Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay ngân hàng TMCP phát triển mê kông phòng giao dịch vĩnh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.43 KB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƢỚC VĨNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
PHỊNG GIAO DỊCH VĨNH AN

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, 04-2011


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
PHỊNG GIAO DỊCH VĨNH AN

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
SVTH: NGUYỄN PHƯỚC VĨNH
LỚP: DH8NH
MSSV: DNH 073290


GVHD: NGƠ VĂN Q

Long Xun, 04-2011


MỤC LỤC
*MỤC LỤC
*DANH MỤC CÁC BẢNG
*DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
*DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
*NỘI DUNG
CHƢƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
1.3 Phương pháp gnhiên cứu .........................................................................................1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
1.5 Ý nghĩa đề tài ...........................................................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về NHTM ...............................................................................................3
2.1.1 Khái niệm NHTM ..............................................................................................3
2.1.2 Bản chất của NHTM ..........................................................................................3
2.1.3 Chức năng của NHTM .......................................................................................3
2.1.4 Vai trò của NHTM .............................................................................................3
2.2 Nghiệp vụ huy động vốn ..........................................................................................4
2.2.1 Khái niệm ...........................................................................................................4
2.2.1.1 Nhận tiền gửi..................................................................................................4
2.2.1.2 Phát hành giấy tờ có giá .................................................................................5
2.2.1.3 Nguồn vốn huy động khác .............................................................................5
2.2.2 Tầm quan trọng của huy động vốn .....................................................................5
2.2.2.1 Đối với NHTM..............................................................................................5

2.2.2.2 Đối với khách hàng ........................................................................................6
2.3 Nghiệp vụ cho vay ...................................................................................................6
2.3.1 Khái quát nghiệp vụ cho vay .............................................................................6
2.3.2 Một số hình thức cho vay tại NHTM Cổ Phần Phát Triển Mê Kông
– PGD Vĩnh An .................................................................................................6
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay .....................10
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn .................................10
2.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ...........................................11


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG – PHÒNG GIAO DỊCH VĨNH AN
3.1 Giới thiệu ..............................................................................................................13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHTM Cổ Phần Phát Triển Mê Kơng ............13
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Phòng giao dịch Vĩnh An .........................14
3.2 Sơ đồ cơ cấu hoạt dộng tại Phòng giao dịch Vĩnh An ...........................................14
3.3 Quy trình cho vay của PGD Vĩnh An ....................................................................15
3.4 Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................................16
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD VĨNH AN 3 năm qua ............................17
3.6 Thuận lợi và khó khăn ...........................................................................................19
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................................19
3.6.2 Khó khăn .............................................................................................................19
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
TẠI NHTM CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG - PGD VĨNH AN
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn tại MDB – PGD Vĩnh An................................21
4.1.1

Tình hình nguồn vốn tại MDB – PGD Vĩnh An ............................................21

4.1.2 Cơ cấu vốn huy động tại MDB – PGD Vĩnh An .............................................23

4.1.2.1

Vốn huy động theo sản phẩm tiền gửi ....................................................23

4.1.2.2

Vốn huy động theo đối tượng khách hàng ..............................................24

4.2 Tình hình cho vay tại MDB – PGD Vĩnh An ........................................................26
4.2.1

Doanh số cho vay ..........................................................................................26

4.2.1.1

Doanh số cho vay theo thời gian ............................................................26

4.2.1.2

Doanh số cho vay theo ngành nghề ........................................................28

4.2.2

Doanh số thu nợ ...........................................................................................30

4.2.2.1

Doanh số thu nợ theo thời gian ...............................................................30

4.2.2.2


Doanh số thu nợ theo ngành nghề ...........................................................32

4.2.3

Dư nợ ............................................................................................................34

4.2.3.1

Dư nợ theo thời gian ...............................................................................34

4.2.3.2

Dư nợ theo ngành nghề ...........................................................................35

4.2.4

Nợ quá hạn ....................................................................................................37

4.2.4.1

Nợ quá hạn theo thời gian .......................................................................37

4.2.4.2

Nợ quá hạn theo ngành nghề...................................................................39

4.2.5

Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ......................................................41


4.2.5.1

Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................................41


4.2.5.2

Tiền gửi không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn ...........................................42

4.2.5.3

Tiền gửi có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn .................................................42

4.2.5.4

Vịng quay vốn tín dụng ..........................................................................42

4.2.5.5

Hệ số thu nợ ............................................................................................43

4.2.5.6

Dư nợ trên tổng nguồn vốn .....................................................................43

4.2.5.7

Dư nợ trên vốn huy động ........................................................................44


4.2.5.8

Nợ quá hạn trên dư nợ ............................................................................44

4.3 Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn và cho vay ........................................44
4.3.1

Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn .................................................44

4.3.2

Giải pháp nâng cao khả năng cho vay ..........................................................46
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận ...................................................................................................................48
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................48


DANH MỤC CÁC BẢNG
1.

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm qua tại PGD Vĩnh An ................17

2.

Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn theo thời gian tại PGD Vĩnh An .........................21

3.

Bảng 4.2: Vốn huy động theo sản phẩm tiền gửi ...................................................23


4.

Bảng 4.3: Vốn huy động theo đối tượng khách hàng ............................................25

5.

Bảng 4.4 : Doanh số cho vay theo thời gian ..........................................................26

6.

Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề .......................................................28

7.

Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời gian .............................................................30

8.

Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề .........................................................32

9.

Bảng 4.8: Dư nợ cho vay theo thời gian ................................................................34

10. Bảng 4.9: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ............................................36
11. Bảng 4.10: Nợ quá hạn ..........................................................................................38
12. Bảng 4.11: Doanh số nợ quá hạn theo ngành nghề ................................................39
13. Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn và cho vay tại MDB
– PGD Vĩnh An .................................................................................41



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
1.

Sơ đồ 1: Cơ cấu hoạt động tại PGD Vĩnh An ........................................................14

2.

Sơ đồ 2:Quy trình xét duyệt cho vay của phịng giao dịch Vĩnh An .....................16

3.

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm qua
tại PGD Vĩnh An.........................................................................17

4.

Biểu đồ 4.1: Tình hình nguồn vốn theo thời gian tại PGD Vĩnh An .....................21

5.

Biểu đồ 4.2: Vốn huy động theo sản phẩm tiền gửi...............................................23

6.

Biểu đồ 4.3: Vốn huy động theo đối tượng khách hàng ........................................25

7.


Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay theo thời gian ......................................................27

8.

Biểu đồ 4.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề ..................................................29

9.

Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ theo thời gian ........................................................31

10. Biểu đồ 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề .....................................................32
11. Biểu đồ 4.8: Doanh số dư nợ theo thời gian ..........................................................34
12. Biểu đồ 4.9: Doanh số dư nợ cho vay theo ngành nghề ........................................36
13. Biểu đồ 4.10: Nợ quá hạn theo thời gian ...............................................................38
14. Biểu đồ 4.11: Doanh số nợ quá hạn theo ngành nghề............................................40


DANH MỤC VIẾT TẮT
BGĐ: Ban giám đốc
CBTD: Cán bộ tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
KH: Khách hàng
MDB: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Mê Kông
NH: Ngân hàng
NHNN VN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NQH: Nợ q hạn
PGD: Phịng giao dịch
SXNN: Sản xuất nơng nghiệp
TG_CKH: Tiền gửi có kỳ hạn

TG_KKH: Tiền gửi khơng kỳ hạn
TGTK: Tiền gửi tiết kiệm
TNV: Tổng nguồn vốn
TMCP: Thương mại cổ phần


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài :
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường tài chính với lộ trình
là 5 năm kể từ năm 2007. Đến ngày 01/01/2011các chi nhánh của ngân hàng nước ngoài
được “đối xử quốc gia đầy đủ”, đồng nghĩa với việc các NHTM trong nước khơng cịn lợi
thế của sự bảo hộ. Nó tạo nên một áp lực cạnh tranh mạnh mẽ đối với các NHTM Việt Nam,
với áp lực cạnh tranh đó các NHTM Việt Nam muốn tồn tại và phát triển thì phải chiếm giữ,
mở rộng thị phần, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ đồng thời phải tăng nguồn vốn kinh doanh
bằng cách tăng quy mô vốn huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhằm giảm thiểu
rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh.
Đối với Ngân hàng, nếu như nói vốn tự có là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh,
là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt động kinh doanh Ngân hàng thì nguồn vốn huy động
đóng vai trị chủ đạo trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh, đảm bảo tài chính cho hoạt
động kinh doanh. Vì vậy, chiến lược nguồn vốn là một trong hai chiến lược quan trọng quyết
định sự thành công hay thất bại của Ngân hàng.
Trong giai đoạn hiện nay, các NHTM đều đặt công tác huy động vốn là mục tiêu cơ
bản và quan trọng nhất để đảm bảo nguồn vốn cho sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy các
NHTM không ngừng phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn nhằm tăng lợi thế cạnh
tranh cho mình.
Song song với cơng tác huy động vốn thì việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả cũng là
vấn đề vô cùng quan trọng đối với các NHTM hiện nay. Sử dụng nguồn vốn hiệu quả sẽ tăng

lợi thế cạnh tranh cũng như lợi nhuận cho Ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhìn
chung, trong hoạt động của phần lớn các NHTM ở nước ta hiện nay, cho vay vẫn là nghiệp
vụ chính và mang lại thu nhập cao nhất trong tổng thu nhập của NH. Vì vậy, em quyết định
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông – Phòng giao dịch Vĩnh An” làm nội dung nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng trong 3 năm
(2008-2010).
-

Tìm ra những nguyên nhân kém hiệu quả trong nghiệp vụ huy động vốn và cho vay.

-

Tìm hiểu các mặt thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của Ngân hàng.

-

Đề ra những giải pháp nhằm cải thiện khả năng huy động vốn và cho vay.

1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để đạt được những mục tiêu trên đề tài đã sử dụng nhiều phương pháp:
-

Khảo cứu cơ sở lý thuyết bao gồm lý thuyết thuần và các nghiên cứu trước.

- Thu thập thông tin, số liệu, tài liệu trực tiếp tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mê
Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An.

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh


trang 1


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
- Tham khảo ý kiến của cán bộ lãnh đạo, cán bộ tín dụng trong Ngân Hàng TMCP
Phát Triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An.
-

Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh.

1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Do Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mê Kông – Phòng giao dịch Vĩnh An thực hiện nghiệp
vụ nhận tiền gửi và cho vay là chính nên đề tài của em chỉ tập trung nghiên cứu những vấn
đề sau:
-

Nghiệp vụ nhận tiền gửi trong nghiệp vụ huy động vốn.

-

Nghiệp vụ cho vay trong nghiệp vụ sử dụng vốn.

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 2


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại

Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan về NHTM:
2.1.1

Khái niệm NHTM1:

NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các loại hình NH và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận (Luật các tổ chức tín dụng ban
hành năm 2010).
2.1.2

Bản chất2:

- Là tổ chức kinh tế (có cơ cấu, tổ chức bộ máy như những doanh nghiệp khác, bình đẳng,
tự chủ về kinh tế và có nghĩa vụ nộp thuế như các doanh nghiệp khác).
-

Là một trung gian tài chính (điều tiết nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu).

- Hoạt động của NHTM mang tính chất kinh doanh (phải có vốn, tự chủ về tài chính, mục
tiêu cuối cùng cũng là tối đa lợi nhuận).
- Lĩnh vực kinh doanh: tiền tệ tín dụng và dịch vụ NH. Đây là lĩnh vực đặc biệt, nhạy cảm,
liên quan đến mọi mặt của nền kinh tế.
2.1.3

Chức năng2

- Trung gian tín dụng: là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của NHTM nhằm khơi

thơng dịng chảy của nguồn vốn từ nơi tạm thời thừa đến nơi thiếu một cách nhịp nhàn, linh
hoạt, khắc phục được hạn chế của việc phân phối vổn trực tiếp, góp phần nâng cao hiệu quả điều
chuyển vổn trong nên kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Trung gian thanh toán: là chức năng thể hiện tính “đặc biệt” của NH, NHTM làm trung
gian thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của KH. Chức năng này có ý nghĩa to lớn
trong nền kinh tế vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho KH trong các quan hệ thanh toán, tiết kiệm
thời gian và chi phí lưu thơng, thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại quốc tế (giảm lượng tiền
mặt trong lưu thông, đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển Tiền – Hàng).
- Khả năng tạo tiền: hoạt động của NHTM đã tạo nên cơ chế tạo tiền trong hệ thống
NHTM, tức là các NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền gửi lớn hơn so với tiền gửi ban đầu.
Khi NHTM nhận tiền dự trữ của NHTW, NHTM sử dụng nó để cho vay và một phần tiền vay
của KH có thể quay lại NH hoặc được gửi vào NH khác dưới dạng tiền gửi thanh toán. Như vậy,
một khi NH thực hiện cho vay và tạo ra tiền gửi (các khoản dự trữ), các khoản dự trữ của NH
này lại được chuyển đến một NH khác, NH này thực hiện cho vay và tiếp tục tạo ra tiền gửi, quá
trình này tiếp diễn liên tục nên tạo ra cơ chế tạo tiền. Tuy vậy, khả năng tạo tiền của các NHTM
còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: khả năng sử dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
cao hay thấp; tiền được các chủ thể sử dụng dưới dạng nào (tiền mặt hay tiền gửi và chuyển
khoản) và khả năng cho vay của các NHTM .
2.1.4

Vai trò2:

1

Ngày 07/07/2010. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số: 47/2010/QH12). Quốc hội. Đọc từ:
(đọc ngày 15.02.2011).
2
Nguyễn Minh Kiều. 2007. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Thành phố HCM. NXB Tài Chính

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh


trang 3


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
- Cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tạo điều kiện để phát triển nền kinh tế.
- Góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong một quốc gia, tạo điều kiền
hạn chế khoảng cách giữa các vùng.
-

Góp phần thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW.

- Thơng qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, NHTM là cầu nối cho sự phát triển
thương mại quốc tế.
2.2 Nghiệp vụ huy động vốn:
2.2.1

Khái niệm3:

Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu của NHTM, nó nhằm giải quyết “đầu
vào” tức là giải quyết nguồn vốn để hoạt động. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
2.2.1.1 Nhận tiền gửi3:
Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức là TGKKH, tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình
thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền
theo luật định.
a. Tiền gửi thanh toán4:

- Tiền gửi thanh toán là tài khoản thanh toán do người sử dụng dịch vụ thanh tốn mở tại
các NH với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua NH bằng các
phương tiện thanh toán.
- Tiền gửi thanh tốn là loại TGKKH (KH có thể gửi vào hoặc rút ra bất cứ lúc nào mà
không cần báo trước cho NH), KH gửi tiền vào tài khoản không nhằm mục đích hưởng lãi, mà
chỉ nhằm mục đích thanh toán nên lãi suất được hưởng rất thấp. Và KH phải duy trì số dư tối
thiểu trên tài khoản này theo quy định của NH nhằm đảm bảo tài khoản hoạt động bình thường.
- Đối với loại hình tiền gửi này trước kia có lãi suất là 0%, tuy nhiên trong điều kiện cạnh
tranh như hiện nay thì Ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất thấp cho loại hình tiền gửi này, đó
cũng là một trong những hình thức thu hút KH gửi tiền tại Ngân hàng.
b. Tiền gửi có kỳ hạn4:
- Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau
một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó KH khơng được buộc NH phải trả tiền lại cho
mình. Về nguyên tắc KH chỉ được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên do tính cạnh tranh và khuyến
khích KH gởi tiền nên NH cho phép KH rút tiền trước hạn với điều kiện người gửi tiền không
được trả lãi suất hoặc được trả lãi suất thấp hơn mức lãi suất khi rút tiền đúng hạn. Điều này cịn
phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của NH và loại tiền gửi định kỳ.

3

Ngày 07/07/2010. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số: 47/2010/QH12). Quốc hội. Đọc từ:
(đọc ngày 15.02.2011).
4
Nguyễn Minh Kiều. 2007. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Thành phố HCM. NXB Tài Chính

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 4



Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
- Đối với NH, tiền gửi có kỳ hạn là số tiền được ấn định ngày trả lại cho khách hàng gửi
tiền, điều này giúp cho NH chủ động được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay,
do đó việc sử dụng nguồn này để cho vay rất hiệu quả. Các NHTM thường áp dụng các biện
pháp lãi suất để huy động nguồn vốn này là chủ yếu.
c. Tiền gửi tiết kiệm5:
TGTK là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK, được xác nhận trên thẻ
tiết kiệm, hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. TGTK có 2 loại:
* TGTK khơng kỳ hạn:
- TGTK khơng kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà
không cần báo trước vào bất kỳ ngày nào của tổ chức nhận TGTK.
- Đây là loại tiền gửi của cá nhân, mục đích gửi tiền là nhằm đảm bảo an tồn và
gia tăng tích luỹ, còn mục tiêu sinh lợi chỉ là thứ yếu.
-

Cách tính lãi tương tự như cách tính lãi của tiền gửi thanh tốn.

* TGTK có kỳ hạn:
- TGTK có kỳ hạn là TGTK mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền
nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận TGTK.
- Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào tổ
chức nhận TGTK đến ngày tổ chức nhận TGTK cam kết trả hết tiền gốc và lãi TGTK.
- Mục đích của KH khi gửi TGTK có kỳ hạn là để hưởng lãi và đảm bảo an tồn, chứ
khơng vì mục đích thanh tốn.
2.2.1.2

Phát hành giấy tờ có giá:


GTCG là chứng nhận của các TCTD phát hành để huy động vốn, trong đóac nhận nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác
giữa TCTD và người mua. Việc phân loại GTCG dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn: GTCG ngắn hạn và GTCG dài hạn.
- Căn cứ và quyền sở hữu: GTCG ghi danh và GTCG vô danh.
2.2.1.3

Nguồn vốn huy động khác:

- Vay vốn các TCTD khác hoặc vay vốn các tổ chức nước ngoài theo quy định của Nhà
nước.
- Vay vốn tại NHNN bằng các hình thức: chiết khấu, tái chiết khấu GTCG…
- Huy động vốn thơng qua kênh thị trường chứng khốn.
- Và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
2.2.2

5

Tầm quan trọng của việc huy động vốn5:

Nguyễn Minh Kiều. 2007. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng. Thành phố HCM. NXB Tài Chính

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 5


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Nghiệp vụ HĐV đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động của các NHTM, đồng thời

cũng góp phần quan trọng vào việc tạo ra thu nhập cho KH – người gửi tiền.
2.2.2.1

Đối với NHTM:

Nghiệp vụ HĐV là một trong những nghiệp vụ quan trọng của các NHTM, nó góp phần
tạo ra nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động khác của NH. Ngoài ra, nghiệp vụ này cịn thể hiện
uy tín của các NHTM trên thị trường, thể hiện chính sách HĐV của các NHTM trong từng giai
đoạn khác nhau và cũng thể hiện tính cạnh tranh giữa các NHTM trong việc thu hút nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Tuy nghiệp vụ này không trực tiếp mang đến lợi nhuận cho các NHTM nhưng nó góp
phần vào việc hạn chế hoặc chi phí đầu vào nếu các NHTM huy dộng được càng nhiều nguồn
vónn lãi suất thấp.
Ngồi ra, nghiệp vụ này cịn góp phần vào việc tạo thói quen cho các tổ chức và cá nhân
tham gia vào việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Qua đó, giúp Nhà nước kiểm sốt các hoạt
động của nền kinh tế thuận lợi hơn.
2.2.2.2

Đối với khách hàng:

Trong nghiệp vụ HĐV của các NHTM, KH cũng là người hưởng được những lợi ích
nhất định từ việc gởi tiền vào NH. Họ thu được tiền lãi tiết kiệm, đảm bảo an tồn trong dự trữ,
vận chuyển và thanh tốn bằng tiền mặt, giúp họ tiếp cận và làm quen với các hoạt động NH,
đồng thời cũng giúp họ biết được kênh cung cấp vốn hợp lý cho các nhu cầu của mình khi tạm
thời thiếu vốn.
2.3 Nghiệp vụ cho vay:
2.3.1

Khái quát về nghiệp vụ cho vay:


a. Khái niệm6:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
b. Phân loại:
Thời hạn cho vay:
-

Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng.

-

Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.

-

Cho vay dài hạn: thời gian cho vay trên 60 tháng.

Đối tượng cho vay:
-

Cho vay bổ sung vốn lưu động.

-

Cho vay bổ sung vốn cố định.

Mục đích sử dụng vốn:
6


Ngày 07/07/2010. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số: 47/2010/QH12). Quốc hội. Đọc từ:
(đọc ngày 15.02.2011).

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 6


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
-

Cho vay sản xuất.

-

Cho vay tiêu dùng.

-

Cho vay lưu thơng hàng hố.

Chủ thể trong quan hệ cho vay:
-

Cho vay thương mại.

-

Cho vay ngân hàng.


-

Cho vay nhà nước.

2.3.2

Một số hình thức cho vay tại NHTM Cổ Phần Mê Kơng- PGD Vĩnh An7:

a. Các phƣơng thức cho vay:
MDB – Phòng giao dịch Vĩnh An thỏa thuận vói khách hàng về phương thức cho vay
phù hợp vói nhu cầu sử dụng vốn vay, vịng vay vốn của khách hàng, theo đó một trong các
phương thức cho vay như sau:
 Cho vay từng lần: Phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng có nhu cầu đề nghị
vay vốn từng lần hay khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên. Mỗi lần vay vốn khách
hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng và duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
 Cho vay theo dự án đầu tƣ: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thục hiện các
dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, MDB - Phịng giao dịch Vĩnh An và khách hàng xác
định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: MDB - Phịng giao
dịch Vĩnh An chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ đời sống và rút tiền mặt tại máy rút tiền
tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi tài khoản: là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách

hàng.
 Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại quy
chế cho này và điều kiện hoạt động kinh doanh của MDB và đặc điểm của khách hàng vay.
b. .Cơ sở pháp lý:
Áp dụng theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế.
c. Nguyên tắc cho vay:

7

Quy chế cho vay của NHTM Cổ phần Phát triển Mê Kông

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 7


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong HĐTD.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong HĐTD.
d. Điều kiện vay vốn:
Ngân hàng xem xét quyết định cho vay khi Khách hàng có đủ các điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật. Cụ thể:
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác phải
có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài: Pháp nhân và cá nhân
đó phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của

nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước ngồi đó
được Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác
của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định.
 Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có
dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật Việt Nam (ngoại trừ vay tiêu dùng hoặc vay thế chấp sổ tiền gởi).
 Đảm bảo các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nước và theo quy định của ngân hàng MDB.
e. Đối tƣợng cho vay:
Các khách hàng vay vốn tại ngân hàng là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài cư
trú tại các địa bàn mà ngân hàng được phép cho vay, có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để
thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống.
 Đối với khách hàng cá nhân:
Các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện phương án sản xuất nông nghiệp.
Vay sản xuất kinh doanh dịch vụ đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh.
 Đối với khách hàng doanh nghiệp:
Giá trị về vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị, và các khoản chi phí khác để thực hiện các dự
án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ để đầu tư và phát triển.
 Ngân hàng không cho vay các đối tƣợng sau:
Số tiền thuế phải nộp (trừ số tièn thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 8



Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
f. Thời hạn cho vay:
MDB thỏa thuận với khách hàng về thời hạn cho vay căn cứ vào:
 Chu kỳ sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
 Thời hạn thu hồi vốn của các dự án đầu tư.
 Khả năng trả nợ của khách hàng.
g. Mức cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn, sản phẩm cho vay, khả năng trả nợ của khách hàng,
giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay và khả năng về nguồn vốn của mình để quyết định mức
cho vay.
Tỷ lệ giữa số tiền cho vay và giá trị tài sản đảm bảo được Hội đồng Quản Trị cơng bố theo
từng thời kỳ và theo từng loại hình cho vay.
h. Phƣơng thức trả lãi và nợ gốc:
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay phù hợp với dòng tiền
của phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, nguồn thu nhập của khách hàng và sản phẩm cho
vay theo quy định của ngân hàng. Cụ thể:
 Các kỳ hạn trả nợ gốc: cuối kỳ, hàng quý, hàng tháng, ngày, theo mùa vụ hoặc chu kỳ
kinh doanh.
 Các kỳ hạn trả lãi vốn vay: cùng với kỳ hạn trả nợ gốc hoặc trả lãi vốn vay theo kỳ hạn
riêng được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
 Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo phương pháp trả góp: kỳ hạn góp, số lần góp, nợ gốc và
lãi từng lần góp, việc ấn định trả vốn gốc và lãi vay từng kỳ được ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng và phụ kiện hợp đồng tín dụng.
Đối với khoản nợ vay khơng trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và
phụ kiện hợp đồng tín dụng (nếu có) giữa ngân hàng và khách hàng, ngân hàng đánh giá là
khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và khơng chấp nhận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư
nợ gốc của hợp đồng tín dụng được chuyển thành nợ quá hạn và ngân hàng thực hiện các biện
pháp để thu hồi nợ; việc phạt chậm trả đối với nợ quá hạn và nợ lãi vốn vay áp dụng theo lãi

suất tại khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
Ngân hàng phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng vay (kể cả các hợp đồng vay khác
cịn trong hạn) có nợ q hạn vào tài khoản cho vay thích hợp theo quy định của ngân hàng Nhà
nước.
Ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận về điều kiện, số lãi vốn vay, phí phải trả trong
trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
i. Lãi suất cho vay:
Mức lãi suất cho vay đối với từng sản phẩm cho vay, từng khu vực (nông thôn và thành thị)
do ngân hàng đề nghị và thỏa thuận với khách hàng căn cứ với khung lãi suất do Tổng giám đốc

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 9


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
ban hành theo từng thời kỳ, phù hợp với khung lãi suất do Hội đồng Quản Trị đề ra và quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Mức lãi suất Ngân hàng áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn là 150% lãi suất cho vay đã
được ký kết trong hợp đồng tín dụng hoặc đã được điều chỉnh trong phụ kiện hợp đồng tín dụng.
j. Giới hạn cho vay:
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng khơng vượt q 15% vốn tự có của MDB, trừ
trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ, các tổ chức
và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vay vốn của một KH vượt quá15% vốn tự có của NDB hoặc
KH có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì MDB cho vay hợp vốn theo quy định của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước.
Trong trường hợp đặc biệt, MDB chỉ được cho vay vượt quá mức giới hạn cho vay khi được
Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Việc xác định vốn tự có của MDB để làm căn cứ tính tốn giới hạn cho vay quy định tại điều

này thực hiện theo quy định của NHNN.
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả HĐV và cho vay:
2.4.1

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động HĐV:

* Vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Vốn huy động
Vốn huy động/tổng nguồn vốn = ------------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ số này dùng để đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với ngân hàng
thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn.
* Tiền gửi không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn:
TGKKH
TGKKH/tổng nguồn vốn = ------------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
vốn huy động. Nếu chỉ số này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra của
TCTD cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận của TCTD nhưng đồng thời đây cũng là nguồn vốn
khơng ổn định vì KH có thể rút ra bất cứ lúc nào nên NH không thể dùng nhiều vốn ngắn hạn để
cho vay.
* Tiền gửi có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn:
TGCKH
TGCKH/tổng nguồn vốn = ------------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 10



Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Chỉ tiêu này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một TCTD.
Chỉ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho TCTD cho
vay.
2.4.2

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay:

* Hệ số thu nợ:

Hệ số này cho biết khả năng thu hồi các khoản nợ của ngân hàng. Hệ số này càng
cao được đánh giá càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

---------------------------

x

100%

Doanh số cho vay
*Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn = ----------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung vốn tín dụng của NH, chỉ tiêu này càng cao thì
mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả, giúp nhà quản lý xác định quy mô hoạt

động kinh doanh của NH.
* Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động:
Dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động = --------------------------------x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn mà NH huy động được thì có bao nhiêu đồng đem
cho vay. Nếu chỉ tiêu này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ ít. Hệ số này đo lường hiệu
quả sử dụng nguồn vốn huy động của NH.
* Vịng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =

(vịng)
Dư nợ bình qn

Trong đó :
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 11


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng nhanh, hoạt động đưa vốn vào sản
xuất kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả.

* Nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Dư nợ
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = ----------------------- x 100%
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng.
Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại.
Tóm lại, hoạt động huy động vốn có rất nhiều hình thức đa dạng nhằm tăng tính cạnh
tranh và thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Nguồn vốn huy động được sẽ được ngân hàng sử
dụng để cho vay, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này
buộc ngân hàng phải chấp nhận rủi ro và để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất ngân hàng cần
tuân thủ các nguyên tắc cho vay và xử lý nợ đã đề ra. Huy động vốn và cho vay là hai nghiệp vụ
chủ yếu quyết định kết quả hoạt động kinh doanh nên nếu rủi ro xảy ra sẽ ảnh hưởng đến lợi
nhuận của ngân hàng. Ngoài ra, ta có thể thơng qua một số chỉ tiêu nhất định để đánh giá hiệu
quả hoạt động của ngân hàng như thế nào nhằm có những giải pháp giúp ngân hàng hoạt động
tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 12


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KƠNG – PHỊNG GIAO DỊCH VĨNH AN
3.1 Giới thiệu:
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG:
Tiền thân MDB là NHTM cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên (thành lập ngày 12/10/1992).
Vốn là một NHTM cổ phần nông thôn hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh với mạng lưới phủ

khắp các huyện thị tỉnh An Giang. Ngày 16/9/2008 được NHNN chấp thuận chuyển đổi mơ hình
hoạt động thành NHTM cổ phần đơ thị tạo điều kiện thuận lợi hơn để NH ngày càng mở rộng
mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. NH vẫn chủ yếu tập trung đầu tư vào lĩnh vực tín dụng
trong lĩnh vực nơng nghiệp - nơng thơn vì đây là thế mạnh của NH đã được khẳng định qua hơn
15 năm hoạt động tại tỉnh An Giang.
Ngày 13/11/2009, NH được NHNN chấp nhận đổi tên NGÂN HÀNG TMCP MỸ
XUYÊN (MXBank) thành NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG (MDB). Với tiềm
năng phát triển mới và thương hiệu phù hợp với chiến lược phát triển, MDB đang nhanh chóng
mở rộng mạng lưới hoạt động trên toàn quốc, tăng cường phát triển nguồn nhân lực chuyên
nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn và vẫn giữ thế mạnh chuyên đầu tư phát triển kinh tế nông
nghiệp- nông thôn, đặc biệt là ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Hiện nay NHTM Cổ Phần Phát Triển MÊ KƠNG đã có một hệ thống mạng lưới hoạt động
rộng lớn bao gồm 5 chi nhánh, 12 phịng giao dịch, 20 quỹ tín dụng và 1 công ty trực thuộc.
Trong tương lai sẽ tiếp tục phát triển mạng lưới hoạt động khắp cả nước, đặc biệt là khu vực
Đồng Bằng Sơng Cửu Long.
Chi nhánh

Phịng giao dịch

1. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

1. Phịng giao dịch Tân Châu

2. Chi nhánh Long Xuyên

2. Phòng giao dịch Vĩnh An

2. Chi nhánh Châu Đốc

3. Phịng giao dịch Tri Tơn


4. Chi nhánh Cần Thơ

4. Phịng giao dịch Mỹ Lng

5. Chi nhánh Sa Đéc

5. Phòng giao dịch Thoại Sơn

3. C

6. Phòng giao dịch Châu Phú
7. Phòng giao dịch Châu Thành
8. Phòng giao dịch Phú Tân
9. Phòng giao dịch An Phú
10. Phòng giao dịch Xn Tơ
11. Phịng giao dịch Mỹ Bình
12. Phịng giao dịch Chợ Mới

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 13


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Quỹ tiết kiệm
1. Quỹ Tiết Kiệm Óc Eo

11. Quỹ Tiết Kiệm Thanh Bình


2 Quỹ Tiết Kiệm Ba Chúc

12. Quỹ Tiết Kiệm Lấp Vò

3. Quỹ Tiết Kiệm Chợ Vàm

13. Quỹ Tiết Kiệm Ơ Mơn

4. Quỹ Tiết Kiệm Bình Hịa

14. Quỹ Tiết Kiệm An Hoà

5. Quỹ Tiết Kiệm Gia Định

15. Quỹ Tiết Kiệm Quang Trung

6. Quỹ Tiết Kiệm Vàm Cống

16. Quỹ Tiết Kiệm Phú Thạnh

7. Quỹ Tiết Kiệm Cần Đăng

17. Quỹ Tiết Kiệm Hội An

8. Quỹ Tiết Kiệm Phú Hòa

18. Quỹ Tiết Kiệm Gò Vấp

9. Quỹ Tiết Kiệm Hồng Bàn


19. Quỹ Tiết Kiệm Lai Vung

10. Quỹ Tiết Kiệm Lũy Bán Bích

20.Quỹ Tiết Kiệm Tây Đơ

3.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển Phòng giao dịch Vĩnh An

Phòng giao dịch Vĩnh An là phòng giao dịch đầu tiên của ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông được thành lập năm 1999. Qua nhiều năm hoạt động kinh doanh, phòng giao dịch Vĩnh
An ngày càng góp phần tăng lợi nhuận cho ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông, thúc đẩy nền
nông nghiệp phát triển và ổn định đời sống người dân ở khu vực.
Thời gian đầu thành lập, PGD Vĩnh An chỉ thực hiện công tác huy động vốn và thu nợ ở
khu vực. Do người dân khu vực còn nghèo, nhu cầu vay vốn là rất cao, thấy được tiềm năng đó
nên Ngân hàng đã cho phép PGD Vĩnh An thực hiện công tác cho vay đối với người dân trên địa
bàn. Từ đó PGD Vĩnh An đã đáp ứng nhu cầu vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh cho người
dân trên địa bàn và ngày càng phát huy tốt chức năng này, góp phần cải thiện đời sống của
người dân trong khu vực.
Do kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu thanh toán và sử dụng các dịch vụ Ngân hàng
cũng tăng nên PGD Vĩnh An đã thực hiện hầu hết các chức năng của Ngân hàng.
3.2 Sơ đồ cơ cấu hoạt động tại Phòng Giao Dịch Vĩnh An:
Sơ đồ 1: Cơ cấu hoạt động tại PGD Vĩnh An

Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Phịng kinh doanh

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

Kế Tốn
Ngân Quỹ

Quỹ Tiết
Kiệm Cần Đăng

Hành Chánh
Bảo Vệ

trang 14


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
(Nguồn: Phòng giao dịch Vĩnh An)
 Ban Giám Đốc:
Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của PGD Vĩnh An, hướng dẫn, giám sát việc thực
hiện chính sách, chức năng nhiệm vụ trong phạm vi hoạt động mà cấp trên giao. Thực hiện ký
duyệt các hợp đồng tín dụng…và quyết định các vấn đề có liên quan đến tổ chức như: Khen
thưởng, phê bình…
 Phịng kinh doanh:
Bao gồm các CBTD và các nhân viên hổ trợ tín dụng. Có nhiệm vụ tiếp xúc với khách hàng,
tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng những thủ tục, quy trình, điều kiện vay vốn, giới thiệu từng
mức lãi suất đối với khách hàng….lập hồ sơ vay vốn, kiểm soát hồ sơ, trình Giám đốc ký hợp
đồng tín dụng. Trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, kiểm tra tài sản đảm bảo nợ, kiểm
tra quá trình sử dụng vốn của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả và gốc đúng hạn. Ngồi ra,

CBTD cịn thực hiện cơng tác huy động vốn như giới thiệu với khách hàng các hình thức,
chương trình huy động vốn cũng như mức lãi suất huy động vốn của Ngân hàng
 Phịng kế tốn:
Trục tiếp tiếp xúc khách hàng và thực hiện các dịch vụ của Ngân hàng theo yêu cầu của
khách hàng, quản lý hồ sơ của khách hàng, hạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, thu lãi, trả
lãi tiền vay, tiền gửi, quyết toán khoản tiền lương đối với chi nhánh trực thuộc, thực hiện các
khỏan giao nộp ngân sách Nhà nước. Phối hợp với Phòng ngân quỹ kiểm tra tiền mặt và các
loại tài sản trong kho quỹ của PGD.
 Phịng ngân quỹ:
Ngân quỹ có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tiền mặt và các tài sản khác trong kho hàng ngày,
trực tiếp giao dịch với khách hàng. Cuối mỗi ngày, khóa sổ ngân quỹ, kết hợp với kế tốn theo
dõi nghiệp vụ ngân quỹ phát sinh mỗi ngày để điều chỉnh kịp thời khi có sai sót, lên bảng cân đối
vốn và sử dụng vốn hàng ngày để trình lên Ban Giám đốc.
 Quỹ tiết kiệm Cần Đăng:
Thực hiện các chính sách, nhiệm vụ do chi nhánh Long Xuyên và ban Giám Đốc đề ra, thực
hiện công tác huy động vốn và thu hồi các khoản nợ của khách hàng khi đến hạn trả, đồng thời
liên hệ với PGD Vĩnh An khi có khách hàng có nhu cầu muốn vay vốn, tư vấn cho khách hàng
để đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Hình chính bảo vệ:
Các nhân viên bảo vệ là những vệ sĩ có nhiệm vụ túc trực tại Ngân hàng để giám sát bảo vệ
các tài sản của Ngân hàng, bảo quản phương tiện các nhân viên, khách hàng và chào đón khi
khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng. Nhân viên hành chính có nhiệm vụ kiểm kê, bảo quản
tài sản của Ngân hàng, kịp thời sửa chữa, khắc phục các hư hỏng máy móc, trang thiết bị trong
Ngân hàng nhằm kịp thời phục vụ công tác của các nhân viên PGD và đảm bảo quá trình hoạt
động xuyên suốt của PGD.
3.3 Quy trình cho vay:
Sơ đồ 1: Quy trình xét duyệt cho vay của phòng giao dịch Vĩnh An

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh


trang 15


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
Khách hàng
đăng ký vay
vốn

1
Thẩm định

3

Lập tờ trình
thẩm định

2

4

7
6
Giải ngân

5
Phịng Kế
tốn

Xét duyệt Giám

đốc

(Nguồn: Phịng giao dịch Vĩnh An)
(1)Khách hàng đăng ký vay vốn: Khách hàng có nhu cầu vay vốn phải làm thủ tục đăng
ký vay vốn, đăng ký vay vốn có thể thực hiện ngay tại phịng giao dịch của ngân hàng hoặc
đăng ký trực tiếp với cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn.
(2)(3)Thẩm định: Sau khi nhận được phiếu đăng kí vay vốn hoặc có nhu cầu vay vốn của
khách hàng, CBTD phụ trách địa bàn trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và đi đến nhà khách hàng tiến
hành thẩm định. Nếu khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn, CBTD hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ vay vốn. Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện vay vốn, thì khơng xử lý hồ sơ.
(4)Lập tờ trình thẩm định: sau khi hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, CBTD phụ
trách địa bàn lập tờ thẩm định ghi rõ những đề xuất của mình về khách hàng vay, tiếp theo trình
lên giám đốc.
(5)Xét duyệt Giám Đốc: tiếp nhận tờ trình thẩm định của cán bộ tính dụng phụ trách địa
bàn, Giám đốc căn cứ vào tính khả thi của phương án kinh doanh, số tiền cho vay, thời hạn
hoàn trả của khách hàng, để ra quyết định ký duyệt, hay khơng xét duyệt.
(6)Phịng kế toán: sau khi nhận được các hồ sơ do giám đốc phê duyệt, phịng kế tốn căn
cứ vào giấy đề nghị vay vốn cũng như số tiền mà khách hàng có nhu cầu vay, lập chứng từ chi
tiền theo mẫu in sẵn của bên cho vay qui định.
(7)Giải ngân: tổ giải ngân căn cứ vào chứng từ, sổ tiền xin vay vốn đã có đủ chữ ký của hai
bên (đại diện ngân hàng và bên có nhu cầu vay vốn) các thủ tục hợp lệ sau đó tổ giải ngân
tiến hành phát tiền trực tiếp cho khách hàng vay vốn.
3.4 Tầm nhìn và sứ mệnh8:
Trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu về lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Việt Nam.
- Đối với khách hàng: Luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu và gia tăng giá trị mang lại cho
khách hàng.
- Đối với Cổ đông: Luôn mang lại giá trị hiệu quả cho Quý nhà đầu tư lâu dài và bền vững.
- Đối với nhân viên: Luôn là mơi trường để phát triển sự nghiệp và gắn bó lâu dài cùng đại
gia đình MDB.
- Đối với cộng đồng: Ln cùng chia sẽ và tham gia đóng góp trong công tác xã hội.

8

Đọc từ (đọc ngày 05/01/2011)

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 16


Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Phịng giao dịch Vĩnh An
3.5 Kết quả kinh doanh của PGD Vĩnh An trong 3 năm qua:
Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm PGD Vĩnh An
ĐVT: triệu đồng
2009/2008

2010/2009

Năm

Năm

Năm

2008

2009

2010


Tuyệt
đối

%

Tuyệt
đối

%

24.694

25.769

29.455

1.075

4,35

3.686

14,30

24.559

25.755

29.436


1.196

4,87

3.681

14,29

+Dịch vụ

90

9

18

- 81

- 90

9

100

+Khác

45

5


1

- 40

- 88,89

-4

- 80

Chi phí

2.976

3.415

4.127

439

14,75

712

20,85

+ Lãi

1.698


1.903

2.367

205

12,07

464

24,38

+Dịch vụ

0,5

6

25

5,5

1.100

19

316.67

+Khác


67,5

48

74

- 19,5

- 28,89

22

45,83

+Hoạt động

1.210

1.458

1.661

248

20,5

203

13,92


Lợi
nhuận
trƣớc thuế

21.718

22.355

25.328

636

2,93

2.974

13,30

Chỉ tiêu

Thu nhập
+Lãi

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của phòng giao dịch Vĩnh An từ năm 2008-2010)
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Vĩnh An
35000
29455

30000
25000


24694
21718

25769

25328

22354
Thu nhập

20000

Chi phí
15000

Lợi nhuận

10000
5000

2976

3415

4127

2,008

2,009


2,010

0

SVTH: Nguyễn Phƣớc Vĩnh

trang 17


×