Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường tiểu học “c” hiệp xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.38 KB, 44 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HIẾU LIÊM

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TIỂU
HỌC “C” HIỆP XƯƠNG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÚ TÂN - 12/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TIỂU
HỌC “C” HIỆP XƯƠNG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Họ và tên sinh viên: Phạm Hiếu Liêm
Lớp: DTKTP2 – Mã số sinh viên: DKT 069259
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

PHÚ TÂN – 12/2009



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


NHẬN XÉT

CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tại Trường Tiểu học “C” Hiệp Xương, được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy, cô, anh chị ở nhà trường đã phần nào giúp em vận dụng những kiến thức
được tiếp thu đã học tại Trường để tìm hiểu hoạt động thực tế của đơn vị hành chính sự nghiệp
điều mà trước đây em chỉ biết được qua lý thuyết .
Qua đây cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể Ban Giám Hiệu nhà trường ,
đặc biệt là các anh chị trong bộ phận văn phòng của nhà trường và anh kế tốn của trường đã
tận tình giúp đỡ , cung cấp các dữ liệu , thông tin cần thiết để em có thể hồn thành được
chun đề này .
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy ,cô Khoa KT – QTKD Trường Đại Học An
Giang , những người đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý
báu trong thời gian học tập tại trường và đặc biệt em xin cám ơn cô Nguyễn Thị Mỹ Nhung đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập .
Do kiến thức , khả năng cịn có hạn chế nên chun đề khơng tránh khỏi những thiếu
sót .Rất mong nhận được sự nhận xét , góp ý chân thành của các thầy , cô cùng các cô ,chú ,
anh chị trong đơn vị thực tập để chuyên đề này hồn thiện hơn .
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học An Giang nói chung , đặc
biệt quý thầy cô Khoa KT – QTKD dồi dào sức khỏe , chúc Ban Giám Hiệu trường Tiểu học
“C” Hiệp Xương các thầy cô , anh chị trong nhà trường dồi dào sức khỏe gặt hái được nhiều
thành công , thắng lợi mới .

Em xin chân thành cám ơn !
Phú Tân, ngày 25 tháng 12 năm 2009

Sinh viên thực tập
Phạm Hiếu Liêm


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
CHƢƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài :
Trong một đơn vị hay một doanh nghiệp thì tền lương là yếu tố sản xuất kinh doanh
cấu thành nên các loại sản phẩm, lao vụ và dịch vụ. Mặt khác tiền lương cịn đóng vai trị quan
trọng trong chi phí sản xuất . Cịn đối với người lao động thì tiền lương là số tiền mà người lao
động được trả theo số lượng và chất lượng của công việc trong lao động và trong sản xuất kinh
doanh .
Do đó tiền lương mà người lao động nhận được một cách thỏa đáng phù hợp với sức lao
động mà họ đã bỏ ra trong quá trình lao động sẽ là động lực kích thích tinh thần làm việc, làm tăng
hiệu quả lao động, dẫn đến sự chất lượng trong công việc. Trong đó chính sách tiền lương và các
khoản phụ cấp hay trợ cấp khen thưởng hấp dẫn thì làm cho người lao động sẽ cảm thấy thích thú
hơn trong cơng việc, có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao, làm cho đơn vị ngày một vững mạnh .
Nhưng ngược lại nếu các khoản đó khơng đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng thì nó sẽ trở thành
những hạn chế tiềm ẩn và nó kìm hãm, ngăn cản sự phát triển của đơn vị, Hơn nữa khi lợi ích của
người lao động được đảm bảo bằng mức lương thỏa đáng sẽ tạo ra sự gắn kết người lao động với
mục tiêu và lợi ích của đơn vị, xóa bỏ đi sự ngăn cách giữa người sử dụng lao động với người lao
động bên cạnh đó cũng làm cho người lao động có trách nhiệm hơn với các hoạt động của doanh
nghiệp, các nhà kinh tế gọi là “phản ứng dây chuyền tích cực” của tiền lương.
Ngồi tiền lương và các khoản đã nêu trên thì người lao động cịn được các khoản phụ cấp ,
trợ cấp như : Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn .Các khoản trợ cấp này sẽ
giúp cho người lao động được hưởng khi xảy ra tai nạn trong cơng việc hay các trường hợp khó

khăn như : Ốm đau , nghỉ hộ sản ….Cịn về phía doanh nghiệp sẽ làm cho họ có được uy tín và sự
tin tưởng của người lao động để họ yên tâm hơn trong công việc .
Từ những nhận định trên cho ta thấy tiền lương đóng vai trị vơ cùng quan trọng
trong nền kinh tế .
Vì vậy em chọn đề tài “kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường Tiểu học
“C” Hiệp Xương” sẽ đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề kế tốn tiền lương. Qua đó cũng đánh giá
được ưu khuyết điểm của công tác hạch tốn tại đơn vị và từ đó sẽ đưa ra những đề nghị giải quyết
những vấn đề còn tồn tại và những mặt còn hạn chế ở đơn vị

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 1


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở đơn vị
qua đó xem xét cách tính lương , cách tính các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn ở đơn vị .
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu nhập số liệu thứ cấp : số liệu được lấy từ báo đài , bảng lương …….
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp : bằng cách phỏng vấn trực tiếp người lao động , các công
nhân viên của các đơn vị có liên quan ……
+ Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
Ngồi ra cịn tham khảo ý kiến của cán bộ phụ trách kế toán trường và giáo viên hướng
dẫn, tham khảo sách và các tà liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
- Phương pháp so sánh :
+ So sánh tiền lương của năm nay so với năm trước .


1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại thời
điểm tháng 01/2009 của trường Tiểu học “C” Hiệp Xương .

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 2


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.Khái niệm tiền lƣơng , quỹ lƣơng
2.1.1. Khái niệm tiền lƣơng , quỹ lƣơng .
Tiền lương :
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra trong q
trình sản xuất kinh doanh và được thanh tốn theo kết quả lao động cuối cùng . Tiền lương
của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số lượng và chất lượng lao
động của mỗi người .
Là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động , vừa là một yếu tố chi phí cấu
thành nên giá trị của các sản phẩm , dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra , do đó các doanh
nghiệp sử dụng hiệu quả xuất lao động nhằm tiết kiệm chi phí , tăng tích lũy cho đơn vị ,
tăng thu nhập cho người lao động .
Quỹ lương :
Là tồn bộ số tiền lương tính theo số cơng nhân viên của doanh nghiệp do doanh
nghiệp quản lý và chi trả lương . Thành phần quỹ tiền lương bao gồm : tiền lương trả cho
người lao động trong thời gian làm việc thực tế , tiền lương trả cho người lao động theo sản
phẩm hay cơng việc hồn thành hay nghỉ phép hoặc đi học theo qui định .
Nói cách khác : Quỹ tiền lương bao gồm tất cả các khoản tiền lương , tiền công và

các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương mà đơn vị sử dụng lao động phải chi trả cho
người lao động.
2.1.2 Các hình thức tiền lƣơng
Tiền lương trả theo thời gian đơnh giản bao gồm lương tháng , lương ngày , lương
giờ , lương tuần .
Lương tháng : là tiền lương đã được qui định sẵn đối với từng bậc lương trong các
thang lương , được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động . Lương
tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối công nhân viên chức .
Mức lương
Mức lương tháng =

x ( hệ số lương + hệ số phụ cấp ) .
tối thiểu

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 3


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
Lương ngày : là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng
cho người lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên
trong thời gian học tập , hội họp , hay làm nhiệm vụ khác , được trả cho hợp đồng ngắn hạn
.
Mức lương tháng
Lương ngày = ----------------------------------------------------------------Số ngày làm việc trong tháng theo qui định .
Lương giờ : là tiền lương trả cho một giờ làm việc , thường được áp dụng cho
người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá
tiền lương trả theo sản phẩm .

Mức lương giờ
Mức lương giờ = -------------------------------------------------------------Số giờ làm việc trong ngày theo qui định .
Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng : là tiền lương tính theo sản phẩm
trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như :
thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm , thưởng do tăng năng suất lao động , thưởng do
tiết kiệm nguyên vật liệu …nhằm kích thích cho người lao động hồn thành tất các cơng
việc được giao , được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể người lao động .
Hình thức trả lương theo sản phẩm :
Trả lương tính theo sản phẩm trực tiếp ( khơng hạn chế ) : tiền lương phải trả cho
người lao động theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách , phẩm cách và đơn giá
trả lương đã qui định , không chịu được sự hạn chế nào .
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp : hình thức này thường được sử dụng để tính
lương phải trả cho cơng nhân phục vụ quá trình sản xuất như vận chuyển vật liệu , thành
phẩm bảo vệ máy móc , thiết bị ….. lao động của những người này không trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm nhưng có ảnh hưởng gián tiếp đến năng suất lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất .
Vì vậy theo hình thức này việc tính lương trả cho công nhân phục vụ sẽ dựa trên
kết quả lao động của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất mà họ đã phục vụ .
Trả lương theo sản phẩm có thưởng : Là hình thức trả lương theo sản phẩm ( trực
tiếp hoặc gián tiếp ) kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất .
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 4


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
Trả lương theo sản phẩm lũy tiến : Theo hình thức này , ngồi tiền lương tính theo
sản phẩm trực tiếp , căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền
lương theo tỷ lệ vượt lũy tiến . Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì

số tiền lương tính thêm càng nhiều . Áp dụng hình thức này , doanh nghiệp phải tổ chức
quản lý quản lý tốt định mức lao động , kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ số lượng và chất
lượng sản phẩm .
Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng : Tiền lương trả cho từng bộ phận
cơng nhân được tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hồn thành đến cơng việc cuối
cùng . Hình thức này có thể áp dụng cho bộ phận sản xuất nhằm khuyến khích tập thể lao
động cải tiến kỹ thuật , hợp lý hóa sản xuất tăng năng suất lao động .
Khốn quỹ lương hình thức này có thể áp dụng cho các phịng ban của doanh
nghiệp . Trên cơ sở số lao động định biên hợp lý của các phịng ban doanh nghiệp tính
tốn và giao khốn quỹ lương cho từng bộ phận , phịng ban theo ngun tắc hồn thành kế
hoạch cơng tác , nhiệm vụ được giao , quỹ lương thực tế phụ thuộc vào mức hồn thành
cơng việc được giao của từng phòng ban .
2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 334 “Phải trả cơng nhân viên”

Số cịn phải trả cho người lao động
Lương và các khoản phải trả
cho người lao động trong doanh

Lương và các khoản phải trả cho CB
– CNV trong doanh nghiệp .

nghiệp các khoản khấu trừ lương ( bồi
thường , nộp thay các khoản bảo hiểm
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có
Số cịn lại phải trả người lao động

SVTT : Phạm Hiếu Liêm


Trang 5


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.1.4. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công là chứng từ đầu tiên quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao
động , mọi thời gian thực tế làm việc , nghỉ việc , vắng mặt của người lao động điều phải
được ghi chép hằng ngày vào bảng chấm công .Bảng chấm cơng cũng là căn cứ để tính
lương , thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp , trong đơn vị ở
mỗi bộ phận .
Kế toán dựa vào chỉ tiêu số lượng lao động được phản ánh trên danh sách lao của
doanh ngiệp , do phòng lao động tiền lương tập , căn cứ vào số lao động hiện có của doanh
nghiệp .
Cơ sở để ghi sổ sách lao động là chứng từ ban đầu về tuyển dụng , thuyên chuyển
công tác , nâng bậc , thôi việc , …. Mọi biến động điều được ghi chép kịp thời vào sổ danh
sách lao động . Trên cơ sở đó , làm căn cứ tính lương phải trả và các chế độ lao động khác
cho người lao động được kịp thời .
Việc hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo phản ánh tính chính xác số lượng và
chất lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành của từng người , từng bộ phận
để làm căn cứ tính lương tính thưởng .Các chứng từ ban đầu được sử dụng phổ biến để
hoạch toán kết quả lao động là phiếu xác nhận sản phẩm , cơng việc hồn thành hoặc hợp
đồng giao khốn …….
Tóm lại người lao động được hưởng tiền lương chính , tiền lương phụ , tiền thưởng ,
trợ cấp bảo hiểm xã hội .
- Bảng chấm công : phản ánh ngày công thực tế của từng người lao động trong mỗi tổ
, mỗi tổ phận .
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội , ……

2.1.5. Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp tiền lƣơng
Khi tạm ứng cho công nhân viên , căn cứ số tiền thực chi , phản ánh số tiền chi tạm
ứng . kế toán ghi
Nợ TK 334 – phải trả cơng nhân viên
Có TK 111 – thực chi bằng tiền mặt
Có TK 112 – thực chi bằng tiền gởi ngân hàng
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 6


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
Khấu trừ vào lương các khoản tạm ứng , các khoản nợ phải thu khác , kế toán ghi
Nợ TK 334 – phải trả cơng nhân viên
Có TK 141 – tạm ứng
Có TK 1388 – các khoản nợ phải thu khác
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao
Nợ TK 334 – phải trả cơng nhân viên
Có TK 3335 – thuế thu thập cá nhân đối với người có thu nhập cao .
Hàng tháng tính tiền lương , tiền công và những khoản phụ cấp theo qui định phải
trả cho công nhân viên ghi:
Nợ TK 661 – lương cán bộ - giáo viên – nhân viên của đơn vị
Nợ TK 662– chi phí quản lý , thực hiện chương trình , dự án , đề tài bằng
nguồn kinh phí chương trình hay dự án .
Có TK 334-tổng số lương phải trả cơng nhân viên
Tính tiền phải trả cho công nhân viên ghi :
Nợ TK 431-quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 – phải trả cơng nhân viên


SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 7


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.1.6. Sơ đồ kế toán tổng hợp lƣơng
TK 141, 138, 332

TK 334

(1) Các khoản khấu trừ
Vào Lương

TK661, 662

(4) Tiền lương tính cho
các đối tượng SXKD

TK 111

Tk 332

(2) Ứng trước và thanh toán
Các khoản cho CNV

(5) BHXH phải trả

CNV


TK 333

TK 431

(3) tính thuế thu nhậpcá nhân
CNV phải nộp nhà nước

(6) tiền thưởng phải trả
Từ quỹ khen thưởng

Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán tổng hợp 334

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 8


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.2 Các khoản trích theo lƣơng
2.2.1. Khái niệm
Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành gồm 3 loại quỹ như : Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm y tế, và Kinh phí cơng địan.
Bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ
trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như : ốm đau, thai sản, tai nạn giao thơng,
mất sức lao động….
Theo chế độ quỹ được trích 20% trên tổng quỹ lương. Trong đó 15% được tính vào
sản xuất kinh doanh 5% do người lao động trả.
Bảo hiểm y tế là quỹ dùng để giúp cho người lao động được khám và chữa bệnh

theo quy định. Được trích 3% trên tổng quỹ lương. Trong đó 2% được tính vào sản xuất
kinh doanh, 1% do người lao động trực tiếp đóng. Quỹ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm
y tế thống nhất quản lý và trợ cấp do người lao động thông qua mạng lưới y tế. Nên các
doanh nghiệp phải nộp toàn bộ 3% cho cơ quan bảo hiểm y tế.
Kinh phí cơng đồn là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp được trích
2%trên tổng quỹ lương và tính theo chi phí sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, các khoản trích theo lương là 25%, trong đó doanh nghiệp đưa vào chi phí
19%
( gồm 15% bảo hiểm xã hội, 2% bảo hiểm y tế và 2% kinh phí cơng đồn) cịn 6%
trừ vào lương của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp gồm 5% bảo hiểm xã hội, 1%
bảo hiểm y tế.

.

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 9


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 332 “ Các khoản phải nộp theo lương”

Số đã trích chưa sử dụng hết
Nộp BHXH cho cấp trên

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo

Nộp BHXH trực tiếp tại


tỷ lệ với tiền lương

Chi mua BHYT cho người lao động
Chi KPCĐ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có
Số đã trích chưa sử dụng hết

2.2.3. Chứng từ sử dụng
2.2.3.1.Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng : dùng để xác định số tiền
BHXH , BHYT , KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng ( hoặc trong
q ) cho cơ quan BHXH và cơng đồn .Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế tốn các khoản
trích theo lương .
2.2.3.2.Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH : dùng để tập hợp và phân bổ tiền
lương , tiền công thực tế phải trả ( gồm tiền lương , tiền công và các khoản phụ cấp theo
lương ) BHXH,BHYT , KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao
động .
2.2.3.3.Giấy chứng nhận nghỉ ốm hƣởng BHXH : là chúng từ chứng minh
người ốm có đủ điều kiện được hưởng BHXH trả thay lương từ cơ quan BHXH chi trả , là
điều kiện cần có để cơ quan BHXH lập thủ tục thanh tốn cho cơng nhân viên .
2.2.3.4.Danh sách ngƣời nghỉ hƣởng trợ cấp ốm đau , thai sản : chứng từ tổng
hợp toàn bộ danh sách CNV trong đơn vị nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau , thai sản trong kỳ , là
căn cứ để cơ quan BHXH lập thủ tục thanh tốn cho cơng nhân viên .
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang10



Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.2.4 Phƣơng phát hạch tốn BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, ghi :
Nợ TK 661, 631 : 19% trên quỹ lương
Nợ TK 334 : 6% quỹ lương
Có TK 332 : 25% quỹ lương
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý
Nợ TK 332 :
Có TK 111, 112 : nộp bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Chi BHXH, BHYT, KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 332 :
Có TK 111, 112 : nộp bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Nhận tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị về số BHXH cấp :
Nợ TK 111,112 : các khoản phải nộp theo lương
Có TK 332 phải trả công chức, viên chức

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 11


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 334

TK 332

TK661, 662, 631

SDĐK:

(1) BHXH phải trả

(4) Trích BHXH,BHYT,KPCĐ

cho CNV

tính vào chi phí

TK 111

TK 334

(2) Nộp BHXH,BHYT,KTCĐ

(5) khấu trừ tièn lương nộp hộ

Theo quy định

BHXH,BHYT,KPCĐ, cho CNV

TK 112

TK 111,112

(3) Nộp BHXH,BHYT,KTCĐ
Theo quy định

(6) Nhập khoản hoàn trả của cơ

quan BHXH về khoản DN đã chi
SDCK :

Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ kế toán tổng hợp tài khoản 332

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 12


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.3.Quỹ phúc lợi, khen thƣởng
2.3.1 Khái niệm :
Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận sau thế được dùng để
đầu tư xây dựng hoặc sưả chữa các cơng trình phúc lợi của cơng ty, chi cho các hoạt động
phúc lợi công cộng của tập thể công nhân, phúc lợi xã hội. Ngồi ra cịn có thể sử dụng
một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao động kể cả những
trường hợp người lao động đã nghỉ hưu, mất sức lao động, không nơi nương tựa… quỹt
khen thưởng phúc lợi thường được dùng để thưởng cuối năm hoặc thường kỳ trên cơ sở
năng suất lao động và thành tích cơng tác của mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty nhà
nước, theo u cầu của cơng đồn cơ sở. Mức thưởng cụ thể do người đứng đầu trong
doanh nghiệp, đơn vị quyết định.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 431 “ Quỹ khen thưởng phúc lợi”
ĐK : Quỹ khen thưởng phúc lợi chưa
sử dụng
Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ phúc lợi


theo chính sách tài chính hiện hành
SDCK : Quỹ khen thưởng, phúc lợi
hiện còn tại đơn vị.

SDĐK : Quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng
CÁ khoản chi tiêu quỹ khen thưởng
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi theo chính sách tài chính hiện hành
Quỹ phúc lợi
SDCK : Quỹ khen thưởng, phúc lợi hiện còn tại đơn vị
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 13


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do cấp trên cấp xuống
Nợ TK 111, 112 tiền cấp bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có TK 431 quỹ khen thưởng, phúc lợi
Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên
Nợ 431 quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có 111, 112 chi bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
Có TK 336 số tiền phải trích nộp
Khi tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 431 quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 phải trả công nhân viên
Dùng quỹ phúc lợi trợ cấp khó khăn, chi cho CB-CNV nghỉ mát, chi cho phong trào
văn hoá, văn nghệ, thẻ thao.

Nợ TK 431 quỹ phúc lợi
Có TK 111, 112 chi bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 14


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TH “C” HIỆP XƢƠNG
3.1 Quá trình hình thành và phát triển :
Đã từ lâu nước ta chú trọng đến việc phát triển nhân tài , do đó việc quan tâm đến
cơng tác giao dục hiện nay là quốc sách hàng đầu , vì chỉ có con đường học mới xói đói ,
giảm nghèo . Từ đó tỉnh ta thường xem nặng tình trạng trẻ đủ 6 tuổi phải được đến trường và
không ngừng thường xuyên chú trọng đến việc phổ cập xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh .
Xã Hiệp xương là một xã vùng sâu của huyện Phú Tân đa số bà con sinh sống bằng
sản xuất nơng nghiệp cuộc sống cịn gặp nhiều khó khăn .Trường TH “C” Hiệp Xương được
thành lập năm học 1991 – 1992 tách ra từ Trường Phổ Thông Cấp I Hiệp Xương theo
Quyết định số 253/QĐ – UB – TC ngày 30/8/1991 của UBND Tỉnh An Giang và được hoạt
động đến nay .
Trường hiện có 13 phịng. Trong đó có 8 phịng học, có đầy đủ các phòng chức năng
khác như: 01 phòng Thư viện , 01 phòng thiết bị, 01 văn phòng Ban Giám Hiệu gồm Hiệu
trưởng , phó Hiệu trưởng , 01 phịng y tế , 01 phòng truyền thống tất cả các phòng được
trang bị cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, đáp ứng nhu cầu cho việc dạy và học.
Trường có Chi bộ đảng sinh hoạt riêng trực thuộc sự quản lý của Đảng Ủy xã , số đảng
viên là 15/17 người , chi bộ năm 2008 đạt danh hiệu chi bộ “Trong sạch vững mạnh”.


Ban đầu do nhu cầu trẻ đủ tuổi đến trường chưa được người dân quan tâm nhiều
nên học sinh cịn ít. Do dân số ngày càng đông , ý thức đưa con em đến trường ngày càng
được các bậc phụ huynh hiểu được nên lượng học sinh đến trường ngày càng nhiều .
Địa chỉ cụ thể của Trường : Ấp Hiệp Hưng – xã Hiệp Xương – huyện Phú Tân – tỉnh An
Giang .
3.2 Chức năng và cơ cấu tổ chức
3.2.1 Chức năng :
Trường TH “C” Hiệp Xương là một đơn vị nhà nước trực thuộc Phịng Giáo Dục có
nhiệm vụ thu nhận tất cả các trẻ đủ tuổi có nhu cầu đến trường để đào tạo cho các em biết
nhận thức đúng, sai, biết đọc, biết viết ….. Nói cách khác nó là nơi đào tạo những nhân tài
cho thế hệ sau này .Ngoài những việc làm cho học sinh ,trường còn chú trọng đến các lợi
ích cho tất cả các tập thể cơng nhân viên của trường, qua đó sẽ tạo cho các em nói riêng và
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 15


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
các cơng nhân viên trong đơn vị nói chung sẽ tạo cho họ được an tâm hơn trong việc dạy
học và vững vàng hơn trong cơng tác của mình ở đơn vị .
3.2.2.Cơ cấu tổ chức
3.2.2.1 Sơ đồ tổ chức trƣờng tiểu học “C” Hiệp Xƣơng
HIỆU TRƯỞNG

TỔNG PT . ĐỘI

TT.KHỐI 1

P.HIỆU TRƯỞNG


TT.KHỐI 2 + 3

CT . CƠNG ĐỒN

TT.KHỐI 4 + 5

( Nguồn :bộ phận văn phòng ) Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức trƣờng tiểu học “C” Hiệp Xƣơng
Đứng đầu là chi bộ lãnh đạo chung các hoạt động của nhà trường , hiệu trưởng ,
Phó hiệu trưởng , các tổ chức hành chính và chun mơn thực hiện nhiệm vụ , cơng việc
của mình theo quy định chun môn nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra theo kế
hoạch . Hoạt động trong nhà trường lãnh đạo nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ
hiến pháp và pháp luật .
Hiệu trưởng : là người đứng đầu trong đơn vị , chỉ đạo mọi hoạt động của nhà
trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm , công nhận , đã được đào tạo , bồi
dưỡng về nghiệp vụ quản lý trường học , có tính trách nhiệm cao đối với cơ quan cấp trên .
Tổng phụ trách đội : phối hợp với hiệu trưởng theo dõi cơng tác ngồi giờ và giáo
dục đạo đức cho học sinh .
Chủ tịch cơng đồn : chăm lo đời sống cho tất cả cán bộ của nhà trường , động viên
thăm hỏi các đồng nghiệp trong đơn vị khi gặp hồn cảnh khó khăn .
Phó hiệu trưởng : tham mưu cho hiệu trưởng , phụ trách công tác chuyên môn của
nhà trường , những công việc được hiệu trưởng phân công . Chỉ dẫn các tổ khối trưởng
thực hiện .
SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 16


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Các tổ trưởng của các khối có nhiệm vụ xem xét đánh giá các tổ viên và tham mưu với
phó hiệu trưởng . Từ đó đề ra các phương hướng và hoạt động kế tiếp .
3.2.2.2 Hình thức sổ kế tốn
Đơn vị áp dụng hình thức sổ kế tốn chứng từ ghi sổ nhằm đảm bảo cơng tác kế tốn ,
nâng cao hiệu quả và tính trung thực của cán bộ kế tốn .
Trình tự hạch tốn
Hàng ngày kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ để
lập định khoản ngay trên đó để làm căn cứ chứng từ ghi sổ .
Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong tiến hành ghi vào sổ cái . Riêng các nghiệp vụ
liên quan đến tài khoản 111 thì căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vaò sổ chi tiết
Cuối tháng sau ghi tồn bộ chứng từ gốc v sổ cái , tiến hành cộng các số liệu và
kiểm tra số liệu kế toán , căn cứ vào sổ tiến hành lập bảng kê chi tiết số phát sinh theo từng
tài khoản để đối chiếu với từng tài khoản trong sổ cái và lập báo cáo về phòng giao dục .

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 17


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
3.3 Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Đơn vị sử dụng hình thức kế tốn là chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp CT gốc

Số đăng ký

CT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ KT
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 18


Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường tiểu học “C”Hiệp Xương
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
3.4. Tình hình hoạt động

Do Trường là đơn vị của nhà nước , trực thuộc phòng giáo dục , tất cả cơng nhân
viên đều thuộc biên chế do phịng giáo dục giao nên hàng năm có sự biến động của nhân sự
hay sự thuyên chuyển từ đơn vị này đến đơn vị khác nhưng không ảnh hưởng đến công tác
. Cộng thêm ngân sách và quỹ lương cũng được cấp trên phê duyệt theo hình thức tự chủ .
Điển hình như năm học 2008 – 2009 tình hình nhân sự của đơn vị chỉ có mười lăm
người tất cả , đến năm 2009 – 2010 có sự điều động cơng tác thêm 02 nhân sự nữa , một
giáo viên chuyên dạy môn mỹ thuật và một nhân viên thủ quỹ qua đó cho thấy nhu cầu và
tình hình sinh hoạt của đơn vị có sự chênh lệch và biến động rõ rệch tác động nhu cầu của
trẻ đủ tuổi đến trường . Trường chỉ quan tâm đến chất lượng đào tạo hiệu quả cho học sinh
và công tác giáo dục là chính với nhiệm vụ giáo dục là quốc sách hàng đầu .Do trường có
số lớp ít nên đồng chí hiệu phó kiêm tổ trưởng khối 1 .
Nhờ sự quan tâm của các cấp , các ngành có liên quan nên hoạt động trong cơng tác
giáo dục có hướng phát triển là chỉ tiêu trẻ đến trường mọi năm mọi khác nhau tăng theo
chu kỳ của từng năm . hiện nay trường cũng đang trong giai đoạn xây dựng thêm sắp hoàn
thành và dự kiến
đưa vào hoạt động trong năm 2010 để kịp thời phục vụ cho năm học mới , nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội .
Mặt khác trường chỉ xem nặng tình hình dạy và học làm sao cho đạt kết quả và trẻ
biết đọc , biết viết là vấn đề quan trọng để tạo niềm tin cho phụ huynh học sinh , của địa
phương và của ngành .
Để đạt được những vấn đề đó hoạt động dạy và học cần có sự đồn kết và giúp đỡ
lẫn nhau của tập thể trong đơn vị . Học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để cùng nhau tiến bộ điển
hình từ các tiết dạy , tiết dự giờ thăm lớp để họ tự góp ý trao đổi kinh nghiệm .
Ngồi ra trường cịn tích cực tham gia các hoạt động phong trào của ngành đề ra
nhằm tạo sân chơi và sự thích thú , thoải mái cho học sinh sau những ngày học và tạo môi
trường thể thao , văn hóa cho thầy và trị với các mơn như : bóng đá , cầu lơng của cơng
đồn ngành tổ chức …..
Bên cạnh đó trường cịn chú trọng và quan tâm nhiều đến các học sinh có hồn cảnh
nghèo và cứ vào mỗi năm vào dịp cận tết Nguyên Đán trường phối hợp với Ban đại diện
cha mẹ học sinh

SVTT : Phạm Hiếu Liêm

Trang 19


×