Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại siêu thị điện máy nội thất chợ lớn chi nhánh long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.08 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN HỒNG KOONG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY - NỘI THẤT
CHỢ LỚN CHI NHÁNH LONG XUYÊN
Chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 7 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY - NỘI THẤT
CHỢ LỚN CHI NHÁNH LONG XUYÊN
Chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒNG KOONG
Lớp: DT5KT1. Mã số sinh viên: DKT093508
Giáo viên hướng dẫn: ThS.NGUYỄN THỊ THANH THỦY

An Giang, tháng 7 năm 2013



LỜI CÁM ƠN


Qua hơn 4 năm học tại trường Đại học An Giang, được sự chỉ dẫn tận tình của các
thầy cô cùng hai tháng thực tập tại Siêu thị Điện máy – Nội thất Chợ Lớn Chi nhánh
Long Xuyên đã cho em được nhiều kiến thức và kinh nghiệm là cơ sở giúp cho em đứng
vững hơn trên con đường tương lai sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của các thầy cô trong suốt hai năm học tại
trường Đại học An Giang đã vun đắp cho em những kiến thức bổ ích cho bản thân tạo
được tiền đề vững chắc hơn trong công việc. Bên cạnh đó, em cũng cám ơn cơ Nguyễn
Thị Thanh Thủy là người hướng dẫn tận tình và ln giúp đỡ em trong suốt thời gian làm
bài chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Siêu thị Điện máy – Nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên và các anh chị ở bộ phận kế toán. Mặc dù rất bận rộn nhưng anh,
chị vẫn dành thời gian cung cấp số liệu và giải đáp tận tình những thắc mắc khi em chưa
hiểu, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo, sự giúp đỡ đó thật là đáng
q.
Em xin chúc các thầy cơ được dồi dào sức khoẻ để tiếp tục truyền đạt những kiến
thức quý báo của mình cho các thế hệ tiếp theo bằng sự nghiệp giáo dục. Kính chúc ban
lãnh đạo và các anh chị trong Chi nhánh được nhiều sức khỏe để hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ của mình, mang lại sự thành công hơn nữa cho Chi nhánh trên bước đường
kinh doanh./.


Mục Lục
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................... 2
1.5 Ý nghĩa ....................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kết quả kinh doanh .................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm .......................................................................... 4
2.1.2 Phân loại ............................................................................ 4
2.1.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh .................. 4
2.1.2.2 Kết quả hoạt động tài chính ...................................... 4
2.1.2.3 Kết quả hoạt động khác ............................................. 4
2.1.3 Ý nghĩa ............................................................................... 5
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................... 5
2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 5
2.2.1.1 Khái niệm .................................................................. 5
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ...................................................... 5
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng ..................................................... 5
2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ............................................................................................. 7
2.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ ............................................. 8
2.2.2.1 Khái niệm .................................................................. 8
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ..................................................... 8
2.2.2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ.............. 8
2.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 9
2.2.3.1 Chiết khấu thương mại............................................... 9


2.2.3.2 Hàng bán bị trả lại ...................................................... 9

2.2.3.3 Giảm giá hàng bán ................................................... 10
2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ....... 11
2.2.3.5 Các khoản thuế làm giảm doanh thu ....................... 11
2.2.4 Giá vốn hàng bán ........................................................... 11
2.2.4.1 Khái niệm ................................................................ 11
2.2.4.2 Các phương pháp xuất kh0 ...................................... 12
2.2.4.3 Chứng từ sử dụng .................................................... 12
2.2.4.4 Tài khoản sử dụng ................................................... 12
2.2.4.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ........................... 13
2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 14
2.2.5.1 Khái niệm ................................................................ 14
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng ................................................... 14
2.2.5.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính....... 15
2.2.6 Chi phí hoạt động tài chính ............................................ 15
2.2.6.1 Khái niệm ................................................................ 15
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng ................................................... 16
2.2.6.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính ........... 16
2.2.7 Chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp ......... 17
2.2.7.1 Khái niệm ................................................................ 17
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng ................................................... 17
2.2.7.3 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp ....................................................................... 19
2.2.8 Thu nhập khác ................................................................. 20
2.2.8.1 Khái niệm ................................................................ 20
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng ................................................... 20
2.2.8.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động khác ............. 21
2.2.9 Chi phí khác .................................................................... 21
2.2.9.1 Khái niệm ................................................................ 21
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng ................................................... 21
2.2.9.3 Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động khác .................. 22

2.2.10 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................... 22
2.2.10.1 Tài khoản sử dụng ................................................. 22
2.2.10.2 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập


doanh nghiệp ....................................................................... 23
2.2.11 Xác định kết quả kinh doanh ....................................... 23
2.2.11.1 Tài khoản sử dụng ................................................. 23
2.2.11.2 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ....... 24
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY – NỘI THẤT
CHỢ LỚN CHI NHÁNH LONG XUYÊN
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................... 25
3.2 Bộ máy tổ chức nhân sự ......................................................... 26
3.2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự ....................................................... 26
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................ 26
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 26
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................... 26
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................ 27
3.4 Hình thức kế tốn tại Chi nhánh .......................................... 27
3.5 Các phương thức bán hàng ................................................... 29
3.5.1 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng .............. 29
3.5.2 Tiêu thụ nội bộ .................................................................. 29
3.6 Thuận lợi, khó khăn ............................................................... 29
3.6.1 Thuận lợi ........................................................................... 29
3.6.2 Khó khăn ........................................................................... 30
3.7 Định hướng phát triển kinh doanh trong tương lai ............ 30
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
SIÊU THI ĐIỆN MÁY – NỘI THẤT CHỢ LỚN CHI NHÁNH LONG
XUYÊN
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................. 31

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
bán hàng nội bộ ........................................................................ 31
4.1.1.1 Phương thức bán hàng ............................................. 31
4.1.1.2 Tài khoản sổ sách và chứng từ sử dụng .................. 31
4.1.1.3 Trình tự hạch tốn.................................................... 31
4.1.1.4 Định khoản một vài chứng từ minh họa .................. 32
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 35
4.1.2.1 Đối với khoản chiết khấu thương mại ..................... 35
4.1.2.2 Đối với khoản hàng bán bị trả lại ........................... 35


4.1.2.3 Đối với khoản giảm giá hàng bán ............................ 36
4.1.3 Kế toán xác định doanh thu thuần ................................ 36
4.1.4 Kế tốn giá vốn hàng bán ............................................... 37
4.1.4.1 Phương pháp tính giá xuất kho ................................ 37
4.1.4.2 Tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng ..................... 38
4.1.4.3 Định khoản .............................................................. 38
4.1.5 Kế tốn hoạt động tài chính ........................................... 41
4.1.6 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 41
4.1.6.1 Chi phí bán hàng ...................................................... 42
4.1.6.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 44
4.1.7 Kế toán thu nhập và chi phí khác .................................. 45
4.1.7.1 Thu nhập khác ......................................................... 45
4.1.7.2 Chi phí khác ............................................................. 46
Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét ................................................................................... 50
5.1.1 Công tác quản lý và điều hành .......................................... 50
5.1.2 Công tác tổ chức kế toán ................................................... 50
5.1.3 Việc áp dụng các chế độ kế toán ....................................... 51
5.1.4 Hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của Chi nhánh 51

5.1.4.1 Về hoạt động kinh doanh ......................................... 51
5.1.4.2 Về khả năng sinh lời ................................................ 52
5.2 Giải pháp ................................................................................. 52
5.2.1 Giải pháp về công tác tổ chức kế toán .............................. 52
5.2.2 Giải pháp tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh doanh ........ 52
5.2.2.1 Tăng doanh thu ........................................................ 52
5.2.2.2 Giảm chi phí ............................................................ 53
5.2.2.3 Trình độ của nhà quản lý ......................................... 53
5.3 Kiến nghị ................................................................................ 54
5.4 Kết luận ................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ


1. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 07
2. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 11
3. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các khoản thuế làm giảm doanh thu ........................................ 11
4. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ giá vốn hàng bán ..................................................................... 13
5. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 15
6. Sơ đồ 2.6: Sơ đồ chi phí hoạt động tài chính ...................................................... 16
7. Sơ đồ 2.7: Sơ đồ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 19
8. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ thu nhập khác .......................................................................... 21
9. Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chi phí hoạt động khác ............................................................ 22
10. Sơ đồ 2.10: Sơ đồ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 23
11. Sơ đồ 2.11: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ................................................. 24
12. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự Chi nhánh ......................................... 26
13. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chi nhánh .......................................... 26
14. Sơ đồ 3.3: Hình thức kế tốn tại Chi nhánh Long Xuyên................................... 28

15. Sơ đồ 4.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ....................... 48


DANH MỤC BẢNG


1. Bảng 4.1: Sổ cái TK 5111 – Doanh thu hàng hóa nội địa .................................. 34
2. Bảng 4.2: Sổ cái TK 5121 – Doanh thu hàng hóa nội bộ ................................... 35
3. Bảng 4.3: Tình hình nhập - xuất - tồn của hàng hóa .......................................... 38
4. Bảng 4.4: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán nội địa ........................................ 39
5. Bảng 4.5: Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán nội bộ ......................................... 40
6. Bảng 4.6: Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính ...................................................... 41
7. Bảng 4.7: Sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng ..................................................... 43
8. Bảng 4.8: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................. 45
9. Bảng 4.9: Sổ cái TK 711 – Thu nhập khác ......................................................... 46
10. Bảng 4.10: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 49


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BK

Bảng kê

BTC

Bộ tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLND

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPNC

Chi phí nhân cơng

CN

Chi nhánh

CNV

Cơng nhân viên

CPNVL


Chi phí nguyên vật liệu

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPXD

Cổ phần xây dựng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

K/C

Kết chuyển


KQKD

Kết quả kinh doanh

MST

Mã số thuế



Quyết định

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

VND

Việt nam đồng


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU


1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời điểm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, diễn biến của thị
trường trong và ngoài nước với những cuộc cạnh tranh hàng hoá ngày càng khốc
liệt và gay gắt. Và như thế, để hồ mình vào xu thế hội nhập của nền kinh tế thế
giới với đầy chông gai thử thách và đầy tính cạnh tranh này, các doanh nghiệp
Việt Nam đã và đang trang bị cho mình một hành trang vững chắc đủ tự tin để
bước vào ngưỡng cửa hội nhập quốc tế. Thực tế này vừa là thời cơ vừa là thách
thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy với chiều hướng mới đặt ra là

các doanh nghiệp phải thay đổi phương thức cung cách quản lý, tìm kiếm những
phương thức quản lý mới sát thực hơn và vạch ra được những định hướng mới
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để tăng khả năng cạnh tranh trước
áp lực hội nhập không chỉ ở thị trường trong nước mà cịn ngồi nước.
Để thực hiện được điều đó các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu
với những khó khăn, thử thách của thị trường mới mang lại. Cho nên đòi hỏi các
doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong quá trình sản xuất kinh doanh, phải
biết khai thác và khai thác có hiệu quả những tiềm năng lợi thế của doanh nghiệp.
Như vậy, các doanh nghiệp mới tạo được doanh thu và lợi nhuận để mở rộng thị
trường. Bởi vì thách thức lớn nhất hiện nay không chỉ là tăng đầu tư hay tăng sản
lượng mà là tăng cường hiệu quả kinh doanh. Thế nên doanh thu, lợi nhuận chính
là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp, vì nó có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn vong, khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh nghiệp. Khi có lợi
nhuận thì doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng,
đóng góp vào ngân sách Nhà nước thông qua các loại thuế, đồng thời cũng sẽ
dùng để trích lập quỹ bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh.
Xuất phát từ những lý do trên, ta thấy rằng doanh thu và lợi nhuận không
chỉ phản ảnh kết quả sản xuất kinh doanh, mà cịn là cơ sở để tính ra chỉ tiêu chất
lượng đầy đủ nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Thông qua việc phân tích, các nhà quản lý
nói chung và kế tốn nói riêng phải thường xuyên nắm bắt, để phản ánh chính
xác kịp thời những thông tin cần thiết bên trong cũng như bên ngồi doanh
nghiệp, hay nói đúng hơn là phải nắm được thực trạng của doanh nghiệp để phát
hiện những nguyên nhân và ảnh hưởng của nhiều nhân tố lên việc xác định kết
quả kinh doanh. Từ đó đề ra những giải pháp thích hợp để khắc phục những mặt
yếu kém và phát huy những mặt mạnh, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh
và nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh như hiện
nay.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong


1


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kế toán xác định kết quả
kinh doanh trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nên em đã
chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất
Chợ Lớn Chi nhánh Long Xuyên”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Giúp em vận dụng được lý thuyết đã học vào thực tiễn.
- Tìm hiểu về các phương thức bán hàng, cách hạch toán và xác định kết
quả kinh doanh. Qua đó, tìm ra những điểm khác biệt trong cách hạch toán của
Siêu Thị Điện Máy – Nội Thất Chợ Lớn so với lý thuyết đã học. Từ đó tìm ra
những ngun nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của cơng ty, đồng thời khắc phục những mặt còn hạn chế.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
- Chỉ tập trung nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu
thị điện máy – nội thất Chợ Lớn Chi nhánh Long Xuyên.
- Số liệu dùng cho việc xác định kết quả kinh doanh là các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng 12 năm 2012.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu
+ Số liệu sơ cấp: quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Siêu thị
điện máy – nội thất Chợ Lớn Chi nhánh Long Xuyên thông qua phỏng vấn nhân
viên bán hàng và kế toán Chi nhánh.
+ Số liệu thứ cấp: là số liệu do phịng kế tốn cung cấp như: các

chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính có liên quan đến đề tài.
- Tham khảo ý kiến giáo viên hướng dẫn, đề tài báo cáo của các năm
trước, tài liệu và học hỏi kinh nghiệm của những người làm cơng tác kế tốn
Cơng ty.
- Phương pháp tổng hợp số liệu.
1.5 Ý nghĩa
Đối với Cơng ty
- Nhờ có sự chỉ đạo đúng đắn của Ban Lãnh Đạo công ty nên các nhân
viên đã làm tốt công tác được giao nhận cũng như bảo quản sản phẩm, uy tín của
cơng ty ngày càng được khách hàng tin tưởng.
- Mặt hàng điện máy – nội thất ngày càng gần gũi với khách hàng, làm
cho doanh thu tăng cùng với quy mô ngày càng mở rộng và phát triển.
- Cơng ty đã tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường mới ở các thành
phố của các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

2


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

Đối với bản thân
Từ việc nghiên cứu cho em thấy tình hình giữa thực tế và lý thuyết đã
học từ đó cho thấy mơ hình hoạt động của Siêu Thị một cách củ thể hơn về tình
hình tiêu thụ của hàng kim khí điện máy tại tỉnh An Giang.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong


3


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


Cơ sở lý luận theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/06/2006 của Bộ
tài chính.
2.1 Kết quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
2.1.2 Phân loại
2.1.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán
(gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất
của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh

Doanh
thu

thuần

=

-

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
QLDN

2.1.2.2 Kết quả hoạt động tài chính
Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt
động tài chính

=

Thu nhập hoạt
động tài chính


-

Chi phí hoạt
động tài chính

2.1.2.3 Kết quả hoạt động khác
Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết quả hoạt
động khác

=

Thu nhập
hoạt động
khác

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

-

Chi phí hoạt
động khác

-

Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp


4


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.1.3 Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả tức là kết quả kinh doanh
càng cao càng tốt. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm sốt các khoản
doanh thu, chi phí và xác định, tính tốn kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có kết quả kinh
doanh cao và phải kinh doanh như thế nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm
lĩnh thị trường cao…nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh
doanh mặt hàng khác. Do vậy cơng việc xác định và phân tích kết quả kinh
doanh như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp
hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án
kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị

hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (Nếu có).
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia
tăng hay hợp đồng mua bán và các chứng từ có liên quan.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511:
+ Hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên
hoá đơn.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

5


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

+ Tài khoản 511 được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ để xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán riêng.
- Kết cấu:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.

+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2:
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.
 TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
 TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
 TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
 TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

6


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333

TK 511

111,112,131


Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ
thuế GTGT(trực tiếp)
phải nộp

531,532

TK 3331

152,153,156

Kết chuyển giảm giá
hàng bán
Hàng bán bị trả lại

TK 131
Bán theo

Khi nhận

phương thức

hàng

đổi hàng

TK 521
Kết chuyển chiết khấu

TK 133


thương mại

TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 3387
Kết chuyển doanh thu
của kỳ

111,112

Doanh thu chưa thực
hiện

kế toán
TK 3331

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Nguyễn Hồng Koong

7


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.2 Doanh thu bán hàng nội bộ
2.2.2.1 Khái niệm
Là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc trong cùng một

cơng ty, Tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một
công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ
trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng cơng ty.
- Ngun tắc hạch tốn: phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch tốn phụ thuộc
trong cùng cơng ty hoặc tổng cơng ty.
- Kết cấu :
Bên nợ :
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối
kỳ kế toán.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán nội bộ.
+ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nộ bộ.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có :
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong
kỳ kế tốn.
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 :
 Tài khoản 5121 : “Doanh thu bán hàng hóa”
 Tài khoản 5122 : “Doanh thu bán các thành phẩm”
 Tài khoản 5123 : “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
2.2.2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ: giống như
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


SVTH: Nguyễn Hồng Koong

8


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1 Chiết khấu thƣơng mại
2.2.3.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng :
Sử dụng TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được số lượng
hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối
cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa
đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.

- Kết cấu:
Bên nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách
hàng.
Bên có:
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang
tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
2.2.3.2 Hàng bán bị trả lại
2.2.3.2.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

9


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

- Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn).
+ Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại
mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
- Kết cấu:

Bên nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
2.2.3.3 Giảm giá hàng bán
2.2.3.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản
phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 “ Giảm giá
hàng bán” các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng
và phát hành hóa đơn (Giảm giá ngồi hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm
chất...
- Kết cấu:
Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
Bên có:
Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511, hoặc
TK 512.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

10



Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
111, 112, 131

TK 521,531,532

Số tiền chấp nhận giảm cho khách hàng

511, 512, 515

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu

2.2.3.5 Các khoản thuế làm giảm doanh thu
Thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương
pháp trự tiếp.
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
+ Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
+ Tài khoản 3331 “Thuế GTGT đầu ra”
- Sơ đồ hạch toán các khoản thuế:

TK 333

TK 511, 512

Kết chuyển các khoản thuế
làm giảm doanh thu

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các khoản thuế làm giảm doanh thu
2.2.4 Giá vốn hàng bán
2.2.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra và trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

11


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.4.2 Các phƣơng pháp tính giá xuất kho
 Giá thực tế đích danh
 Giá bình qn gia quyền
 Giá nhập trước - xuất trước
 Giá nhập sau - xuất trước
2.2.4.3 Chứng từ sử dụng:

Hoá đơn bán hàng hay phiếu xuất kho, nhập kho, bảng báo cáo thành
phẩm tiêu thụ, báo cáo xuất - nhập - tồn và các chứng từ có liên quan.
2.2.4.4 Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu:
Bên nợ:
+ Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
+ Phản ánh CPNVL, CPNC vượt mức bình thường và CPSXC cố
định không phân bổ, phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau
khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, các khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước.
Bên có:
+ Phản ánh các khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
cuối năm tài chính.
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

12


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.4.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán:
TK 154

TK 632


Sản phẩm sản xuất xong tiêu

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

thụ ngay
TK 159

TK 159

Trích lập dự phịng giảm giá

Hồn nhập dự phòng giảm

hàng tồn kho

giá hàng tồn kho

TK 155
Xuất kho thành phẩm
hàng hóa đem di bán
TK152, 153,
138
Phản ánh khoản hao hụt,mất
mát, bồi thường
TK 241
Phản ánh chi phí tự xây dựng
TK 155,156

TK 157
Hàng gởi đi bán

Hàng gởi

đã tiêu thụ

đi bán

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ giá vốn hàng bán

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

13


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên

2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.5.1 Khái niệm
Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực tiền nhàn
rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: đầu tư vào thị
trường chứng khốn, góp vốn liên doanh, cho vay,…Các hoạt động này chính là
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm :
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản
doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng:

Sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Khi có các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh sẽ được hạch
tốn vào bên có của tài khoản 515.
- Nguyên tắc hạch toán:
TK 515 dùng để phản ảnh các khoản thu nhập hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động sau:
+ Hoạt động cho vay, mua bán hàng trả chậm, trả góp đầu tư, trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn, cho th tài chính.
+ Hoạt động cho thuê tài sản góp vốn liên doanh, đầu tư chứng
khoán, chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng, mua bán ngoại tệ,..hay hoạt động
đầu tư khác.
- Kết cấu:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết
+ Chiết khấu thanh tốn được hưởng
TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

14


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị điện máy – nội thất Chợ Lớn
Chi nhánh Long Xuyên


2.2.5.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911

TK 515

TK 111, 112

Thu lãi tiền gởi, lãi trái phiếu,
cổ phiếu, thanh toán chứng
khoán đến hạn
TK 121,221
Dùng lãi mua bổ sung trái
phiếu, cổ phiếu
TK111, 112, 138, 152
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

Thu nhập được chia từ hoạt

hoạt động tài chính

động liên doanh
TK 111, 112, 131
Thu tiền bán bất động sản

TK 129, 229
Hồn nhập dự phịng

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính


2.2.6 Chi phí hoạt động tài chính
2.2.6.1 Khái niệm
Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn…Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…

SVTH: Nguyễn Hồng Koong

15


×