Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại cổ phần phương đông chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRỌNG NGHĨA

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH AN GIANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

An Giang, tháng 7 năm 2014


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH AN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Lê Thị kim Chi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trọng Nghĩa
Lớp: DT6NH2 - MSSV: DNH105380

An Giang, tháng 7 năm 2014




LỜI CÁM ƠN

----oo---Qua bốn năm học tại Trƣờng Đại học An Giang, Khoa Kinh Tế- Quản
Trị Kinh Doanh, em đã đƣợc thầy cô truyền đạt nguồn kiến thức phong
phú và nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Qua đợt thực tập tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang đã giúp em có
những hiếu biết mới. Chính nhờ sự kết hợp này đã giúp em hồn thành
chuyên đề này, Em xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trƣờng Đại học An Giang, Ban lãnh đạo Khoa Kinh Tế
- Quản trị kinh doanh, cùng tất cả quý thầy cơ đã tận tình truyền đạt những
kiến thức q báo cho em làm hành trang bƣớc vào cuộc sống.
Cô Lê Thị Kim Chi đã giành nhiều thời gian hƣớng dẫn, giúp đỡ,
đóng góp ý kiến chỉnh chữa sai sót để giúp em hoàn thiện chuyên đề này.
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phƣơng Đơng, Chi nhánh an Giang,
cùng tồn thể lãnh đạo các phòng ban đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
cơ quan. Các cán bộ, viên chức đang công tác tại Ngân hàng, đặc biệt là
các anh chị làm việc tại phòng kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ hƣớng dẫn
em.
Cuối cùng xin chúc sức khỏe quý Thầy, Cô, Tƣờng Đại học An
Giang, Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ làm việc tại các phịng ban tại
Ngân hàng Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang , đƣợc dồi dào sức khỏe và
nhiều thắng lợi mới trong công tác.
Trân trọng!
Long Xuyên, ngày 28 tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Nghĩa


.


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn: Ths. Lê Thị Kim Chi
(Họ và tên, học hàm, học vị, chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2: ………………………….
(Họ và tên, học hàm, học vị, chữ ký)

An Giang, tháng 07 năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

----oo---......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................


T M TẮT

Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đã có những phát triển mạnh mẽ,
với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về vốn của các khách hàng là rất lớn,
nhờ thế mà ngân hàng ngày càng phát huy vai trị vơ cùng quan trọng của mình

trong hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tơi chọn đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang” làm chuyên đề tốt nghiệp.”
Phạm vi của đề tài này chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng hoạt động
cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - Chi
nhánh An Giang. Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng.
Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 05 Chƣơng, cụ thể là:
Chƣơng 1: Mở đầu giới thiệu về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phƣơng
pháp, đối tƣợng, phạm vi, ý nghĩa và kết cấu nghiên cứu.
Chƣơng 2: Trình bày cơ sở lý luận về ngân hàng và hoạt động cho vay
ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 3: Đây là phần giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng, cơ cấu tổ chức,
một số nghiệp vụ chủ yếu của OCB – CN An Giang, kết quả hoạt động kinh
doanh, thuận lợi và khó khăn, định hƣớng phát triển và mục tiêu phát triển
trong năm 2014.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn của OCB –
CN An Giang. là nội dung chính của bài nghiên cứu, phân tích về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, và một số chỉ tiêu đánh giá
hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Từ đó đƣa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng Phƣơng Đông Chi
nhánh An Giang.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị, kết lại tồn bài nghiên cứu, thơng qua
nghiên cứu sẽ đƣa ra một số kiến nghị để hoạt động kinh doanh của chi nhánh
ngân hàng ngày một tốt hơn.


MỤC LỤC

Trang

LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................iii
T M TẮT ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ vii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.6. Cấu trúc nghiên cứu ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại .......................................................................... 4
2.1.2. Bản chất của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 4
2.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 4
2.1.4. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................... 4
2.1.5. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................................................................... 4
2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng .............................................................................. 5
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ........................................................................... 5
2.2.2. Khái niệm về lãi suất tín dụng ................................................................................ 5
2.2.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng ............................................................................ 6
2.2.4. Chức năng tín dụng ................................................................................................. 6
2.2.5. Vai trị tín dụng ....................................................................................................... 7
2.2.6. Thời hạn tín dụng ................................................................................................... 7
2.2.7. Nguyên tắc chung của tín dụng ............................................................................... 7

2.2.7.1. Nguyên tắc của tín dụng....................................................................................... 8


2.2.7.2. Đối tƣợng cho vay ............................................................................................... 8
2.2.7.3. Điều kiện cho vay ................................................................................................ 8
2.2.8. Phân loại tín dụng ................................................................................................... 8
2.2.8.1. Phân loại theo tính chất đảm bảo tiền vay ........................................................... 8
2.2.8.2. Phân loại theo phƣơng thức cho vay .................................................................... 8
2.2.8.3. Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay............................................................ 9
2.3. Tổng quan về cho vay ................................................................................................ 9
2.3.1. Khái niệm về cho vay.............................................................................................. 9
2.3.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn .............................................................................. 9
2.3.3. Vai trò của cho vay ngắn hạn .................................................................................. 9
2.3.4. Phân loại cho vay .................................................................................................. 10
2.3.5. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn .......................................................................... 10
2.3.5.1. Nguyên tắc vay vốn............................................................................................ 10
2.3.5.2. Điều kiện vay vốn .............................................................................................. 10
2.3.6. Phƣơng thức cho vay............................................................................................. 11
2.3.7. Thời hạn cho vay ................................................................................................... 11
2.3.8. Lãi suất cho vay .................................................................................................... 12
2.3.9. Quy trình cho vay .................................................................................................. 12
2.3.10. Đối tƣợng khách hàng vay .................................................................................. 13
2.4. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng .............................................. 14
2.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay..................................................... 18
2.5.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................................ 18
2.5.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................................ 19
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH AN GIANG ........................................................ 23
3.1 Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đơng ......................................................... 23
3.1.1. Giới thiệu .............................................................................................................. 23

3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 23
3.1.3. Một số thành tựu đạt đƣợc .................................................................................... 23
3.2. Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang ........................................ 24
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 24
3.2.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................................. 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................... 24
3.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 25
3.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của OCB chi nhánh An Giang ...................................... 27


3.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại OCB – Chi nhánh An Giang .... 27
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng OCB - chi nhánh An Giang từ năm
2011-2013 ....................................................................................................................... 29
3.6. Thuận lợi và khó khăn của OCB – Chi nhánh An Giang ........................................ 31
3.6.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 31
3.6.2. Khó khăn ............................................................................................................... 31
3.7. Định hƣớng phát triển của ngân hàng năm 2014 .................................................... 31
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CN AN GIANG ................................................ 33
4.1. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang ............................. 33
4.2. Tình hình huy động vốn của OCB – Chi nhánh An Giang năm 2011-2013 ........... 33
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng OCB – Chi nhánh An Giang .
............................................................................................................................. 36
4.3.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của OCB – Chi nhánh An Giang .................... 36
4.3.2. Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh .................................................... 37
4.3.3. Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh của OCB – CN An Giang ............ 40
4.3.4. Doanh số dƣ nợ theo ngành nghề kinh doanh của OCB – CN An Giang ............. 43
4.3.5. Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh doanh của OCB-CN An Giang....................... 45
4.3.6. Phân nhóm nợ của OCB-CN An Giang ................................................................ 48
4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại OCB – CN An

Giang ............................................................................................................................. 48
4.5 Nhận định chung về hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông – CN An Giang...................................................................................................... 51
4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thƣơng mại cố
phần Phƣơng Đông chi nhánh An Giang ........................................................................ 52
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 54
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 54
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 54
5.2.1. Đối với cơ quan nhà nƣớc ..................................................................................... 54
5.2.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc ................................................................................. 54
5.2.3. Đối với NHTMCP Phƣơng Đông – CN An Giang ............................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
----oo---Biểu đồ 3.1: Kết quả kinh doanh của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 .............. 30
Biểu đồ 4.1: Huy động vốn tại OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ......................... 34
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ huy động vốn của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ............... 35
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ nguồn vốn huy động của OCB - CN An Giang năm 20111 - 2013 .. 36
Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 20112013 ............................................................................................................................. 38
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ doanh số cho vay của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ........ 39
Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 20112013 ............................................................................................................................. 41
Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ doanh số thu nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011
- 2013 ............................................................................................................................. 42
Biểu đồ 4.8: Dƣ nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013. ........ 44
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ dƣ nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ...
............................................................................................................................. 45
Biểu đồ 4.10: Nợ quá hạn theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013...
............................................................................................................................. 46

Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ dƣ nợ quá hạn theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011
- 2013 ............................................................................................................................. 47
Biểu đồ 4.12: Hệ số thu nợ của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ........................ 49
Biểu đồ 4.13: Vòng quay vốn tín dụng của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013. ..... 50
Biểu đồ 4.14: Tỷ lệ dƣ nợ/vốn huy động của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 .. 51
Biểu đồ 4.15: Tỷ lệ nợ xấu của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ........................ 51


DANH MỤC BẢNG
----oo---Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 .................. .29
Bảng 4.1: Huy động vốn tại OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ............................. 33
Bảng 4.2: Loại tiền gửi huy động của OCB - Chi nhánh An Giang năm 2011 - 2013 ... 35
Bảng 4.3. Doanh số cho vay theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 2013 ............................................................................................................................. 37
Bảng 4.4. Doanh số thu nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 .
............................................................................................................................. 40
Bảng 4.5. Dƣ nợ theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ............. 43
Bảng 4.6. Nợ quá hạn theo ngành nghề của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ..... 46
Bảng 4.7. Nhóm nợ quá hạn của OCB - CN An Giang năm 2011 - 2013 ...................... 48
Bảng 4.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của OCB - CN An Giang năm 2011 –
2013 ............................................................................................................................. 49

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
----oo---Sơ đồ 2.1: Quan hệ tín dụng........................................................................................... .05
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của OCB - CN An Giang ..................................................... .25
Sơ đồ 3.2: Qui trình cho vay của OCB - CN An Giang ................................................. .27
Hình 3.1: Logo Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông .................................... .23


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT



CN

Chi nhánh

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DSDN

Doanh số dƣ nợ

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng Thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NXB

Nhà xuất bản

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phòng giao dịch

PGS.TS

Phó giáo sƣ Tiến sĩ

OCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông

QH

Quốc hội




Quyết định

TP

Thành phố

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VNĐ

Việt Nam Đồng


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
----oo---1.1. Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế

nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch ngày càng hợp lý,
cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng từng
bước đổi mới và phát triển đa dạng. Đồng thời đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày
càng tăng. Ngày nay, muốn phát triển kinh tế - xã hội thì phải đầu tư, muốn đầu tư phải có
vốn, từ đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế - xã hội chính vì thế bất cứ
ngành nghề kinh doanh nào cũng đều cần đến vốn, vốn có vai trị quan trọng và có ảnh hưởng
rất lớn đến sự tồn suy của doanh nghiệp. Đó cũng là điều kiện kích thích cho các nhà đầu tư
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, ngân hàng cũng khơng ngoại lệ.
Trong q trình học tập tiếp nhận những kiến thức cơ bản về hoạt động của ngân hàng,
là hoạt động kinh doanh đặc biệt so với các doanh nghiệp khác với các hoạt động huy động
vốn, cho vay và cung cấp các dịch vụ, ngân hàng đã đáp ứng cho nhu cầu xã hội ngày phát
triển với sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ. Hoạt động của ngân hàng là hoạt động phức tạp
địi hỏi phải có những quyết định phù hợp để đạt hiệu quả cao. Trong đó, tín dụng một mảng
lớn của các ngân hàng hiện nay, tuy nhiên hoạt động này chứa những rủi ro khi nền kinh tế có
nhiều bất ổn, các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, để
tránh cho vay khách hàng xấu bỏ qua khách hàng có nhiều tiềm năng để đạt được điều này
yêu cầu mỗi ngân hàng có những chính sách tín dụng phù hợp nhằm đảm bảo vốn cho vay có
hiệu quả, hạn chế mức thấp nhất rủi ro, đạt mục tiêu chung là lợi nhuận, an toàn và sự lành
mạnh của các khoản tín dụng.
Ngân hàng TMCP Phương Đơng (OCB) - chi nhánh An Giang cũng đứng trước bối
cảnh nền kinh tế đổi mới với nhiều thử thách và đã từng bước khẳng định được vị trí và uy tín
từ phía khách hàng bằng chính chất lượng phục vụ và sự đa dạng về các sản phẩm dịch vụ với
phương châm hoạt động “ Niềm tin và thịnh vượng". Đặc biệt việc cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp, thương nghiệp và các ngành khác dưới hình thức ngắn hạn, cung cấp vốn cho
người dân sản xuất, nó đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong việc phát triển kinh tế đất
nước. Khi nền kinh tế phát triển mạnh thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội tiến
bộ, từ đó nhu cầu làm giàu của người dân tăng lên dẫn đến nhu cầu vốn cũng tăng theo. Để
đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân thì tín dụng ngắn hạn của ngân hàng là rất quan trọng. Do
đó, ngân hàng cần phải mở rộng các phương thức huy động vốn để có thể đáp ứng nhu cầu
vốn tạm thời cho khách hàng, đặc biệt là cho vay ngắn hạn, đồng thời thu hồi nợ một cách

hiệu quả nhất. Chính vì thế, em chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông - chi nhánh An Giang” làm chuyên đề tốt
nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHTMCP Phương Đông Chi nhánh An Giang trong 03 năm 2011 - 2013 nhằm đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn
tại Ngân hàng cũng như thấy được những thuận lợi, khó khăn mà Ngân hàng đang gặp phải từ
đó có những giải pháp để cải thiện hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

1


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Đông chi nhánh An Giang.
- Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Đề tài sẽ được thực hiện theo phương pháp diễn dịch và quy nạp dựa trên cơ sở lý
thuyết và số liệu thu thập được.
* Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu sơ cấp: Từ ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh
An Giang.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Từ sách, báo, tạp chí, Internet,…
* Số liệu được thu thập sẽ được tổng hợp lại, lập thành biểu bảng, sau đó dùng nó để
mơ tả và phân tích tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP Phương Đông

– Chi nhánh An Giang năm 2011 – 2013.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cho vay bao gồm nhiều loại dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
nhưng ở đây chỉ tập trung phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn, trong đó đi sâu vào việc
phân tích cụ thể từng ngành kinh tế của NHTMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang từ
năm 2011 đến năm 2013.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích và đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn của
NHTMCP Phương Đông - Chi nhánh An Giang qua 03 năm 2011, 2012, 2013.
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Vốn ln chiếm vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, Đảng và Nhà
nước đã xác định được kinh tế và không ngừng nâng cao đời sống nông dân, là chiến lược
hàng đầu. Trong vấn đề đáp ứng vốn cho việc sản xuất kinh doanh là mấu chốt quan trọng, là
nền tảng cho động lực kinh tế Việt Nam.
Trong những năm qua, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh An
Giang đã hỗ trợ, là chỗ dựa của các hộ trên địa bàn, góp phần không nhỏ vào việc hạn chế
cho vay nặng lãi, giúp người dân yên tâm phát triển sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn vay
có hiệu quả.
Chuyên đề xuất phát từ thực tế của ngân hàng trong hoạt động cho vay, qua đó kết hợp
những kiến thức được trang bị ở giảng đường đại học và những kiến thức thực tiễn trong thời
gian thực tập để em hoàn thành chuyên đề “Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh An Giang” từ đó có những giải pháp thiết
thực để góp phần nâng cao chất lượng trong việc hỗ trợ vốn kịp lúc, kịp thời, góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế địa phương, đồng thời qua đó cũng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho ngân hàng.
Từ những kiến thức đã học được cũng như tiếp cận thực tiễn trong suốt quá trình thực
tập giúp cho bản thân em có cái nhìn thực tế hơn về lý thuyết đã học. Qua đó trang bị thêm
cho em những kỹ năng làm việc cũng như học hỏi những kinh nghiệm từ các anh chị trong
Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa


2


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
1.6. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm có 05 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng Phương Đông – Chi nhánh An Giang.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại cổ Phần
Phương Đông - Chi nhánh An Giang.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

3


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
----oo---2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn,2011, Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại. Tp.
Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Phương Đơng thì NHTM gồm các khoản mục sau:

2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
" Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận".
Điều 4, Luật số: 47/2010/QH10, Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam.
2.1.2. Bản chất của Ngân hàng thƣơng mại
Bản chất của NHTM được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- NHTM là một loại hình doanh nghiệp.
- Hoạt động NHTM mang tính chất kinh doanh.
- NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt vì lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
2.1.3. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:
- Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh
toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền góp phần gia tăng khối lượng tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng sản xuất, bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản
phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
2.1.4. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại
- NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
- NHTM góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo
điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
- NHTM tạo môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của NHNN.
- NHTM là cầu nối kinh tế cho phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia.
2.1.5. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Mục 2 Luật số 47/2010/QH 12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010 đưa ra những
hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm:
Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
1. Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền

gửi khác.
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

4


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngồi.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh tốn trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được
phép thực hiện thanh tốn quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
2.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Văn Ân. 2012. Giáo trình luật ngân hàng. NXB Hồng Đức Hội luật gia
Việt Nam.
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách

hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
- Tín dụng mang ba nội dung cơ bản:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Nếu thiếu một trong ba nội dung trên thì khơng cịn là quan hệ tín dụng.
Quan hệ tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau:

Người
cho
vay

Cho vay vốn

Ngân
hàng

Hoàn trả
vốn và lãi

Cho vay vốn

Người
đi
vay

Hoàn trả
vốn và lãi

Sơ đồ 2.1: Quan hệ tín dụng

2.2.2. Khái niệm về lãi suất tín dụng
“Lãi suất là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian (tháng, quý, năm)
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

5


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
dùng làm căn cứ để tính tốn và xác định số lợi tức (tiền lãi) phải trả. Lãi suất thực chất là
mức giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tín dụng trong một thời gian xác định.
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm dùng làm căn cứ để tính lợi tức tín dụng. Lợi tức tín dụng
(tiền lãi) nhiều hay ít phụ thuộc vào ba nhân tố: Giá trị tín dụng, thời hạn tín dụng, lãi suất tín
dụng. Trong ba nhân tố này, lãi suất là nhân tố quyết định do lãi suất được coi là giá cả của tín
dụng.”
2.2.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng được thể hiện theo hai khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người
cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử
dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
Thứ hai: Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận
động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng.
2.2.4. Chức năng tín dụng
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. 2010. Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại. Tp.
Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Phương Đơng
Chức năng của tính dụng gồm có ba chức năng:
* Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hồn trả
- Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, thơng qua chức năng này nguồn vốn tiền
tệ trong xã hội đi từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Tập trung
và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng:

+ Tập trung lại vốn tiền tệ: Nhờ sự hoạt động của vốn tín dụng mà các nguồn tiền
nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn bằng tiền của các
doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể, xã hội.
+ Phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là sự chuyển
hóa để sử dụng nguồn vốn đã tập trung để được đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu thơng hàng hóa
cũng như nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn
trả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng, mà phần lớn nguồn
tiền trong xã hội là tiền “nhàn rỗi” một các tương đối đã được huy động và sử dụng cho các
nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
* Tiết kiệm tiền mặt và phí lƣu thơng cho xã hội
- Nhờ hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi
phí lưu thơng cho xã hội, thể hiện:
+ Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thơng
tín dụng: Thương phiếu, kỳ phiếu, séc, các phương tiện thanh tốn hiện đại như thẻ tín dụng,
thẻ thanh toán…cho phép thay thế được một lượng lớn tiền mặt lưu hành, đồng thời tiết kiệm
được một số chi phí như: In ấn tiền, vận chuyển…
+ Với sự hoạt động của tổ chức tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng mở ra khả
năng lớn cho việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng qua ngân hàng dưới các hình
thức chuyển khoản, thanh tốn bù trừ cho nhau.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh tốn qua ngân hàng
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

6


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
ngày càng được mở rộng vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo

điểu kiện cho nền kinh tế - xã hội phát triển.
* Kiểm soát và phản ánh các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng trên, thơng qua hoạt động tín
dụng Ngân hàng khơng chỉ hiểu rõ được hoạt động kinh tế của khách hàng vay vốn mà còn
tạo điều kiện cho Ngân hàng theo dõi tổng quát cấu trúc tài chính của các đơn vị vay vốn, từ
đây có thể phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế.
2.2.5. Vai trị tín dụng
Theo PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. 2010. Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại. Tp.
Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Phương Đông.
* Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ
vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục. Tín dụng
cịn là cầu nối giữa cung cầu vốn tiền tệ. Nó là động lực kích thích tập trung vốn tiền tệ đồng
thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất
hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của
doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần đưa vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến
bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
- Thứ hai: Tín dụng ngân hàng là địn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản xuất mở rộng,
ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo ra
nhiều hàng hóa tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- Thứ ba: Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ cho các dự án tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, và các chương trình, dự án mang tính
xã hội khác.
- Thứ tƣ: Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ, tập trung vốn sản xuất mở
rộng q trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế.
- Thứ năm: Thông qua hoạt động tín dụng nhà nước có thể kiểm sốt các hoạt động
kinh doanh trong nền kinh tế để có thể đề ra các biện pháp chính sách quản lý kinh tế và pháp
lý phù hợp.
2.2.6. Thời hạn tín dụng

Căn cứ vào thời hạn tín dụng, ta có 3 loại tín dụng: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung
hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích thường tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại
tín dụng này thường chiếm tỷ trọng cao nhất đối với các Ngân hàng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, mục đích cho
vay để đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị cơng nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, mục đích cho vay để
tài trợ cho các dự án đầu tư như xây dựng nhà ở, thiết bị, xây dựng các xí nghiệp mới.
2.2.7. Nguyên tắc chung của tín dụng
Theo PGS.TS Phan Thị Cúc, 2008, và căn cứ vào điều 6 và điều 7 trong Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001) thì hoạt động tín dụng của các ngân hàng phải tuân
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

7


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
thủ nguyên tắc chung của tín dụng.
2.2.7.1. Nguyên tắc của tín dụng
Hoạt động của tín dụng ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
Ngun tắc 2: Tiền vay phải được hồn trả đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.2.7.2. Đối tƣợng cho vay
- Tín dụng vốn lƣu động: Nhằm bổ sung vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, cho
vay để dự trữ hàng hóa, thanh tốn các khoản nợ, các chi phí phát sinh trong chu kỳ sản xuất.

- Tín dụng vốn cố định: Nhằm cấp vốn hình thành tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,
mở rộng sản xuất,...
2.2.7.3. Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật thực sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ theo cam kết.
- Có dự án đầu tư hoặc phương án phục vụ đời sống khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn
của NHNN Việt Nam.
2.2.8. Phân loại tín dụng
2.2.8.1. Phân loại theo tính chất đảm bảo tiền vay
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết
định cho vay. Loại này thường được sử dụng cho khách hàng quen thuộc có khả năng tài
chính mạnh.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở bảo đảm cho tiền vay như thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
2.2.8.2. Phân loại theo phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm
các thủ tục cần thiết (lập hồ sơ vay vốn, Ngân hàng thẩm định và xét duyệt cho vay…) và ký
kết hợp đồng tín dụng. Phương pháp này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn
khơng thường xuyên hoặc Ngân hàng thấy cần thiết phải giám sát, kiểm tra quản lý việc sử
dụng vốn vay được chặt chẽ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay theo đó Ngân hàng và
khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoản thời
gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay mà khách hàng thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trong tài khoản thanh toán của
khách hàng ở một mức cụ thể.

- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án hoặc
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

8


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm
ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
2.2.8.3. Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
- Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng, sinh hoạt. Tín dụng tiêu dùng thường được cấp phát để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các loại hàng hóa bền chắc như máy lạnh, máy giặt và các nhu cầu bình thường hàng ngày.
2.3. Tổng quan về cho vay
2.3.1. Khái niệm về cho vay
Khoản 16 điều 4 Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 và Khoản 1 điều 3 Quyết
định 1627/2001/QĐ-NHNN quy định:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Điều 5 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng quy định:
“Việc cho vay này dựa trên nguyên tắc tự nguyện giữa hai bên: Ngân hàng tự chịu

trách nhiệm về quyết định cho vay của mình, khơng một tổ chức cá nhân nào được can thiệp
trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của Ngân hàng.”
Để phân biệt với các hoạt động cấp tín dụng khác nhau của tổ chức tín dụng như: Cho
thuê tài chính, bảo lãnh, chiết khấu các giấy tờ có giá, bao thanh tốn, hoạt động cho vay có
những đặc trưng cơ bản sau:
Thứ nhất: Đối tượng cấp tín dụng trong hoạt động cho vay là vốn tiền tệ.
Thứ hai: Thời hạn trong hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú, có thể ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn.
Thứ ba: Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bởi hợp đồng tín dụng.
2.3.2. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn
- Thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Rủi ro do tín dụng ngắn hạn mang lại thơng thường khơng cao.
- Lãi suất thấp.
- Hình thức tín dụng phong phú.
- Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng thương mại.
2.3.3. Vai trò của cho vay ngắn hạn
- Tín dụng ngắn hạn đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng, thúc đẩy mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kích thích tính năng động, linh hoạt, tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

9


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
- Giúp tăng nhanh vòng quay của vốn.
2.3.4. Phân loại cho vay
Theo Trần Huy Hồng. 2011. Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại . NXB Lao
động - xã hội.

* Phân loại theo ngành kinh tế
- Các ngành kinh tế bao gồm: Ngành nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương
mại dịch vụ và các ngành khác.
- Các khách hàng ngành nông nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
nông sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm...
- Các khách hàng ngành công nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành cơng nghiệp
nhẹ như: Chế biến thực phẩm, bao bì, giấy, vật liệu xây dựng, dệt may, giày dép, đồ nội thất,
nước giải khát,…
- Các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực: Xây lắp, xây
dựng công trình dân dụng, cơng trình thủy lợi, cầu đường, bến cảng, cơng trình biển,…
- Các khách hàng ngành thƣơng mại dịch vụ và các ngành khác hoạt động trong
các lĩnh vực như: Kinh doanh bất động sản, mua bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại,
kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, một số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe,…
* Phân loại theo tính chất sử dụng vốn
- Cho vay có tính chất sản xuất kinh doanh (cho vay đối với các đơn vị kinh tế).
- Cho vay tiêu dùng (cho vay trả góp, cho vay xây dựng sửa chữa nhà, cho vay thanh
toán thẻ).
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
2.3.5. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
2.3.5.1. Nguyên tắc vay vốn
Điều 6 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 quy định
* Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.3.5.2. Điều kiện vay vốn
Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 quy định tổ chức tín dụng
xem xét cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự

theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp
luật.
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

10


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.3.6. Phƣơng thức cho vay
Điều 16 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 quy định tổ chức tín
dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay sau đây
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy
định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ban hành.

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẳn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và
khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn
mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức
tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định và
quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và điều kiện hoạt động kinh doanh
của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
2.3.7. Thời hạn cho vay
Điều 10 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 quy định
- Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu
hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức
tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho vay.
- Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngồi, thời hạn cho vay khơng q thời
hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối

SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa


11


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
với cá nhân nước ngồi, thời hạn cho vay khơng vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt
động tại Việt Nam.
2.3.8. Lãi suất cho vay
Điều 11 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 quy định
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và
thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho
vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
2.3.9. Quy trình cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều. 2009. Tín dụng và th m định tín dụng ngân hàng. TP. HCM.
NXB Tài chính.
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị mà mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây dựng
cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy trình tín
dụng:
Bƣớc 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng. Nó được thực hiện
ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng
là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thơng tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, nhất
là quyết định cho vay.
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
- Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử
dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi.
- Mục tiêu của phân tích tài chính là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp

phịng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến
việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về
thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
Bƣớc 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của
khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn
đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một
điều không may là khâu quan trọng này là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai
lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp nhận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Bƣớc 4: Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là
phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định ra tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu
quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu
trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín dụng có
sử dụng hiệu quả khơng.
SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

12


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Phƣơng Đông - Chi nhánh An Giang
Bƣớc 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tiền vay là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo cho tiền vay được
sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời
những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này có các việc quan trọng cần xử
lý:
- Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của
khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
+ Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem
xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng là tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín
dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng
xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách
hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh
lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho
lưu trữ.
2.3.10. Đối tƣợng khách hàng vay
* Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng
Quyết định 127/2005/QĐ- NHNN ngày 03/02/2005 quy định
Khách hàng vay tại tổ chức tín dụng là các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam và nước
ngồi có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và
nước ngoài. Trường hợp khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam có quy định riêng.
* Nh ng trƣờng hợp hạn chế cấp tín dụng
Điều 127 Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 quy định
- Tổ chức tín dụng khơng được cấp tín dụng khơng có bảo đảm, cấp tín dụng với điều
kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:

+ Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm tốn tại tổ chức tín dụng, thanh tra
viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng.
+ Kế tốn trưởng của tổ chức tín dụng.
+ Cổ đơng lớn, cổ đơng sáng lập.
+ Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại Khoản 1 - Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng 2011, sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.

SVTH: Nguyễn Trọng Nghĩa

13


×