subject refers to figures – Verb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative
clause)
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

3


+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-ed
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed
Dịch đại ý
+ Số lượng/ Số liệu/ Tỉ lệ/ Phần trăm những người + who (mệnh đề quan hệ)
+ Số lượng/ Số liệu những người + Ving (mệnh đề quan hệ rút gọn)
+ Có một sự tăng lên trong số lượng của ….+ danh từ + Ving/ Ved
+ Có một sự giảm trong số lượng của…+ danh từ + Ving/ Ved

Example: (Phần ví dụ em bổ sung thêm nhiều ví dụ nữa nhé)
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year.
+ There was a decrease in the number of hospitals.
Dịch đại ý
Ví dụ

+ Năm 1999, phần trăm những người sử dụng Internet tại Mỹ là khoảng 20%.
+ Có sự tăng lên trong giá cà phê.
+ Số lượng những người học đại học tăng lên đến 5 triệu người.
+ Phần trăm những người mua sắm tại Wal Mart là khoảng 5%.
+ Số lượng những người thích đến Mexico vào mùa hè đã tăng lên.
+ Có một sự tăng lên trong phần trăm những đứa trẻ được sinh bằng cách sinh mổ. (C-section =
Caeserean section – sinh mổ)
+ Có một sự tăng lên trong số lượng những quốc gia bị ảnh hưởng bởi hạn hán năm nay.
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

4


+ Có một sự tăng lên trong số lượng bệnh viện.

- Subject refers to the chart
- Sử dụng chủ ngữ chỉ biểu đồ
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
Dịch đại ý
+ Biểu đồ/ hình minh họa/ bảng…thể hiện/ minh họa/ cung cấp thơng tin/ so sánh…
+ Ví dụ: Biểu đồ trên cho thấy một sự thay đổi trong phần trăm những sinh viên quốc tế trong số
những người tôt nghiệp đại học tại các vùng khác nhau của Canada tu 2001 đên 2006.

- Subject refers to what is shown in the chart
+ People tend to + V

+ X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Dịch đại ý
+ Mọi người có xu hướng + động từ (làm gì đó)
+ X là …phổ biến nhất
+ Công ty A đã giảm lượng nước thải của công ty
+ …là cao nhất
+ Mọi người cho thấy sự u thích với…
+ Mọi người có xu hướng làm gì
Example: (bổ sung ví dụ)
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population, while
the figure for Mexico reached just over 25%.
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

5


+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same
figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and
Germany.
+ People showed their preference for travelling to work by car, rather than by bus or train.

+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
Dịch đại ý
+ Năm 2005, việc sử dụng Internet tại Mỹ và Canada đều tăng lên khoảng 70% dân số, trong khi
số liệu này của Mexico chỉ khoảng hơn 25%.
+ Người dân ở Anh tiêu khoảng hơn 170000 bảng cho phim ảnh, số liệu cao nhất được thể hiện
trên biểu đồ. Ngược lại, người Đức là những người chi tiêu ít nhất cho tất cả các sản phẩm, với số
liệu như nhau, dưới 150000 bảng cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm trên.
+ Ngô là thực phẩm phổ biến nhất tại Texas những năm 60.
+ Lượng tiêu thụ socola ở vùng Trung Đông cao hơn ở Ấn Độ.
+ Trong những năm 1950, lượng tiêu thụ rượu tại Mỹ là cao nhất, theo sau là Nga và Đức.
+ Người dân cho thấy sự ưa thích dùng ơ tơ để đi làm hơn là bus hay tàu.
+ Người dân thường có xu hướng đi mua sắm ngay gần nhà, điều này có lợi hơn cho các cửa hang
tạp hóa thơng thường hơn là các siêu thị.

2. Particular words
- A period of time
+ during the period between X and Y
+ between X and Y
+ from X to Y
+ during the 1950s
+ within five fears from X to Y
+ over the period from X to Y
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

6



+ over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Dịch đại ý
+ trong khoảng thời gian giữa X và Y (năm X và Y)
+ giữa X và Y
+ từ X đến Y
+ trong những năm 1950
+ trong vòng 5 năm từ X đến Y
+ trong khoảng thời gian từ X đến Y
+ qua 17 năm
+ trong thời gian nghiên cứu/ quan sát
+ giai đoạn đầu/ cuối

Example: (bổ sung ví dụ)
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back)
to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years
from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the
world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
+ During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about
25%.
Dịch đại ý
Ví dụ


+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

7


+ Ngược lại, tỉ lệ li hôn cao nhất vào năm 1980, gần 1.5 triệu vụ li hôn, trước khi giảm xuống còn
1 triệu vào giai đoạn cuối.
+ Biểu đồ cột so sánh chi phí nhà ở tại 5 thành phố lớn trong thời gian 13 năm kể từ năm 1989.
+ London đã trải qua những thay đổi lớn nhất về giá nhà trong khoảng 13 năm cho tới nay.
+ Thế chiến thứ nhất diễn ra từ năm 1914 đến 1918.
+ Trong những năm 1950, kinh tế Hoa Kỳ phát triển nhanh chóng, trở thành nền kinh tế lớn nhất
thế giới.
+ Trong vòng 6 năm kể từ 1920 đến 1926, hàng trăm nhà máy đã được thành lập.
+ Rất nhiều trường học được sáng lập trong khoảng thời gian 25 năm từ 1900 đến 1925.
+ Trong khoảng thời gian được thể hiện trên biểu đồ, số lượng kem được tiêu thụ tại Ý đã giảm
khoảng 25%.

- Age group
+ between X and Y years old
+ X - to Y-year-olds
+ X - to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 – 49 years old)
Dịch đại ý
+ giữa X và Y tuổi
+ X- Y tuổi

+ những học sinh X –Y tuổi
+ những người có tuổi từ X đến y
+ những người rơi vào nhóm tuổi từ X đến Y
+ những người thuộc nhóm tuổi X đến Y
+ ở độ tuổi 40 (40-49 tuổi)

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

8


- Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
- Young people: the young = teenagers = youngsters
- Middle aged people = people aged 40 to 60
- People in early adulhood = people who fall into 20 to 40 age group
Dịch đại ý
- Người già: người già = cư dân cao tuổi
- Người trẻ: người trẻ = thanh niên
- Người trung niên = những người có tuổi 40 – 60
- Người trẻ = những người có tuổi từ 20 – 40.
Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and

people in early adulthood who had motorbikes.

- Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out
for
Dịch đại ý
- Việc chi tiêu
+ Danh từ: spending = expenditure/ người chi tiêu = người tiêu dùng
+ Động từ (dạng chủ động): chi tiêu = dùng tiền của ai

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

9


+ Động từ (dạng bị động): được chi tiêu cho cái gì = được phân bổ cho = được dùng cho = được
trả cho
Example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under £150,000)
for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of government spending was allocated for health and education.
Dịch đại ý

Ví dụ
+ Khoảng 800$/ người được người tiêu dùng Việt Nam chi tiêu cho sách IELTS năm 2017.
+ Người Đức là những người chi tiêu ít nhất tổng thể, với số liệu gần như giống nhau (duoiws
150000 bảng) cho mỗi sản phẩm trong số 6 sản phẩm.
+ Chi tiêu cho sách IELTS đã tăng lên đáng kể, lên tới 800$ năm 2017.
+ Với người tiêu dùng Mỹ, năm 1990 có 1 tỉ đô được chi tiêu cho quần áo, trong khi tiêu dùng cho
các kỳ nghỉ gần như gấp đôi số liệu này.

- Consumption
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed
+ Verb: consume = use
Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 litres in 2004 to 3750 litres in
2007.
Dịch đại ý
- Tiêu dùng
+ Danh từ: Tiêu dùng cho X = Việc sử X/ Lượng X được dùng/ tiêu thụ
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
10


+ Động từ: Dùng = tiêu thụ
Ví dụ
+ Các biểu đồ trên so sánh lượng nước được sử dụng cho nơng nghiệp, cơng nghiệp và hộ gia đình
trên khắp thế giới, và việc sử dụng nước tại Brazil và Cộng hịa dân chủ Congo.

+ Chúng ta có thể thấy rằng việc tiêu thụ nước tại Brazil cao hơn đáng kể so với Congo.
+ Lượng kem được tiêu thụ giảm từ 5000l năm 2004 xuống còn 3750l năm 2007.

- Internet usage
+ Noun: Internet usage
+ the population who used the Internet = people who used the Internet = people using the Internet
= people who had access to the Internet = people accessing the Internet = Internet users
+ Verb: use = access = connected to
Dịch đại ý
- Việc sử dụng Internet
+ Danh từ: sử dụng Internet
+ dân số sử dụng Internet = người dân sử dụng Internet = người có kết nối với Internet = người sử
dụng Internet
+ Động từ: dùng = kết nối = kết nối với
Example:
+ Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to about 80% of Americans and only
40% of Mexicans.
+ Overall, a much larger percentage of Canadians and Americans had access to the Internet in
comparison with Mexicans, and Canada experienced the fastest growth in Internet usage.
+ 50% of people using the Internet in the US are teenagers.
+ The number of Internet users rose sharply in Vietnam after 2002.
+ China witnessed an incredible growth in Internet usage over a period of 10 years.
+ The chart shows that in 2002, 50 million people had access to the Internet in Russia, compared
with 70 million ten years later.
Dịch đại ý
Ví dụ

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

11


+ Gần 100% người Canada sử dụng Internet, so với khoảng 80% người Mỹ và chỉ khoảng 40%
người Mexico.
+ Nhìn chung, phần trăm người Canada và Mỹ có kết nối với Internet lớn hơn rất nhiều so với
người Mexico, và Canada có sự tăng trưởng nhanh nhất trong việc dùng Internet.
+ 50% những người sử dụng Internet tại Mỹ là thanh thiếu niên.
+ Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam tăng đáng kể sau năm 2002.
+ Trung Quốc đã chứng kiến sự phát triển Internet hó tính trong khoảng thời gian 10 năm.
+ Biểu đồ cho thấy trong năm 2002, 50 triệu người tại Nga đã có kết nối với Internet, so với 70
triệu vào 10 năm sau.

- Production
+ Noun: production, manufacture, generation
+ the amount of X produced/ the amount of X made by…/ the amount of X manufactured/the
quantity of energy generated/the quantity of electricity generated
+ Verb: to produce = to make = to manufacture = to generate (electricity/energy)
Dịch đại ý
- Sự sản xuất
+ Danh từ: sự sản xuất, tạo ra
+ lượng X được sản xuất/ làm ra bởi
+ Động từ: sản xuất = làm ra = tạo ra (điện, năng lượng)
Example: : (bổ sung ví dụ)
+ Total electricity production/generation increased dramatically from 1980 to 2000 in both
Australia and France.
+ The pie charts compare the amount of electricity produced/generated using five different sources
of fuel in two countries over two separate years.
+ The amount of rice produced in Thailand increased by 25%.
+ The amount of leather manufactured in the Dominican Republic increased between 1970 and

1975.
+ No one can predict the the number of trainers that will made by China this year.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
12


+ Tổng lượng sản xuất điện tăng đáng kể tại cả Pháp và Úc từ 1980 đến 2000.
+ Các biểu đồ hình trịn so sánh lượng điện được sản xuất nhờ việc sử dụng 5 nguồn nhiên liệu
khác nhau tại 2 quốc gia trong 2 năm riêng biệt.
+ Lượng gạo được sản xuất tại Thái Lan đã tăng 25%.
+ Lượng da được sản xuất tại Cộng hòa Dominic đã tăng từ năm 1970 đến năm 1975.
+ Khơng ai có thể dự đoán được số máy bay được sản xuất bởi Trung Quốc năm nay.

- Sales
+ Noun: sales = turnover
+ Verb: earn = obtain = gain = make
Dịch đại ý
- Doanh thu
+ Danh từ: doanh thu
+ Động từ: kiếm được = đạt được = tạo ra
Example: :
+ We can see from the chart that turnover from cars increased hardly the turnover of jeans in
September totalled $100,000 and sales then increased to reach a peak of $200,000 in December.
over the period shown
+ They can obtain greater profits if they how to connect with customers In 2010, Company A
obtained profits of $5 million, whereas Company B made profits of only $1 million in the same

year.
+ The store gained a greater turnover after 7 years of conducting business Company X had a
higher turnover than Company Y.
+ Shoe sales dropped by 12% after the new tax were introduced Earnings from sales of shoes were
the same as those from sales of jeans, at $5000 in 2015.
+ Company A is predicted to earn $4000 next year, a gain of $1000 on the turnover for this year.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Từ biểu đồ, ta có thể thấy rằng doanh thu của quần Jeans trong tháng 9 đạt tổng là 100000 và
doanh thu sau đó đã tăng lên và đạt đỉnh 200000 vào tháng 12.

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
13


+ Năm 2010, Công ty A đạt được lợi nhuận 5 triệu, trong khi cùng năm đó cơng ty B tạo ra lợi
nhuận chỉ 1 triệu đơ.
+ Lợi nhuận có được từ việc bán giày bằng với tiền kiếm được từ bán jeans, đều là 5000$ năm
2015.
+ Công ty A được dự đoán sẽ kiếm được 4000$ vào năm sau, so với doanh thu 1000$ cho năm
nay.

- Poverty
+ Noun: Poverty rate = level of poverty = poverty level
+ Noun: poor people = the poor = people who live in poverty = people who live under the poverty
line
Dịch đại ý
+ Danh từ: tỉ lệ nghèo = mức nghèo

+ Danh từ: người nghèo = người sống trong sự nghèo khổ = người sống trong nỗi nghèo
Example: :
+ Overall, 11% of Australians, or 1,837,000 people, were living in poverty in 1999.
+ It is noticeable that levels of poverty were higher for single people than for couples.
+ The number of poor people in the UK fell by 50,000 between 2012 and 2013.
+ The percentage of the poor who were aged over 70 remained at 3% between 2003 and 2008.
+ While the poverty rate fell in the UK during the period shown, it rose in France and Italy.
+ The graph compares the level of poverty among the elderly in four Asian countries.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Nhìn chung, 11% người Úc, tức 1837000 người, đang sống trong nghèo khổ vào năm 1999.
+ Đáng chú ý là mức nghèo của người độc thân cao hơn các cặp đôi.
+ Số lượng người nghèo tại A giảm 50000 người từ năm 2012 đến 2013.
+ Phần trăm người nghèo trên 70 tuổi vẫn giữ ở mức 3% trong năm 2003 đến 2008.
+ Trong khi tỉ lệ nghèo tại Mỹ giảm trong thời gian được thể hiện trên biểu đồ, tỉ lệ này lại tăng
tại Pháp và Ý.
+ Biểu đồ so sánh mức nghèo của người già của 4 quốc gia châu Á.

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
14


- Unemployment
+ Noun: people who were unemployed = people who were jobless = people without a job = the
unemployed = the jobless
+ Noun: level(s) of unemployment = unemployment rate
Dịch đại ý
- Thất nghiệp

+ Danh từ: những người thất nghiệp = người khơng có việc
+ Danh từ: mức độ thất nghiệp = tỉ lệ thất nghiệp
Example:
+ The percentage of people without a job in Vietnam was around 18% in 2015.
+ The level of unemployment increased among graduates in the arts, but fell among science
graduates.
+ The table compares the numbers of the unemployed from 2002 to 2005 in six European countries.
+ The jobless total decreased between 1990 and 2010 in the USA.
+ Unemployment rates increased dramatically during the period shown in the chart.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Tỉ lệ những người khơng có việc làm ở VN là khoảng 18% vào năm 2015.
+ Tỉ lệ thất nghiệp của người học ngành nghệ thuật tăng, nhưng tỉ lệ này của những người học các
ngành khoa học lại giảm.
+ Bảng số liệu so sánh số lượng người thất nghiệp từ năm 2002 đến năm 2004 tại 6 nước châu Âu.
+ Tổng lượng người thất nghiệp tại Mỹ đã giảm trong khoảng thời gian từ năm 1990 và 2010.
+ Tỉ lệ thất nghiệp tăng đáng kể trong khoảng thời gian được thể hiện trong biểu đồ.

- Transportation
+ Noun: car ownership

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
15


+ people who have cars/ people who own a car
+ people who use cars = people driving to work = people who commute by car = people who travel
by car = car users = people with cars

Dịch đại ý
- Phương tiện giao thông
+ Danh từ: việc sở hữu xe ô tơ
+ những người có xe ơ tơ/ những người sở hữu một chiếc xe
+ Người sử dụng ô tô = người lái xe đi làm = người đi làm bằng xe ô tô = người di chuyển bằng
xe ô tô = người sử dụng ô tô
Example:
+ The number of people who commute by car rose slighty in the next 3 years.
+ The graph illustrates that car ownership in Vietnam increased greatly from 1980 to 2005.
+ According to the table, the proportion of people who have cars is significantly higher in India
than in China.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Số lượng người đi làm bằng ô tô tăng nhẹ trong 3 năm tiếp theo
+ Biểu đồ minh họa việc sở hữu xe ô tô tại Việt Nam đã tăng lên đáng kể từ năm 1980 đến 2005.
+ Theo như bảng số liệu, tỉ lệ người có xe ơ tơ tại Ấn Độ cao hơn rất nhiều so với Trung Quốc.

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
16


B – TASK 2
1. In general/Khái quát
These are ways to paraphrase the most common words in IELTS Writing Task 2. [used for
every topic]
- A is a cause of B
+ A result(s) in/ lead(s) to/ bring(s) about B
+ A is often associated with B

+ A paves the way for B
+ A is a catalyst of B
+ A is the precursor of B
+ A correlates with B
+ A makes a significant/substantial/valuable/great contribution to B
+ A is a key/contributing factor influencing B
+ A has/exerts an effect/impact/influence on B
Dịch đại ý
1. Khái quát
Dưới đây là những cách để paraphrase những từ thông dụng nhất trong IELTS Writing Task 2.
(dùng cho mọi topic)
- A là nguyên nhân của B
+ A dẫn đến B
+ A thường liên quan tới B
+ A mở đường cho B
+ A là chất xúc tác của B
+ A là tiền thân của B
+ A tương quan với B
+ A đóng một phần quan trọng tới B
+ A là yếu tố chủ chốt của B
+ A có ảnh hưởng đáng kể đến B

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
17


Example:
+ Spirituality is often associated with a reduced perception of stress in one's life.

+ From 1960 to 2009 slow economic growth has made a contribution to the persistence of poverty.
+ From 1929 to 1933, the Depression Era was the catalyst for the high unemployment rate.
+ Political reforms pave the way for economic development.
+ Corruption is often associated with a decline in public morals.
+ An unhealthy diet correlates with a risk of heart disease.
+ The hard work of the employees has made a great contribution to the company’s success.
+ Having children is a contributing factor in building happy marriages.
+ Strict penalties for drivers who break the law exert a great impact on the reduction in the number
of road accidents.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Yếu tố tinh thần thường liên quan đến việc giảm cảm nhận về áp lực trong cuộc sống.
+ Từ năm 1960 đến 2009, tăng trưởng kinh tế chậm đã góp phần cho sự nghèo dai dẳng.
+ Từ 1929 đến 1933, thời kỳ Khủng hoảng là nguyên nhân của tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
+ Cải cách chính trị mở đường cho phát triển kinh tế.
+ Tham nhũng thường có liên quan đến sự suy thoái đạo đức xã hội.
+ Một chế độ ăn không lành mạnh dẫn tới nguy cơ bệnh tim.
+ Sư chăm chỉ của công nhân đã đóng góp rất lớn cho sự thành cơng của cơng ty.
+ Có con là một yếu tố đóng góp cho việc xây dựng hôn nhân hạnh phúc.
+ Việc phạt nghiêm khắc các lái xe vi phạm pháp luật đã gây ra sức ảnh hưởng rất lớn cho việc
giảm số lượng tai nạn giao thông đường bộ.

- To do something for one’s sake/ for social benefit
+ For one’s own sake
+ for/in one’s own interest
+ as a social responsibility

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )

18


+ not (only) for individual gain but (also) as a community duty.
+ social rather than personal benefits
Dịch đại ý
- Làm cái gì vì ai/ vì lợi ích xã hội
+ Vì lợi ích của riêng ai
+ Vì mối quan tâm của ai
+ trách nhiệm xã hội
+ khơng chỉ cho lợi ích cá nhân mà cịn vì lợi ích cộng đồng
+ lợi ích công đồng hơn là cá nhân
Example:
+ Voluntary work should be done as a community duty, not for individual gain.
+ Taking regular exercise is something that people ought to do for their own sake.
+ Responsible parenting must be seen as a social responsibility.
+ Taking a gap year before entering university is in one’s own interest, provided that one uses that
time wisely.
+ The environmental movement stresses the importance of recycling for its social rather than
personal benefits.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Việc từ thiện nên được thực hiện như là nghĩa vụ cộng đồng chứ khơng vì lợi ích cá nhân.
+ Tập thể dục thường xuyên là điều mà mọi người nên làm cho chính bản thân mình.
+ Chăm sóc con cái có trách nhiệm cần được coi là trách nhiệm xã hội
+ Nghỉ 1 năm trước khi vào đại học là tùy vào sở thích cá nhân, miễn là họ có thể sử dụng thời
gian đó một cách khơn ngoan.
+ Phong trào môi trường tập trung vào sự quan trọng của việc tái chế vì lợi ích cộng đồng hơn là
cá nhân.


- To get benefits from something
+ To gain/derive/ get/ obtain/ enjoy benefits
+ To benefit greatly/enormously/considerably…from something
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
19


+ there are many benefits of doing something
Dịch đại ý
- Có lợi từ cái gì
+ Có được/ đạt được/ lấy được...lợi ích
+ Được lợi đáng kể từ cái gì
+ Có rất nhiều lợi ích từ việc làm gì đó
Example:
+ The whole global economy benefits enormously from reductions in energy consumption and
cost savings in industry processes.
+ The motor industry will be one of the first to enjoy the benefits of the recovery.
+ There are important benefits of walking for at least 30 minutes each day.
+ Most people enjoy jogging as well as deriving health benefits from this gentle exercise.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Kinh tế toàn cầu được lợi đáng kể từ việc giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Ngành cơng nghiệp mơ tơ sẽ là một trong những ngành công nghiệp được lợi nhất từ sự hồi phục
(kinh tế).
+ Có nhiều lợi ích đáng kể từ việc đi bộ ít nhất 30’ mỗi ngày
+ Hầu hết mọi người đều thích đi bộ cũng như có được những lợi ích sức khỏe từ bài tập nhẹ nhàng
này.


- To meet the requirement
+ To meet/ satisfy the need of/the demand for sth
+ To fulfil a requirement/condition/obligation
Dịch đại ý
- Đạt yêu cầu
+ Đạt/ thỏa mãn yêu cầu/ nhu cầu của cái gì
+ Thỏa mãn yêu cầu/ điều kiện
Example:

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
20


+ In many rural villages in Vietnam, the supply of underground water which has been in use for
hundreds of years, is now incapable of meeting the growing demand of the expanding population.
+ Students must fulfil many requirements before going to college, hence the decrease in the
number of people getting educated.
+ The market had to satisfy the demand for rice of the consumers, which resulted in the growth of
production.
Dịch đại ý
Ví dụ
+ Ở nhiều làng nông thôn Việt Nam, nguồn nước ngầm vốn được dùng hàng trăm năm, nay đã
không thể thỏa mãn nhu cầu của dân số đang bùng nổ.
+ Sinh viên phải thỏa mãn nhiều yêu cầu để được vào đại học, từ đó dẫn đến sự sụt giảm số lượng
người được đi học.
+ Thị trường cần thỏa mãn nhu cầu về gạo của người tiêu dùng, từ đó dẫn đến sự tăng trưởng sản
xuất.


- To try
+ to make every endeavor to do something
+ to make an effort
+ to attempt
+ to struggle to do sth
+ to apply oneself to sth
+ to exert oneself
Dịch đại ý
- Cố gắng
+ Dùng hết mọi cố gắng làm gì
+ Nỗ lực
+ Vất vả (đấu tranh) để làm gì
+ Cố hết mình
Example:
+ The government made every endeavor to help those affected by the earthquake.

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
21


+ The students struggled to do their homework.
+ She attempted to work with the government.
+ Making an effort to stay in a foreign country can be difficult.
+ In London, for example, the government has attempted to reduce traffic in the city by introducing
a congestion charge.
+ While there may be an element of luck in exams, students who apply themselves to their
coursework will generally achieve good grades.
Dịch đại ý

+ Chính phủ đã dùng mọi nỗ lực để trợ giúp những người bị ảnh hưởng của động đất
+ Học sinh đã vất vả để làm bài tập về nhà
+ Cô ấy nỗ lực làm việc với chính phủ.
+ Nỗ lực sinh sống tại một quốc gia nước ngồi có thể rất khó khan.
+ Ví dụ, tại London, chính phủ đã nổ lực giảm lượng giao thông tại thành phố bằng việc đưa ra
phí tắc đường.
+ Dù có yếu tố may mắn trong các kì thi, nhìn chung, những sinh viên cố hết mình cho bài kiếm
tra thường sẽ đạt điểm tốt.

- To have difficulty
+ to have difficulty/ trouble/ problems + Ving/ in Ving
+ to struggle to V
Example:
+ Many young people have problems getting a job in this competitive labour market.
+ Successive governments in the USA have struggled to control illegal immigration.
+ City authorities often have trouble in meeting the demands for housing, as migrants from rural
areas flock to the cities looking for work.
Dịch đại ý
- Gặp khó khăn
+ Gặp khó khăn/ rắc rối/ vấn đề trong chuyện gì/ làm gì
+ vất vả làm gì
Ví dụ

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
22


+ Nhiều người trẻ gặp vấn đề trong việc tìm việc trong thị trường lao động cạnh tranh hiện này

+ Chính phủ Hoa Kỳ vất vả để kiểm sốt nạn nhập cư trái phép.
+ Chính quyền thành phố thường gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu về nhà ở khi những
người di cư từ vùng nông thôn đổ ra thành phố để tìm việc.

- To choose
+ to make a choice
+ to opt (to make a choice, especially of one thing or possibility instead of others)
+ to select
+ to decide to do something
+ to decide on
Example:
+ Mothers often select clothes for young children when they send them to schools.
+ If the government decided to raise the tax on petrol, there would be fewer vehicles on the roads.
+ When making a choice of a future career, it is not always wise to opt for the job with the highest
salary.
+ When choosing a career, people should decide on something which they find interesting and
satisfying.
Dịch đại ý
- Lựa chọn
+ đựa ra lựa chọn
+ chọn lựa
+ quyết định
Ví dụ
+ Các bà mẹ thường chọn quần áo cho con nhỏ khi đưa chúng đến trường.
+ Nếu chính phủ quyết định tăng thuê xăng dầu sẽ có ít phương tiện di chuyện trên đường hơn.
+ Khi lựa chọn nghề nghiệp tương lai, lựa chọn một cơng việc có mức lương cao nhất khơng phải
lúc nào cũng là khôn ngoan.
+ Khi lựa chọn nghề nghiệp, người ta thường quyết định chọn việc mà họ thấy hứng thú và mang
lại cảm giác thỏa mãn.


+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
23


- People
+ the public
+ the population
+ many/ some/most
+ mankind
Example:
+ The public were angry at the king.
+ The population of Vietnam, for example, has been forced to adjust to profound economic and
social changes.
+ Most considered the government’s program a failure.
+ For many, money plays an important part in their life.
+ If people continue to destroy the planet, mankind will be the next species to become extinct.
Dịch đại ý
- Mọi người/ Người dân
+ Quần chúng/ nhân dân
+ Người dân
+ Nhiều người/ một số/ hầu hết
+ Lồi người/ con người
Ví dụ
+ Nhân dân tức giân với đức vua.
+ Ví dụ, người dân Việc Nam đã bị buộc phải thích nghi với những thay đổi kinh tế xã hội quan
trọng.
+ Đa số đều cho rằng chương trình của chính phủ là một thất bại.
+ Với nhiều người, tiền đóng vai trị quan trọng trong cuộc đời họ.

+ Nếu con người tiếp tục phá hủy hành tinh này, loài người sẽ là loài tuyệt chủng tiếp theo.

2. Particular words/ Một số từ phổ biến

+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
24


2.1 Children
+ a child
+ youngsters
+ offspring
Example:
+ Parents sometimes find it difficult to discipline their teenage offspring.
+ The role of parents is vital in determining how a child develops in the future.
+ A child will often fall under the influence of peers, so parents must discourage their children
from mixing with youngsters who behave badly.
Dịch đại ý
2. 1. Trẻ em
+ một đứa trẻ
+ thanh thiếu niên
+ thế hệ sau
Ví dụ
+ Cha mẹ đơi khi cảm thấy khó khăn trong việc kỷ luật những đứa con tuổi vị thành niên.
+ Vai trò của cha mẹ là rất quan trọng trong việc quyết định một đứa trẻ sẽ phát triển ra sao trong
tương lai.
+ Một đứa trẻ thường bị ảnh hưởng bởi những người đi trước, vậy nên cha mẹ phải ngăn cản con
cái chơi với những thanh thiếu niên có hành vi xấu.


2.2. School
+ educational institutions
+ places of learning
+ the classroom
Examples:
+ Funding for educational institutions must be high on the list of government priorities.
+ In all places of learning, from nursery school to sixth form colleges, discipline is essential in the
classroom.
+ Computers will never completely replace teachers in the classroom.
+ Để tìm hiểu thơng tin về các khóa học mới nhất của thầy Bách, các bạn truy cập: www.ngocbach.com mục “Khóa
học” nhé
+ Hotline tư vấn đăng ký học: 0974657403 (email tư vấn: )
25


×