Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Các giải pháp cho vay hiệu quả tài trợ hàng xuất khẩu gạo tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SVTH: ĐẶNG THỊ DIỄM CHÂU
TÊN ĐỀ TÀI

Chuyên Ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, ngày 30/05/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chun ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
Sinh Viên Thực Hiện: Đặng Thị Diễm Châu
MSSV: DTC052271 , Lớp: ĐH6TC1
Giáo Viên Hướng Dẫn: Thạc sĩ. Nguyễn Thị Ngọc Diệp

Long Xuyên, ngày 30/05/2009


DÌE
Để hồn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học An Giang đã tạo điều
kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em học. Đặc biệt em xin
cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Diệp đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến q báu cho đề tài của


em.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu chi
nhánh An Giang lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phịng tín
dụng, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc
tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.
Sau cùng em xin kính chúc q thầy cơ trường Đại Học An Giang, Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Cô Nguyễn Thị Ngọc Diệp cùng các cô, chú, anh, chị ở
Ngân hàng dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Diễm Châu


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn
Họ và tên: ……………………………………….
Học hàm: ……………………………………….
Học vị:

……………………………………….

Chữ ký:

………………………………………


Người chấm, nhận xét 1
Họ và tên: ……………………………………….
Học hàm: ……………………………………….
Học vị:

……………………………………….

Chữ ký:

………………………………………

Người chấm, nhận xét 2
Họ và tên: ……………………………………….
Học hàm: ……………………………………….
Học vị:

……………………………………….

Chữ ký:

………………………………………

Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh ngày …….. tháng …….. năm 2009.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: ............................................................................................................................

Người đánh giá .......................................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................Điện thoại ………………….
Tên sinh viên thực tập: ..........................................................................Lớp:.......................
TT

Tiêu chí đánh giá

1

Q trình thực tập tốt nghiệp

Mức độ
Kém TB Khá Tốt

1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn
1.2 Mức độ chuyên cần
1.3 Khả năng hịa nhập vào thực tế cơng việc
1.4 Giao tiếp với cán bộ- nhân viên của đơn vị
1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2

Chuyên đề/ khóa luận

2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thơng tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn
vị
2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác

giả đề ra
2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
……………, ngày ….. tháng ….. năm 2009
Người đánh giá


DÌE
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Long Xuyên, ngày ….... tháng……. năm 2009


DÌE
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ......................................................................1
1.1.
Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................1
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
1.4.
Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2
1.5.
Kết cấu của đề tài ..........................................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................3
2.1.
Khái niệm tài trợ xuất khẩu() ........................................................................3
2.1.1.
Khái niệm ..................................................................................................3
2.1.2.
Đối tượng được tài trợ xuất khẩu ..............................................................3
2.1.3.
Các hình thức tài trợ xuất khẩu .................................................................3
a. Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở:.....................................3
b. Chiết khấu hối phiếu .....................................................................................4
c. Chiết khấu chứng từ thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ..........5
d. Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh tốn theo phương thức nhờ thu ........5
2.2.
Các hình thức cho vay tài trợ hàng xuất khẩu tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh An Giang.().......................................................................................................6
2.2.1.
Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng (cho vay thu mua, gia công, sản
xuất hàng xuất khẩu) .................................................................................................6
2.2.2.
Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng
từ L/C .................................................................................................................10
2.2.3.
Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức nhờ thu kèm
chứng từ (D/A, D/P)................................................................................................12
2.3.
Lợi ích của hình thức tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu ................................14
2.3.1.
Đối với ngân hàng thương mại................................................................14
2.3.2.

Đối với doanh nghiệp:.............................................................................15
2.3.3.
Đối với nền kinh tế đất nước:..................................................................16
2.4.
Quy trình xét duyệt cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An
Giang()
.....................................................................................................................17
2.5.
Các bước thực hiện trong quá trình cho vay tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh An Giang().............................................................................18
2.6.
Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng()..................................20
2.6.1.
Doanh số cho vay ....................................................................................20
2.6.2.
Doanh số thu nợ ......................................................................................20
2.6.3.
Dư nợ.......................................................................................................20
2.6.4.
Hệ số thu nợ ............................................................................................20
2.6.5.
Nợ quá hạn / dư nợ.................................................................................20
2.6.6.
Vịng quay vốn tín dụng..........................................................................20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CHI NHÁNH Á
CHÂU .............................................................................................................................21
3.1.
Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An
Giang.
.....................................................................................................................21



3.2.
Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh An Giang. ..............................................................................................22
3.2.1.
Cơ cấu tổ chức.........................................................................................22
3.2.2.
Chức năng của các phòng ban.................................................................23
3.3.
Các hoạt động chủ yếu tại ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh An Giang.
.....................................................................................................................24
3.4.
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2006 đến 2008: ......25
3.4.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................................25
3.4.2.
Tình hình huy động nguồn vốn và sử dụng vốn trong 3 năm: ................27
a. Tình hình huy động nguồn vốn từ năm 2006 đến 2008: .............................27
b. Tình hình sử dụng vốn ...............................................................................29
3.5.
Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động của ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh An Giang. ..............................................................................31
3.5.1.
Thuận lợi: ................................................................................................31
3.5.2.
Khó khăn: ................................................................................................32
3.6.
Định hướng phát triển trong những năm tới. ..............................................32
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ

HÀNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CHI NHÁNH Á CHÂU ................34
4.1.
Thực trạng về tình hình xuất khẩu mặt hàng gạo của An Giang trong 3 năm
2006, 2007, 2008.............................................................................................................34
a.
Sản lượng xuất khẩu từ năm 2006 đến 2008:..........................................34
b.
Thị trường xuất khẩu...............................................................................35
c.
Chất lượng sản phẩm gạo xuất khẩu: ......................................................36
4.2.
Tình hình hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu gạo tại ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh An Giang. ..............................................................................37
4.2.1.
Doanh số cho vay ....................................................................................37
4.2.2.
Doanh số thu nợ ......................................................................................39
4.2.3.
Dư nợ.......................................................................................................41
4.2.4.
Nợ quá hạn ..............................................................................................42
4.3.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khấu tại ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh An Giang. ..............................................................................43
4.3.1.
Tính hiệu quả của hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất..........................43
4.3.2.
Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang ..............................................................43
a. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn ................................................................44

b. Vốn huy động (khác) có kỳ hạn / tổng nguồn vốn......................................45
c. Hệ số thu nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo.................................................46
d. Vịng quay vốn tín dụng..............................................................................47
4.4.
Những rủi ro trong hoạt động cho vay tài trợ hàng xuất khẩu. ...................48
4.4.1.
Rủi ro lãi suất ..........................................................................................48
4.4.2.
Rủi ro tỷ giá............................................................................................50
4.4.3.
Mơi trường kinh doanh và rủi ro của ngành gạo:....................................53
a.
Chính sách quản lý của Nhà nước...............................................................53
b.
Những ảnh hưởng của tiến trình hội nhập quốc tế đến cung – cầu sản phẩm.
.....................................................................................................................53
4.5.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu tại
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang:............................................................57
4.5.1.
Phân tích SWOT: ....................................................................................57


4.5.2.

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân hàng: .
.................................................................................................................58
4.5.3.
Kiến nghị:................................................................................................62
a. Đối với nhà nước:........................................................................................62

b. Đối với ngân hàng:......................................................................................63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..............................................................................................65

DÌE
Trang

Ì SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1: Quy trình xét duyệt cho vay .............................................................................17
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang................22

Ì ĐỒ THỊ:
Biểu đồ 3.1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh An Giang ..............................................................................................................26
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang
trong giai đoạn 2006_2008 .............................................................................................28
Biểu đồ 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An
Giang trong giai đoạn 2006_2008...................................................................................30
Biểu đồ 4.1: Doanh số cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng doanh số cho vay tại
ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang..............................................................38
Biểu đồ 4.2: Doanh số thu nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng doanh số thu nợ
tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang.........................................................40
Biểu đồ 4.3: Dư nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng dư nợ tại ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh An Giang ...............................................................................41
Biểu đồ 4.4: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh An Giang ..............................................................................................................44
Biểu đồ 4.5: Vốn huy động (khác) trên tổng nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh An Giang ........................................................................................................45
Biểu đồ 4.6: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh An Giang ........................................................................................................46
Biểu đồ 4.7: Vòng quay vốn tín dụng cho vay tài trợ xuất khẩu tại ngân hàng TMCP Á

Châu chi nhánh An Giang ...............................................................................................47

Ì BIỂU BẢNG:
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An
Giang ...............................................................................................................................26
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang
trong giai đoạn 2006_2008 .............................................................................................28


Bảng 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An
Giang trong giai đoạn 2006_2008...................................................................................29
Bảng 4.1: Doanh số cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng doanh số cho vay tại ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang ......................................................................38
Bảng 4.2: Doanh số thu nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng doanh số thu nợ tại
ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang..............................................................39
Bảng 4.3: Dư nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo so với tổng dư nợ tại ngân hàng TMCP
Á Châu chi nhánh An Giang ...........................................................................................41
Bảng 4.4: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh
An Giang .........................................................................................................................44
Bảng 4.5: Vốn huy động (khác) trên tổng nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh An Giang ..............................................................................................................45
Bảng 4.6: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh An Giang ..............................................................................................................46
Bảng 4.7: Vịng quay vốn tín dụng cho vay tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân hàng TMCP
Á Châu chi nhánh An Giang ...........................................................................................47
Bảng 4.8: Lãi suất USD bình quân từ 2006 đến 2008....................................................49
Bảng 4.9: Tỷ giá VND/USD bình quân trong giai đoạn 2006_2008 .............................52
Bảng 4.10: Tình hình cung cầu gạo thế giới từ năm 2004 đến 2008..............................54
Bảng 4.11: Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam từ năm 2004 đến 2007 ..................54



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB (Asia Commercial Bank)

Ngân hàng TMCP Á Châu

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

L/C (Letter of Credit)

Tín dụng thư

D/A (Documents Against Acceptance)

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ trả
chậm

D/P (Documents Against Payment)

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ trả

ngay

T/T (Telegraphic Transfer)

Phương thức chuyển tiền bằng điện

CAD (Cash Againts Document)

Phương tức đổi chứng từ trả tiền ngay

BCT

Bộ chứng từ

A/O

Nhân viên quản lý và phát triển khách
hàng

A/A

Nhân viên đánh giá tài sản

CSR

Nhân viên dịch vụ khách hàng

CNH

Cơng nghiệp hóa


HĐH

Hiện đại hóa

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

UBND

Ủy ban nhân dân

NHNN

Ngân hàng nhà nước

Lãi suất HĐBQ

Lãi suất huy động bình quân

Lãi suất CVBQ

Lãi suất cho vay bình quân

TGBQ

Tỷ giá bình qn

TTQT


Thanh tốn quốc tế

CV TRXKG

Cho vay tài trợ xuất khẩu gạo


TĨM TẮT
DÌE
Đề tài nghiên cứu “Các giải pháp cho vay hiệu quả tài trợ xuất khẩu gạo tại
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang”. Đề tài chủ yếu tập trung phân tích và
đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu để đưa ra các giải pháp để nâng cao
hiệu quả của hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu và các biện pháp hạn chế rủi ro
từ hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu. Đề tài có cấu trúc gồm 5 chương với các
nội dung sau:
Chương 1: Trình bày sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, phương nghiên cứu.
Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài gồm có: các hình thức tài trợ xuất
khẩu tại ngân hàng TMCP Á Châu, lợi ích của tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu, các chỉ
tiêu đánh giá hoạt động tín dụng, qui trình xét duyệt cho vay tại ngân hàng.
Chương 3: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang:
lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, các hoạt động chủ yếu tại ngân hàng, kết quả hoạt
động kinh doanh trong 3 năm 2006 đến 2008, những thuận lợi và khó khăn trong q
trình hoạt động của ngân hàng.
Chương 4: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu
gạotại ngân hàng trong 3 năm 2006 đến 2008, đưa các giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng tài trợ xuất khẩu và một số kiến nghị để hoạt tín dụng tài trợ xuất khẩu gạo dược
hồn thiện hơn. Qua phân tích cho thấy, hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu gạo tại
ngân hàng khá tốt, hoạt động này cịn giúp tăng trưởng hoạt động tín dụng của ngân

hàng, tạo nguồn thu nhập ổn định cho ngân hàng.
Chương 5: Kết luận


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1.

Lý do chọn đề tài

An Giang là một trong những tỉnh có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp trong
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Do đã tận dụng được thế mạnh của mình, An
Giang cịn là một trong những tỉnh có kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản, thủy sản
đứng đầu cả nước về các sản phẩm lúa, gạo, cá tra, cá ba sa… Tuy nhiên, trước sự
khủng hoảng của nên tài chính thế giới trong năm qua, kinh tế toàn cầu suy giảm về tốc
độ tăng trưởng, giá cả hàng hoá giảm mạnh đã tác động tiêu cực đến xuất khẩu hàng hoá
của nước ta, gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế và cho người dân, cụ thể như sau: Về
mặt hàng gạo, khối lượng gạo xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm 2008 đạt 4,1 triệu tấn
với kim ngạch 2,6 tỷ USD, giảm 8,6 % về lượng nhưng tăng 83,4 % về trị giá so với
cùng kỳ năm 2007. Mặc dù, kim ngạch xuất khẩu gạo, tăng so với năm 2007 nhưng giá
trị kinh tế thực sự mà người dân sản xuất nhận được thì khơng tăng. Vì họ phải gánh
chịu cơn bảo giá về hàng hoá trong năm 2008. Đồng thời, sự biến động về giá cũng tác
động lớn đến các công ty xuất khẩu do thiếu nguồn vốn để thu mua nguyên liệu của
nông dân và vốn để tài trợ sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế ngân hàng là một tổ
chức tài chính có chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế, huy động vốn từ người thừa
vốn, cung cấp lại cho người cần vốn. Ngày nay, các ngân hàng thương mại trong nước
đóng vai trò quan trọng trong điều kiện nền kinh tế thị trường và thị trường thương mại

thế giới mở rộng không ngừng, nhu cầu về thị trường tiêu thụ hàng hoá, thị trường đầu
tư đang trở thành nhu cầu cấp bách của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Do khả năng
tài chính có hạn các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khơng phải lúc nào cũng có đủ tiền để
thanh tốn hàng nhập khẩu hoặc có đủ vốn để thu mua chế biến hàng xuất khẩu, từ đó
nảy sinh quan hệ vay mượn và sự giúp đở tài trợ của ngân hàng.
Quan hệ giao thương quốc tế đặt ra những vấn đề đơi khi phức tạp, nên những
nghiệp vụ thương mại địi hỏi sự tham gia của ngân hàng, ngân hàng đem lại cho các
hoạt động ngoại thương sự hiểu biết về kỹ thuật và chổ dựa tài chính trong lĩnh vực tài
trợ ngoại thương, thấy được tầm quan trọng của ngân hàng trong hoạt động tài trợ ngoại
thương qua tình hình xuất khẩu ở nước ta trong năm 2008 nên tôi chọn đề tài “Các giải
pháp cho vay hiệu quả tài trợ xuất khẩu gạo tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
chi nhánh An Giang”.
Xuất phát từ lý do trên và căn cứ vào tình hình xuất khẩu của nước ta trong năm
vừa qua, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ được trình bày trong 1.2.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Như đã đề cập trên đây, trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hoạt động giao
thương quốc tế rộng rãi như hiện nay, các ngân hàng thương mại trong nước đóng vai
trị quan trọng, các ngân hàng thương mại thực hiện về mặt kỹ thuật những hoạt động
chu chuyển với nước ngoài, đảm nhận những rủi ro gắn liền với hoạt động giao thương
quốc tế, góp phần đáng kể vào việc tài trợ ngoại thương. Do đó, tín dụng tài trợ xuất
khẩu đóng vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngoại thương, cũng như
đối với sự phát triển kinh tế của đất nước nói chung, An Giang nói riêng, đề tài có các
mục tiêu sau:
1. Hiểu rỏ hơn về qui trình thẩm định tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu


1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

2. Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu
nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu,
đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động tài trợ hàng xuất khẩu.
Với các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, để đạt được các mục tiêu trên, đề
tài nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp và phạm vi nghiên cứu được trình bày
trong phần tiếp theo (1.3) và (1.4).
1.3.

Phạm vi nghiên cứu

Đề tài được thực hiện tại phịng tín dụng Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh
An Giang.
Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc viết đề tài này phát sinh trong khoảng
thời gian từ năm 2006 đến 2008.
Đề tài này chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu, mà chủ
yếu là sản phẩm gạo vì ở An Giang mặt hàng này chiếm tỷ trọng cao trong tất cả các
mặt hàng xuất khẩu, đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả cho vay và rủi ro trong q
trình cho vay tài trợ hàng xuất khẩu trong 3 năm từ 2006 đến 2008.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài được thực hiện thông qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu

chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn cán bộ tín dụng của ngân
hàng. Mục đích của nghiên cứu này là thu thập các thông tin về hiệu quả và tình hình
cho vay tài trợ hàng xuất khẩu trong 3 năm vừa qua của ngân hàng. Sau đó tiên hành
nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp thu thập số liệu trực tiếp từ
phịng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng như: Doanh số cho vay, doanh
số thu hồi nợ, nợ quá hạn, lợi nhuận…Tiến hành phân tích tình hình hoạt động tín dụng
tài trợ hàng xuất khẩu tại ngân hàng.
1.5.

Kết cấu của đề tài
Nghiên cứu này được chia làm 5 phần:

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng tài trợ hàng xuất khẩu.
Chương 3: Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang.
Chương 4: Phân tích và đánh giá hoạt động tài trợ hàng xuất khẩu.
Chương 5: Kết luận.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.


Khái niệm tài trợ xuất khẩu( 1 )

2.1.1.

Khái niệm

Tài trợ xuất khẩu của NHTM là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn
với thời hạn thực hiện thương vụ xuất khẩu, đối tượng nhận tài trợ là các doanh nghiệp
xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác; giá trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn. Tài trợ xuất
khẩu là một bộ phận trong tài trợ ngoại thương của ngân hàng. Nghiệp vụ tài trợ xuất
khẩu bao gồm hổ trợ về tài chính cùng với thủ tục giấy tờ liên quan để doanh nghiệp
xuất khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
Tài trợ ngoại thương bao gồm các hoạt động mang tính chất tài trợ của ngân
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đặc thù về tài chính và uy tín trong kinh doanh của các
doanh nghiệp xuất khẩu trong quá trình giao dịch ngoại thương.
Quá trình giao dịch ngoại thương là tồn bộ diễn biến của thương vụ xuất khẩu
(đối với bên bán) và nhập khẩu (đối với bên mua). Theo nghĩa rộng, quá trình giao dịch
ngoại thương có thể bao hàm cả các giao dịch kinh doanh trước và sau thương vụ xuất
nhập khẩu, có tính chất gắn liền với thương vụ xuất nhập khẩu đó. Đối với bên xuất
khẩu đó là q trình thu gom hàng xuất khẩu, mua vật tư nguyên liệu để sản xuất, đầu tư
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ xuất khẩu… hoặc giai đoạn bảo hành, bảo trì đối
với các dự án xuất khẩu máy móc hoặc xây dựng xưởng ở nước ngoài.
2.1.2.

Đối tượng được tài trợ xuất khẩu

Là những nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt của khách hàng trong quá trình kinh
doanh xuất khẩu (quá trình thu gom hàng cũng như chế biến hàng hóa chuẩn bị xuất
khẩu), nhất là đối với những khách hàng là các tổ chức xuất khẩu lớn có uy tín, có

những hợp đồng xuất khẩu liên tục, thường co nhu cầu vốn ngay để tiếp tục sản xuất
kinh doanh bình thường. Và khách hàng để nhận được tài trợ phải thỏa mãn các điều
kiện sau:


Doanh nghiệp phải được phép kinh doanh xuất khẩu.


Nếu doanh nghiệp khơng có chức năng kinh doanh xuất khẩu thì phải có hợp
đồng ủy thác xuất khẩu.

Dự án phải có hiệu quả kinh tế, xác định được nguồn trả nợ, kết quả sản xuất
kinh doanh của khách hàng khơng bị lỗ, khơng có nợ q hạn ngân hàng.
2.1.3.
a.

Các hình thức tài trợ xuất khẩu
Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở:

Thư tín dụng khơng những là một cơng cụ đảm thanh tốn mà cịn là một cơng
cụ tín dụng.
Khi nhận L/C do ngân hàng mở L/C phát hành theo yêu cầu của nhà nhập khẩu,
thì nhà xuất khẩu được đảm bảo thanh tốn sau khi giao hàng nếu xuất trình bộ chứng từ
hợp lý phù hợp với điều kiện đã ghi trong L/C. Nhà xuất khẩu cịn có thể dựa vào đó để
1

TS. Nguyễn Minh Kiều, năm 2009, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, TP. HCM

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu


3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

nhờ ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản tín dụng để thực hiện xuất hàng theo L/C
quy định, từ đó có thể khẳng định là L/C phục vụ cho nhiều mối liên quan như là
phương tiện trong lĩnh vực cho vay hàng xuất. Trên cơ sở L/C đã được chấp nhận ngân
hàng có thể cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu để tiếp tục sản xuất, nghĩa là sẵn sàng chấp
nhận chiết khấu các hối phiếu của L/C này.
Đối với L/C trả chậm cũng được sử dụng như một phương tiện đi vay. Nhà xuất
khẩu có thể nhận được tiền dưới dạng tín dụng chuyển nhượng tồn bộ quyền thụ hưởng
L/C cho ngân hàng cấp phát tín dụng, đặc biệt thuận lợi hơn khi đó là một L/C trả chậm
có xác nhận.
b.

Chiết khấu hối phiếu

Chiết khấu hối phiếu là một hình thức tín dụng của ngân hàng cấp cho khách
hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán. Chiết khấu hối
phiếu tạo điều kiện thuận lợi cho nhà xuất khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn đối với khoản tín dụng cung ứng hàng mà anh ta đã cung cấp hàng cho
nhà nhập khẩu. Cơ sở để xác định khối lượng tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau
khi đã trừ đi giá trị chiết khấu và lệ phí nhờ thu mà ngân hàng chiết khấu hưởng. Có 2
hình thức chiết khấu: Chiết khấu có truy địi và chiết khấu miễn truy địi.
Chiết khấu có truy địi là chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu mà theo đó
ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ có quyền truy đòi lại bên đề nghị chiết khấu (đơn vị
xuất khẩu) số tiền đã được ngân hàng chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi phí khác phát

sinh trong trường hợp ngân hàng chiết khấu không nhận được tiền thanh tốn từ đơn vị
nhập khẩu vì bất cứ lý do gì.
+

Tỷ lệ chiết khấu phụ thuộc vào các yếu tố sau:


xuất.

Sự phù hợp của bộ chứng từ với các điều khoản và điều kiện của tín dụng thư



Mức độ uy tín của ngân hàng phát hành



Phương thức thanh tốn bộ chứng từ (trả ngay hay trả chậm).



Khả năng hồn trả số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu của khách hàng.

+

Tỷ lệ chiết khấu tối đa:


Đối với bộ chứng từ trả ngay: Tỷ lệ chiết khấu tối đa là 98% trị giá bộ chứng
từ/hối phiếu.



Đối với bộ chứng từ trả chậm:

Trường hợp đơn vị xuất khẩu đề nghị ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ sau khi
ngân hàng phát hành tín dụng thư đã gởi điện có xác thực hoặc có mật mã chứng thực
cho ngân hàng chiết khấu về việc chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của hối
phiếu/bộ chứng từ: Tỷ lệ chiết khấu tối đa là 95% trị giá bộ chứng từ/hối phiếu.
Trường hợp đơn vị xuất khẩu đề nghị ngân hàng chiết khấu bộ chứng từ trong
khi ngân hàng phát hành tín dụng thư chưa gửi điện hoặc chưa có mật mã chứng thực
cho ngân hàng chiết khấu về việc chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của hối
phiếu/bộ chứng từ: Tỷ lệ chiết khấu tối đa là 85% trị giá bộ chứng từ/hối phiếu.
Chiết khấu miễn truy địi (chiết khấu đóng): ngân hàng mua lại bộ chứng từ xuất
khẩu hoàn hảo của người xuất khẩu. Giá mua sẽ thấp hơn giá trị bộ chứng từ, do ngân

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

hàng tính trừ lại phí chiết khấu và thời gian cần thiết trung bình để địi tiền người nhập
khẩu nước ngồi. Chiết khấu miễn truy địi có nghĩa là người xuất khẩu bán hẳn bộ
chứng từ cho ngân hàng, nhận tiền và khơng cịn trách nhiệm hịan trả, trách nhiệm thu
tiền và quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng. Ở Việt Nam, các
ngân hàng ít sử dụng hình thức chiết khấu này vì nó tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng.
c.


Chiết khấu chứng từ thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ

Để đáp ứng nhu cầu vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể thương
lượng với ngân hàng để ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trước tiền
trước khi bộ chứng từ được thanh toán. Như vậy đối với nhà xuất khẩu thì L/C khơng
chỉ là cơng cụ đảm bảo thanh tốn mà cịn là cơng cụ đảm bảo tín dụng.
d.

Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu

Hầu hết các ngân hàng sẵn sàng cấp các khoản thấu chi cho các khách hàng xuất
khẩu thực hiện các hợp đồng mà thời hạn thanh toán lên đến 6 tháng. Khi một ngân
hàng xử lý các chứng từ gửi hàng bằng cách chuyển chúng cho một ngân hàng đại lý ở
nước ngoài để nhờ thu, ngân hàng thường sẵn sàng cung cấp một khoản ứng trước theo
một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu tồn đọng còn chưa nhận
được tiền. Trong một số trường hợp, vật đảm bảo được chấp nhận cho khoản ứng trước
sẽ là các chứng từ gửi hàng đem lại quyền kiểm sốt hàng hóa cùng với các tờ hối phiếu
đang trong q trình nhờ thu. Phương thức này cũng có nhiều điểm tương tự như hình
thức chiết khấu bộ chứng từ thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên,
trong trường hợp bộ chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu thì một số ngân
hàng sẽ sử dụng cụm từ “Ứng trước tiền hàng xuất khẩu” và việc thẩm định sẽ giao cho
phịng tín dụng phụ trách. Và đối với loại hình tài trợ này, vì mức độ rủi ro rất cao nên
lãi suất tài trợ cũng cao hơn so với các hình thức tài trợ khác, ngồi ra để được tài trợ thì
khách hàng cũng cần có tài sản bảo đảm.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

5



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

2.2.
Các hình thức cho vay tài trợ hàng xuất khẩu tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh An Giang.( 2 )
2.2.1.
Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng (cho vay thu mua, gia công, sản
xuất hàng xuất khẩu)
a.
Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt
Nam có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động để mua, sản xuất, chế biến, gia công,
kinh doanh hàng hố, dịch vụ để xuất khẩu.
b.

Đặc tính sản phẩm:

Mục đích sử dụng: Thanh tốn tiền mua ngun vật liệu, hàng hố, chi phí sản
xuất để thu mua, gia công, sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu, trong đó có các ngành
được ưu tiên: Dệt may, da giày, thủy sản, đồ gổ, gạo, cao su, thủ công mỹ nghệ.
-

Phương thức cho vay: Cho vay theo món, cho vay theo hạn mức tín dụng.

-

Mức tài trợ xuất khẩu:


+
Xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ ngân quỹ, khả năng trả nợ
và nhu cầu tài trợ của đơn vị xuất khẩu và giá trị TSĐB (nếu có).
+

Thời hạn hiệu lực của mức tài trợ xuất khấu tối đa 12 tháng.

+
Mức tài trợ xuất khẩu được đánh giá và xem xét lại hàng năm (trước ngày đến
hạn 30 ngày hoặc cùng thời điểm tái cấp tín dụng cho khách hàng).
+
Thời hạn cho vay đối với mỗi khoản vay (theo khế ước nhận nợ) trong mức tài
trợ xuất khẩu: theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của đơn vị xuất khẩu nhưng không quá
06 tháng.
-

Số tiền cho vay:

+
Khi có TSĐB: Đối với hợp đồng xuất khẩu theo phương thức L/C, D/P, D/A,
T/T, CAD: số tiền cho vay không quá 90% giá trị hợp đồng và không quá 95% chi phí
thực hiện phương án.
+

Khơng có TSĐB:

ƒ

Trường hợp có TSĐB một phần:


¾
Đối với hợp đồng xuất khẩu thanh tốn theo phương thức L/C: số tiền cho vay
không quá 75% giá trị L/C xuất và khơng q 80% chi phí thực hiện phương án.
¾
Đối với hợp đồng xuất khẩu thanh tốn theo phương thức D/P, D/A có thời gian
trả chậm tối đa 90 ngày: số tiền cho vay không quá 70% giá trị hợp đồng và khơng q
75% chi phí thực hiện phương án.
ƒ
Trường hợp khơng có TSĐB: Đối với hợp đồng xuất khẩu theo phương thức
L/C: số tiền cho vay không quá 75% giá trị L/C và không quá 80% chi phí thực hiện
phương án.
-

Loại tiền cho vay:

+

Khi cấp mức tài trợ xuất khẩu: VND

+

Loại tiền giải ngân: VND, USD và EUR

2

Nguồn: Phịng Tín Dụng Doanh Nghiệp Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh An Giang

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

6



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

+
Việc cho vay bằng các đồng tiền khác do Tổng giám đốc quy định theo từng thời
điểm.
-

Lãi suất cho vay:

+
Lãi suất cho vay tài trợ xuất khẩu áp dụng theo quy định của Tổng giám đốc
ACB tại từng thời điểm.
+

Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

-

Tài sản đảm bảo:

Trong trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu có TSĐB, hoặc có TSĐB một phần,
đơn vị xuất khẩu có thể sử dụng (bao gồm, nhưng khơng hạn chế) các loại tài sản sau để
đảm bảo cho mức tài trợ xuất khẩu được cấp tại ACB:
+
Bất động sản là nhà ở, đất ở, nhà xưởng, văn phòng gắn liền với đất sử dụng ổn
định, lâu dài, đất thuê, đất giao có thời hạn, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp…

+
Phương tiện vận chuyển (xe ô tô mới 100%, xe ô tô đã qua sử dụng, phương tiện
vận chuyển đường thủy, phương tiện vận chuyển đường hàng khơng).
+

Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.

+

Hàng hóa được ACB chấp nhận.

+
Khoản phải thu, quyền phát sinh từ hợp đồng kinh tế, vốn góp vào các tổ chức
kinh tế khác.
+

Các loại giấy tờ có giá được ACB chấp nhận.
Trong trường hợp khơng có TSĐB, đơn vị xuất khẩu phải bổ sung:

+
Thế chấp tồn bộ tài sản hình thành từ vốn vay (đơn vị xuất khẩu không được sử
dụng tài sản này để thế chấp cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác).
+

Bảo lãnh của cổ đơng chính của đơn vị xuất khẩu.

Điều kiện vay vốn: Đơn vị xuất khẩu có chức năng sản xuất, chế biến, gia công,
kinh doanh hàng xuất khẩu, có đủ điều kiện vay vốn theo quy chế cho vay của ACB và
thoả mãn các điều kiện sau:
+

Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng được cơ
quan thuế quan thơng qua hoặc được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.
+

Có khả năng trả nợ vay và hệ số thanh tốn nợ vay lớn hơn 1 lần.

+
Khơng có nợ xấu, nợ cơ cấu lại (nợ thuộc nhóm 02 đến nhóm 05) tại ACB hay
các tổ chức tín dụng khác trong 2 năm gần nhất.
Trong trường hợp có nợ nhóm 2 do nguyên nhân cơ cấu thời hạn trả nợ thì phải
thoả các điều kiện sau:

Thời hạn thanh tốn khoản nợ gia hạn, quá hạn không quá 30 ngày kể từ ngày
phát sinh.


Thời điểm phát sinh đến thời điểm xét duyệt đã hơn 1 năm.

+
Ban lãnh đạo đơn vị xuất khẩu có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong
ngành hàng xuất khẩu.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp


+
Thị trường xuất khẩu chủ yếu là các quốc gia khơng nằm trong danh sách bị cấm
vận (do Phịng quan hệ quốc tế thông báo theo từng thời kỳ) và khu vực khơng có chiến
tranh hay xung đột chính trị.
+
Có giấy chứng nhận tiêu chuẩn ngành phù với quy định của ngành hàng và quốc
gia nhập khẩu (nếu có).
+
Có bảo lãnh của chủ sở hữu đơn vị xuất khẩu đối với trách nhiệm trả nợ của đơn
vị xuất khẩu theo quy định hiện hành của ACB.
+
Ngoài các điều kiện trên, các trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu không có
TSĐB thì đơn vị xuất khẩu phải thỏa mãn thêm một số điều kiện sau:

Điều kiện về doanh số xuất khẩu bình qn (tính trong 2 năm gần nhất, quy đổi
ra USD)
STT



Ngành

Trường hợp

Trường hợp

có TSĐB một phần

khơng có TSĐB


1

Dệt may

≥ 05 triệu USD/năm

≥ 10 triệu USD/năm

2

Da giày

≥ 08 triệu USD/ năm

≥ 12 triệu USD/năm

3

Thủy sản

≥ 02 triệu USD/ năm

≥ 03 triệu USD/năm

4

Đồ gỗ

≥ 03 triệu USD/ năm


≥ 04 triệu USD/năm

5

Gạo

≥ 05 triệu USD/năm

≥ 08 triệu USD/năm

6

Cao su

≥ 05 triệu USD/năm

≥ 08 triệu USD/năm

7

Thủ công mỹ nghệ

≥ 01 triệu USD/năm

≥ 02 triệu USD/năm

Điều kiện về năng lực thị trường của đơn vị xuất khẩu
Ngành


Điều kiện
- Tình hình sản xuất kinh doanh: hoạt động kinh doanh ổn định
trong 03 năm và có lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) tối thiểu
10%/năm trong 02 năm gần nhất.

DỆT MAY;
DA GIÀY;
THỦY SẢN;
ĐỒ GỖ

- Có chứng chỉ về quản lý chất lượng (Ví dụ: ISO 9001, ISO
2000…).
-

Xuất khẩu sang ít nhất 02 thị trường khác nhau.

- Có nhà xưởng thuộc sở hữu của đơn vị xuất khẩu tối thiểu là 03
năm.
- Có uy tín trong ngành hàng xuất khẩu, có ít nhất 03 khách hàng
truyền thống.
-

Có nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

8


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

Ngành

Điều kiện
-

Tình hình sản xuất kinh doanh:

• Đối với ngành thủ công mỹ nghệ: hoạt động kinh doanh ổn định
trong 03 năm và có lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) tối thiểu
10%/năm trong 02 năm gần nhất.
• Đối với ngành gạo, cao su: hoạt động kinh doanh ổn định trong 02
năm và có lãi trong 01 năm gần nhất.
- Ưu tiên các đơn vị xuất khẩu có chứng chỉ về quản lý chất lượng
(Ví dụ: ISO 9001:2000…).

THỦ CƠNG
MỸ NGHỆ;
GẠO;
CAO SU

Kinh nghiệm xuất khẩu của đơn vị xuất khẩu tối thiểu là 03 năm.

Có uy tín trong ngành hàng xuất khẩu, có ít nhất 03 khách hàng
truyền thống.
- Có nhà xưởng thuộc sở hữu của đơn vị xuất khẩu do mua sắm
hoặc đầu tư mà có.
- Ngồi ra, đơn vị xuất khẩu ngành gạo, cao su còn phải thỏa mãn

thêm các điều kiện sau:
• Đối với ngành gạo: diễn biến tồn kho năm trước cho thấy đơn vị
xuất khẩu có khả năng đảm bảo sản lượng xuất khẩu.
• Đối với ngành cao su: có nơng trường cao su đảm bảo sản lượng
bằng tối thiểu 60% sản lượng xuất khẩu của đơn vị xuất khẩu ( khơng
tính phần nhập khẩu để xuất khẩu sang nước thứ ba).



Điều kiện theo từng phương thức thanh toán

-

Đối với phương thức L/C

+
L/C được phát hành bởi ngân hàng có uy tín, là những ngân hàng nằm trong
danh sách ngân hàng phát hành được ACB chấp nhận tài trợ cho khối khách hàng đơn vị
xuất khẩu được công bố định kỳ. Các trường hợp khác phải có ý kiến của bộ phận phân
tích các định chế tài chính (FLC) – Phịng phân tích tín dụng (Hội sở).
+

Đối với L/C trả chậm thì thời gian trả chậm không quá 180 ngày.

+
L/C phải được thông báo qua ACB. Nội dung L/C phải có: “Available with ACB
by negotiation” (Ngoại trừ trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu có TSĐB).
+
Các L/C đều phải có ý kiến của bộ phận thanh tốn quốc tế trừ khi có văn bản
khác.

-

Đối với phương thức D/A, D/P có thời gian trả chậm tối đa 90 ngày.

Đơn vị nhập khẩu đã có quan hệ với đơn vị xuất khẩu ít nhất 12 tháng, đã có
giao dịch bằng D/A hoặc D/P ít nhất 5 lần và khơng có khoản thanh tốn trễ hẹn nào
q 30 ngày đối với D/A và 60 ngày đối với D/P.
+
Đối với phương thức T/T, CAD và D/A có thời gian trả chậm trên 90 ngày và
không quá 180 ngày (áp dụng cho trường hợp có TSĐB) thì ACB phải là ngân hàng duy

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

nhất phục vụ đơn vị xuất khẩu (ngân hàng nhận thanh toán). Trường hợp ngân hàng
phục vụ nhà xuất khẩu thể hiện trong hợp đồng xuất khẩu không phải là ACB, đơn vị
xuất khẩu phải có văn bản gửi cho đơn vị nhập khẩu yêu cầu chuyển tiền thanh toán qua
tài khoản của đơn vị xuất khẩu mở tại ACB.
c.

So sánh với các ngân hàng khác

-


Là sản phẩm thông dụng tại ngân hàng.

-

Được tư vấn thanh toán quốc tế miễn phí.

Khách hàng có uy tín và doanh số xuất khẩu lớn có thể vay tín chấp hoặc vay có
TSĐB một phần.
2.2.2. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng chứng
từ L/C
a. Đối tượng áp dụng: Các Doanh nghiệp xuất khẩu đang hoạt động sản xuất,
kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động để sản xuất,
kinh doanh hàng hố và dịch vụ xuất khẩu có chứng từ hàng xuất khẩu phù hợp với nội
dung của Tín dụng thư (L/C) được xuất trình tại ACB để địi tiền theo phương thức tín
dụng chứng từ (L/C).
b. Đặc tính sản phẩm:
Mục đích sử dụng: Thanh tốn tiền mua ngun vật liệu, hàng hố, chi phí sản
xuất để thu mua, gia cơng, sản xuất hàng xuất khẩu thông qua việc tài trợ chiết khấu bộ
chứng từ hàng xuất.
-

Phương thức cho vay: Cho vay theo món.

-

Thời hạn chiết khấu (cho vay) tối đa:

+
Đối với bộ chứng từ (BCT) trả ngay: tối đa 30 ngày tính từ ngày ACB đồng ý
chiết khấu.

+

Đối với BCT trả chậm, thời hạn chiết khấu được xác định theo công thức:
Thời hạn chiết khấu = T + 20 ngày
Trong đó:

T: Thời hạn thanh tốn cịn lại của hối phiếu / bộ chứng từ tính từ thời điểm thực
hiện cho vay (T ≤ 180 ngày)
-

Tỷ lệ chiết khấu:

+

Tỷ lệ chiết khấu phụ thuộc vào những yếu tố sau:



Sự phù hợp của BCT với các điều khoản và điều kiện của tín dụng thư xuất.



Mức độ uy tín của ngân hàng phát hành.



Phương thức thanh tốn bộ chứng từ (trả ngay hay trả chậm).




Khả năng hồn trả số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu của khách hàng.

+

Tỷ lệ chiết khấu tối đa:



Đối với BCT trả ngay: tối đa 98% trị giá BCT / hối phiếu.



Đối với BCT trả chậm:

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

¾
Trường hợp đơn vị xuất khẩu đề nghị ACB chiết khấu BCT sau khi ngân hàng
phát hành tín dụng thư đã gửi điện có xác thực hoặc telex có mật mã chứng thực cho
ACB về việc chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của BCT / hối phiếu: Tối đa là
95% trị giá BCT / hối phiếu.
¾
Trường hợp đơn vị xuất khẩu đề nghị ACB chiết khấu BCT trong khi ngân hàng

phát hành tín dụng thư chưa gửi điện hoặc telex có mật mã chứng thực cho ACB về việc
chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của BCT / hối phiếu: Tối đa là 85% trị giá BCT
/ hối phiếu. Ngay sau khi ngân hàng phát hành tín dụng thư gửi điện hoặc mật mã telex
có chứng thực cho ACB về việc chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của BCT / hối
phiếu, thì tỷ lệ chiết khấu sẽ được nâng lên 95%.
-

Số lần rút vốn và trả nợ:

+

Rút vốn một lần.

+

Thường trả một lần vào cuối kỳ.

-

Lãi suất cho vay:

+
Đối với trường hợp cho vay VND theo lãi suất VND bình thường: áp dụng theo
quy định hiện hành của ACB tại thời điểm cho vay.
+
Đối với trường hợp cho vay VND theo lãi suất VND đặc biệt: áp dụng theo quy
định hiện hành của ACB tại thời điểm cho vay.
-

Loại tiền cho vay: VND, USD, EUR.


Tài sản đảm bảo: Tuỳ thuộc vào tình hình tài chính, uy tín thanh tốn của đơn
vị xuất khẩu mà ACB có thể thoả thuận với đơn vị xuất khẩu sử dụng các biện pháp
đảm bảo sau đây để đảm bảo cho hạn mức chiết khấu BCT hàng xuất khẩu theo phương
thức tín dụng chứng từ:
+
Phần giá trị chênh lệch giữa giá trị TSĐB do ACB thẩm định và mức cấp tín
dụng dựa trên các TSĐB đó (nếu có).
+

Bảo lãnh cá nhân của các cổ đơng chính của đơn vị xuất khẩu.

Các điều kiện đặc biệt: Ngoài các điều kiện đã được ACB quy định, đối với
sản phẩm này cần có các điều kiện:
+
Mặt hàng xuất khẩu: ACB chấp nhận thực hiện chiết khấu có truy địi đối với
các mặt hàng khơng nằm trong danh mục hàng hố cấm giao dịch hoặc hạn chế giao
dịch theo quy định của ACB, của pháp luật và phù hợp với chức năng kinh doanh của
đơn vị xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
+

Bộ chứng từ xuất khẩu trình tại ACB:


BCT trả ngay hoặc BCT trả chậm với thời hạn thanh tốn cịn lại khơng q 120
ngày (tính từ thời điểm đơn vị xuất khẩu đề nghị chiết khấu).

BCT hồn tồn phù hợp với các điều khoản và điều kiện của tín dụng thư xuất
và các tu chỉnh kèm theo (nếu có) được xuất trình tại ACB.


Trong trường hợp BCT có những điểm khơng phù hợp và những điểm khơng
phù hợp đó là khơng thể chỉnh sữa được, ACB có thể chiết khấu có truy đòi nếu thỏa
mãn một trong hai điều kiện sau:

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp

¾
Ngân hành phát hành tín dụng thư gửi điện có xác thực hoặc telex có mật mã
thơng báo đến ACB về việc:
o
Chấp nhận tất cả những điểm không phù hợp BCT đã được nêu trong diện thông
báo của ACB gửi đến ngân hàng phát hành.
o
Chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn của BCT / hối phiếu sau khi ACB đã
gửi BCT trả chậm không phù hợp đến ngân hàng phát hành.
¾
Đơn vị xuất khẩu có hạn mức tín dụng tại ACB và số tiền chiết khấu được trừ
vào phần cịn lại của hạn mức tín dụng được cấp.
c.

So sánh với các ngân hàng khác:

Chỉ một số ngân hàng có triển khai nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu và

được thanh toán xuất nhập khẩu trực tiếp.
-

Được tư vấn thanh tốn quốc tế miễn phí.

-

Mức chiết khấu cao, lên đến 98% giá trị bộ chứng từ.

2.2.3. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức nhờ thu kèm
chứng từ (D/A, D/P)
a. Đối tượng sử dụng: Các Doanh nghiệp xuất khẩu đang hoạt động sản xuất,
kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động để sản xuất,
kinh doanh hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu có chứng từ hàng xuất khẩu phù hợp với nội
dung của phương thức nhờ thu được xuất trình tại ACB để địi tiền theo phương thức
nhờ thu kèm chứng từ (D/A, D/P).
b. Đặc tính sản phẩm:
Mục đích sử dụng: là hình thức cấp tín dụng của ACB cho khách hàng dưới
hình thức ứng trước tiền hàng căn cứ vào bộ chứng từ của lô hàng xuất khẩu được thanh
toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
-

Phương thức cho vay: Cho vay theo món.

-

Thời hạn chiết khấu:

+
Đối với BCT nhờ thu thanh toán theo phương thức D/P: Tối đa 60 ngày kể từ

ngày ACB đồng ý chiết khấu.
+
Đối với bộ chứng từ nhờ thu thanh toán theo phương thức D/A: thời hạn chiết
khấu được xác định theo công thức sau:
Thời hạn chiết khấu = T + 30 ngày
Trong đó:
T: Thời hạn thanh tốn cịn lại của hối phiếu / bộ chứng từ (T ≤ 90 ngày).
+
Trong trường hợp giá trị chiết khấu được khấu trừ vào hạn mức tín dụng được
đảm bảo bằng tài sản đã được ACB cấp thì thời hạn chiết khấu tối đa khơng quá 180
ngày.
-

Tỷ lệ chiết khấu:

+

Phụ thuộc vào các yếu tố:



Uy tín, khả năng thanh tốn và tình hình tài chính của đơn vị xuất khẩu.

SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

12


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Thạc Sĩ . Nguyễn Thị Ngọc Diệp


Mặt hàng, thị trường xuất khẩu và tình hình biến động giá của mặt hàng trên thị
trường.

Uy tín thanh tốn, mối quan hệ, thời gian quan hệ giữa đơn vị xuất khẩu và đơn
vị nhập khẩu.


Phương thức thanh tốn bộ chứng từ nhờ thu (D/A hay D/P).



Loại TSĐB (nếu có).

+

Tỷ lệ chiết khấu tối đa:


Đối với bộ chứng từ nhờ thu thanh toán theo phương thức D/P: tối đa là 90% trị
giá BCT / hối phiếu.

Đối với bộ chứng từ thanh toán theo phương thức D/A: tối đa 80% trị giá BCT /
hối phiếu.
-

Số lần rút vốn và trả nợ


+

Rút vốn một lần.

+

Thường trả một lần vào cuối kỳ hoặc trả ngay khi nhận được thanh toán.

-

Loại tiền chiết khấu: VND, USD, EUR.

-

Lãi suất: theo quy định của ACB tại thời điểm chiết khấu.

Tài sản đảm bảo: Tùy thuộc vào tình hình tài chính, uy tín thanh tốn của đơn vị
xuất khẩu mà ACB có thể thỏa thuận với đơn vị xuất khẩu sử dụng các biện pháp đảm
bảo sau đây để đảm bảo cho hạn mức chiết khấu BCT nhờ thu:
+

Các loại tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định hiện hành.

+
Phần giá trị chênh lệch giữa TSĐB do ACB thẩm định và mức cấp tín dụng dựa
trên các TSĐB đó (nếu có).
+

Bảo lãnh cá nhân của các cổ đơng chính của đơn vị xuất khẩu.


-

Các điều kiện đặc biệt:

+
Đơn vị xuất khẩu: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, chế biến, kinh doanh
hàng hoá xuất khẩu có đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy chế cho vay của ACB, quy
định của pháp luật hiện hành và phải thỏa mãn thêm các điều kiện sau:


Có tình hình tài chính lành mạnh, và:

¾
ROE thực tế (theo báo cáo có kiểm tốn hoặc kiểm tra số liệu báo cáo thực tế
nội bộ) trong 02 năm gần nhất lớn hơn hoặc bằng 10%. Trong trường hợp khách hàng bị
lỗ trong các năm trước thì tổng lỗ lũy kế các năm khơng q 10% vốn thực góp.
¾

Hệ số nợ (Tổng nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu) ≤ 5.

¾
Hiện khơng có nợ vay tại các tổ chức là các ngân hàng, cơng ty tài chính, cơng
ty th mua tài chính từ nhóm 03 trở lên (tính tại thời điểm xét cấp hạn mức chiết khấu).

Có nhà máy sản xuất, chế biến kinh doanh hàng xuất khẩu, ban lãnh đạo đơn vị
xuất khẩu có năng lực và kinh nghiệm trong ngành hàng xuất khẩu tối thiểu 2 năm.

Có giấy chứng nhận tiêu chuẩn ngành phù hợp với quy định của ngành hàng và
quốc gia nhập khẩu (nếu có).


SVTH: Đặng Thị Diễm Châu

13


×