Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Xây dựng đề án thành lập trung tâm dịch vụ hành chính công huyện châu phú an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

TRẦN THANH BÌNH

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG
TÂM DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG
HUYỆN CHÂU PHÚ - AN GIANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG
TÂM DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG
HUYỆN CHÂU PHÚ - AN GIANG

Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp

GVHD:
SVTH:


LỚP:
MSSV:

Ths TRẦN MINH HẢI
TRẦN THANH BÌNH
DT2TCCP
DTC 069414

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này, dựa trên sự nổ lực rất
nhiều của chính bản thân thì khơng thể khơng kể đến sự giúp đỡ, chỉ dẫn,
nhiệt tình của các Thầy, Cơ và anh chị tại đơn vị thực tập. Nhân đây em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến:
- Tất cả các Thầy, Cô trường Đại học An Giang và Khoa Kinh tế –
Quản trị kinh doanh đã hết lịng nhiệt tình giúp đỡ cũng như kiến thức của
mình để truyền đạt lại cho chúng em. Sự cảm ơn chân thành đối với Thầy
Trần Minh Hải là người đã trực tiếp giành thời gian quý báu và kinh
nghiệm để hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện và hồn
thành Chuyên đề tốt nghiệp này.
- Cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tất cả các anh chị em đồng nghiệp
Phòng Nội vụ đã tạo điều kiện cung cấp các dữ liệu cần thiết trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin kính chúc các Thầy, Cô Trường Đại học An Giang,
Thầy Trần Minh Hải cùng Ban lãnh đạo, anh chị Phòng Nội vụ huyện Châu
Phú những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác.
Xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 26 tháng 12 năm 2009

Sinh viên

Trần Thanh Bình


UBND HUYỆN CHÂU PHÚ
PHÒNG NỘI VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Châu Phú, ngày 26 tháng 12 năm 2009

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Phòng Nội vụ huyện Châu Phú xác nhận, đồng chí Trần Thanh Bình
sau khi đã học xong Chương trình Đào tạo của Trường Đại học An Giang.
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, thời gian thực tập tại cơ quan là từ
ngày 30/09/2009 đến ngày 25/12/2009 theo chế độ vừa cơng tác, vừa thực
tập tại Phịng Nội vụ huyện Châu Phú – tỉnh An Giang học viên đã chấp
hành tốt theo đúng nội quy của trường và quy định của Phịng Nội vụ; đồng
chí đã vận dụng những kiến thức mới ở trường áp dụng rất nhiều vào thực
tiễn từ đó hiệu suất cơng việc ngày càng được tăng lên.
Trong thời gian thực tập viết Chuyên đề tốt nghiệp Đại học, đồng chí
tích cực tìm hiểu, học hỏi và đã rút kết được kinh nghiệm như về lĩnh vực
nghiên cứu các văn bản Quy phạm pháp luật để viết “Đề án thành lập
Trung tâm dịch vụ hành chính cơng” và đồng chí cũng am hiểu về các lĩnh
vực khác thơng các lý thuyết mà đồng chí đã được học ở trường Đại học
An Giang, đồng chí đã áp dụng rất nhiều vào chun mơn, phù hợp với tình
hình mới hiện nay.
Với tinh thần năng nổ, học hỏi của đồng chí Trần Thanh Bình, Phịng
Nội vụ huyện Châu Phú mong rằng q Thầy, q Cơ nhiệt tình giúp đỡ

đồng chí viết hồn thành tốt Chun đề tốt nghiệp.
Trân trọng kính chào!
TRƯỞNG PHÒNG


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Long Xuyên, ngày
tháng 12 năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

Trần Minh Hải



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths Trần Minh Hải
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Người chấm, nhận xét 1: …………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------





PHỤ LỤC

1. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành lĩnh vực đất đai.
2. Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Chính
phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở.
3. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
4. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 05 năm 2007 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký.
5. Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành qui chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thơng tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
6.Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính
phủ qui định nguồn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 08 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang ban hành bản qui định về trình tự, thủ tục hành chính
trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
8. Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2006 của
UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bản qui định về cấp phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh An Giang.
9. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 07 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bản qui định quản lý đầu tư xây dựng
khu dân cư và nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.
10. Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 08 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang về việc ban hành bản qui định về qui trình cấp mới,

cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
quyền sở hữu cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
11. Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế
“một của liên thông” trong cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo
quy định của pháp luật phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc giấy phép
kinh doanh.
12. Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 9 tháng 02 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế
“một cửa liên thông” trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư.



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NĐ-CP:

Nghị định-Chính phủ

QĐ-TTg:

Quyết định-Thủ tướng

QĐ-UBND:

Quyết định-Ủy ban nhân dân

KH-HU:


Kế hoạch-Huyện ủy

UBND:

Uỷ ban nhân dân

NQ:

Nghị quyết

TT:

Thông tư

TTDVHCC:

Trung tâm dịch vụ hành chính cơng

DVC:

Dịch vụ cơng

HC:

Hành chính

HCC:

Hành chính cơng


P:

Phí

LP:

Lệ phí

HS:

Hồ sơ

GKS:

Giấy khai sinh

DN:

Doanh nghiệp

KD:

Kinh doanh

GPKD:

Giấy phép kinh doanh

HĐHC:


Hợp đồng hành chính

KCN:

Khu cơng nghiệp

HTX:

Hợp tác xã

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

TTCD

Thị trấn Cái Dầu

CMND:

Chứng minh nhân dân

CBCC-VC:

Cán bộ công chức-viên chức




MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 1
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 1
4. Ý nghĩa .................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 2
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................. 2
6. Tiến độ thực hiện .................................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................3

1. Các khái niệm........................................................................................ 3
2. Dịch vụ pháp lý ..................................................................................... 8
2.1. Khái niệm về hợp đồng hành chính ............................................... 8
2.2. Nội dung của hợp đồng hành chính như sau .................................. 8
2.3. Đặc trưng của hợp đồng hành chính .............................................. 8
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH
CƠNG ..................................................................................................................10

1. Giới thiệu về vùng nghiên cứu ............................................................ 10
1.1. Về điều kiện tự nhiên ................................................................... 10
1.2. Về lịch sử ..................................................................................... 11
1.3. Về xã hội ...................................................................................... 12
1.3.1. Giáo dục ................................................................................ 12
1.3.2. Phúc lợi xã hội ...................................................................... 12

1.3.3. Kinh tế ................................................................................... 12
1.3.4. Nông nghiệp .......................................................................... 13
1.3.5. Thương mại – dịch vụ ........................................................... 14
1.3.6. Công nghiệp .......................................................................... 14
1.3.7. Các dự án kêu gọi đầu tư ...................................................... 14


2. Các căn cứ để xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành
chính cơng ............................................................................................... 15
CHƢƠNG 4: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DỊCH
VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG ................................................................................17

1. Mơ tả sơ lược về Trung tâm dịch vụ hành chính cơng ....................... 17
1.1. Chức năng của Trung tâm ............................................................ 17
1.2. Nhiệm vụ của Trung tâm ............................................................. 17
1.3. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm dịch vụ hành chính cơng............... 17
1.4. Mối quan hệ của Trung tâm dịch vụ hành chính cơng................. 18
1.4.1. Đối với Cấp tỉnh .................................................................... 18
1.4.2. Đối với UBND huyện ........................................................... 18
1.4.3. Đối với Phòng, ban cấp huyện .............................................. 18
1.4.4. Đối với UBND các xã, thị trấn ............................................. 18
2. Mô tả các hoạt động của Trung tâm dịch vụ hành chính cơng ........... 18
2.1. Lĩnh vực Đất đai........................................................................... 18
2.1.1. Trình tự, thủ tục giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở trong các khu dân
cư do Nhà nước đầu tư .................................................................... 18
2.1.2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất nơng nghiệp cho hộ
gia đình và cá nhân.......................................................................... 19
2.1.3. Trình tự, thủ tục giao đất đối với trường hợp trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án ........................................ 20

2.1.4. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép ............................................................................ 21
2.1.5. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối
với trường hợp không phải xin phép ............................................... 22
2.1.6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................. 23
2.1.7. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ........................................................................................... 24
2.1.8. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất ............. 25
2.1.9. Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa khi đã có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất .................................................................. 26
2.1.10. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng
đất .................................................................................................... 26
2.1.11. Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất ....................... 27


2.2. Lĩnh vực Xây dựng ...................................................................... 29
2.2.1. Quy trình cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử
dụng đất ở, quyền sở hữu công trình xây trình xây dựng ............... 29
2.2.2. Trình tự, thủ tục, thời gian và lệ phí cấp phép xây dựng thuộc
thẩm quyền của huyện là cấp phép xây dựng tất cả các cơng trình
nhà ở riêng lẻ trong Đơ thị, dọc các trục Quốc lộ và các cơng trình
chun dùng thuộc địa giới hành chính huyện quản lý .................. 36
2.3. Lĩnh vực Hộ tịch – Hộ khẩu......................................................... 41
2.3.1. Cấp lại bản chính Khai sinh .................................................. 41
2.3.2. Thực hiện thay đổi, cải chính phần khai về cha, mẹ trong giấy
khai sinh cho người đủ 14 tuổi trở lên ............................................ 41
2.3.3. Thay đổi, cải chính họ, tên, chữ đệm trong khai sinh cho công
dân từ đủ 14 tuổi trở lên .................................................................. 42
2.3.4. Xác định lại dân tộc .............................................................. 43

2.3.5. Xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh........................... 44
2.3.6. Thay đổi ngày, tháng, năm sinh trong khai sinh ................... 45
2.3.7. Bổ sung ngày, tháng sinh vào giấy khai sinh ........................ 45
2.3.8. Cải chính họ con theo họ của cha hoặc mẹ cho người từ đủ 14
tuổi trở lên ....................................................................................... 46
2.4. Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh...................................................... 47
2.4.1. Cấp phép Đăng ký kinh doanh .............................................. 47
2.4.2. Thực hiện hỗ trợ giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư ................. 48
3. Mô tả về kế hoạch tài chính, quản lý và các kế hoạch khác ............... 49
3.1. Về tài chính .................................................................................. 49
3.1.1. Tự chủ về sử dụng nguồn tài ................................................. 49
3.2. Về quản lý .................................................................................... 50
3.2.1. Về tổ chức bộ máy ................................................................ 50
3.2.2 Về biên chế............................................................................. 50
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI TRIỂN
KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG
............................................................................................................................... 51

1. Một số giải pháp .................................................................................. 51
2. Một số vấn đề cần chú ý khi triển khai hoạt động của Trung tâm ...... 53


2.1 Địa điểm hoạt động của Trung tâm............................................... 53
2.2 Tổ chức thực hiện.......................................................................... 53
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................54

1. Kết luận ............................................................................................... 54
2. Kiến nghị ............................................................................................. 54



Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Lý do chọn đề tài
Công tác cải cách hành chính của huyện trong thời gian qua đã đạt những
kết quả khả quan. Cải cách hành chính theo cơ chế một cửa ở bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hoạt động có hiệu
quả, từng bước đem lại niềm tin cho tổ chức và nhân dân. Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện mơ hình một cửa liên thông ở lĩnh vực đất đai được
tập trung tại một đầu mối, đáp ứng được phần nào yêu cầu bức xúc của người
dân. Tất cả các lĩnh vực giải quyết thủ tục hành chính đều được niêm yết cơng
khai, minh bạch, từng bước đơn giản hóa thủ tục hành chính và được thực hiện
giải quyết tại bộ phận một cửa của huyện và các xã, thị trấn. Nhận thức của cán
bộ, công nhân viên và nhân dân về cải cách hành chính có những bước chuyển
biến, đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính có thay đổi tư duy, đổi mới phong
cách phục vụ, có trách nhiệm tận tụy với công việc.
Tuy nhiên, công tác cải cách hành chính vẫn cịn nhiều hạn chế, thực chất
người dân vẫn còn phải đi lại nhiều nơi, mất nhiều thời gian. Vẫn cịn một số bộ
phận cán bộ, cơng chức trình độ chun mơn chưa đáp ứng được u cầu trong
tình hình hiện nay, chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tình
hình mới.
Xuất phát từ những yêu cầu, bức xúc hiện nay, với phương châm hành động
“trách nhiệm, một cửa, thân thiện”, tiếp tục đẩy mạnh tiến độ cải cách hành chính
trên các lĩnh vực, nhằm thực hiện thắng lợi chương trình cải cách hành chính của
huyện từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo nên em quyết định chọn đề
tài “Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính công huyện Châu
Phú, An Giang” làm chuyên đề thực tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các căn cứ để “Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ
hành chính cơng”.

Mơ tả nội dung của Đề án.
Mục tiêu cụ thể:
+ Mô tả sơ lược của Trung tâm dịch vụ hành chính cơng.
+ Mơ tả các hoạt động của Trung tâm dịch vụ hành chính cơng.
+ Mơ tả kế hoạch về tài chính, quản lý và các kế hoạch khác.
+ Một số giải pháp triển khai hoạt động của Trung tâm dịch vụ hành chính
cơng huyện Châu Phú.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tính khả thi của Đề án về tình hình hoạt động và các chính sách
tài chính của Trung tâm. Đồng thời, để hiểu rõ hơn về những thuận lợi, khó khăn
trong việc đi lại của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thủ tục hành chính về lĩnh vực

GVHD: Ths Trần Minh Hải

1

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

đất đai, xây dựng, hộ tịch - hộ khẩu và lĩnh vực đăng ký kinh doanh của Trung
tâm tiếp nhận và trả kết quả tại một đầu mối.
4. Ý nghĩa
Góp phần làm rõ, đúng trách nhiệm của bộ máy cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trong giải quyết cơng việc liên quan đến tổ chức, công dân. Sắp xếp
lại tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng tinh gọn, hoạt
động có hiệu lực, hiệu quả. Nhằm giảm tối đa sự phiền hà cho tổ chức, công dân
khi có u cầu giải quyết cơng việc tại cơ quan hành chính Nhà nước.
Bản thân hiểu rõ và nhận thức được quy trình giải quyết thủ tục các loại hồ

sơ mang tính khoa học, nhanh nhất, chất lượng nhất và hiệu quả phục vụ thủ tục
hành chính kịp thời.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: thu thập từ thông tin từ các Nghị định, Quyết định, Kế
hoạch… Ngoài ra số liệu thứ cấp cịn được thu thập thơng qua sách, báo, đài,
mạng internet có liên quan…
+ Số liệu sơ cấp: được tìm hiểu thơng qua trao đổi, phỏng vấn lãnh đạo các
cơ quan chuyên môn (Ban, ngành) cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã, tham
khảo kế hoạch…
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp số liệu so sánh và ghi sổ.
6. Tiến độ thực hiện

T
T

Công việc

1

Viết và nộp đề cương sơ bộ

2

Viết và nộp đề cương chi tiết

3

Viết và nộp bản nháp chuyên đề


4

Hồn chỉnh chun đề TN

5

Nộp bản chính chun đề TN

Tuần thứ
1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

* Thời gian: từ 30/9/2009 đến 25/12/2009.


GVHD: Ths Trần Minh Hải

2

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niệm
Trung tâm dịch vụ là đơn vị sự nghiệp có thu tiền cơng dịch vụ hành chính
đảm bảo tự trang trải chi phí hoạt động của Trung tâm, chịu sự quản lý và chỉ đạo
trực tiếp của Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện Châu Phú.
Trung tâm dịch vụ hành chính cơng có tư cách pháp nhân, được sử dụng
con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước huyện Châu Phú theo
qui định hiện hành.
Dịch vụ công (DVC) là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung thiết
yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và công dân do Nhà nước trực
tiếp đảm nhận hay ủy quyền cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm bảo
đảm trật tự và công bằng xã hội. Tuy nhiên, không nên đồng nhất khái niệm dịch
vụ công với mọi hoạt động của Nhà nước. Nhà nước có các chức năng và nhiệm
vụ khác nhau. Các chức năng và nhiệm vụ này có thể thay đổi tùy theo thời gian
và bối cảnh cụ thể của từng nước. Cung ứng dịch vụ công chỉ là một trong số các
chức năng của Nhà nước, gắn liền với sự tác động trực tiếp của cơ quan Nhà
nước đến các tổ chức và công dân thể hiện qua sự giao dịch của các cơ quan Nhà
nước với khách hàng.
Hành chính (HC) là những hoạt động gắn liền với những loại hình tổ chức
được thiết lập một cách chính thức. Trong tổ chức đó, các cá nhân được giao
những nhiệm vụ nhất định và phải phối kết hợp với nhau để vì mục tiêu chung

chứ khơng phải vì mục tiêu cá nhân mặc dù mục tiêu chung cá nhân thống nhất
trong tổng thể mục tiêu chung của tổ chức.
Hành chính là quản lý các vấn đề bên trong và bên ngoài của một tổ chức,
có ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức.
Hành chính là những hành vi được sử dụng chung sức lực của nhiều người
trong tổ chức.
Hành chính cơng (HCC) là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiều tài liệu
nghiên cứu về quản lỳ Nhà nước, dùng để chỉ những nội dung nhất định trong
quản lý Nhà nước. Do đó, việc nghiên cứu hành chính cơng khơng thể tách khỏi
nghiên cứu các vấn đề thuộc về hoạt động quản lý Nhà nước nói chung.
Hành chính cơng là một từ ghép của hai từ: Hành chính và cơng. Điều đó
nghĩa là nghiên cứu hành chính cơng cũng xuất phát từ nghiên cứu hành chính
nói chung và hành chính cơng nói riêng.
Hành chính cơng là hành chính của các cơ quan Nhà nước (cơ quan công
quyền sử dụng quyền lực Nhà nước).
Hành chính cơng là các hoạt động liên quan đến xây dựng chính sách và
thực hiện chính sách (cơng). Ngồi ra hành chính cơng liên quan đến mọi lĩnh
vực của khoa học xã hội nhằm cung cấp nhiều loại giá trị khác nhau để đi đến
mục đích.

GVHD: Ths Trần Minh Hải

3

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

Hành chính công là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, là

sự tác động có tổ chức và là sự điều chỉnh bằng quyền lực pháp luật của Nhà
nước tới các quá trình xã hội và hành vi của con người được các cơ quan hành
chính Nhà nước từ trung ương đến địa phương tiến hành nhằm duy trì và phát
triển các mối quan hệ xã hội và trật tự pháp luật,thoả mãn nhu cầu hợp pháp của
công dân, trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc đạt được các mục tiêu của
quốc gia một cách hữu hiệu nhất trong từng giai đoạn phát triển.
Nguyên tắc là từ được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau để chỉ những
tư tưởng chủ đạo, nền tảng cơ bản cho hoạt động của tổ chức. Trong xã hội,
nguyên tắc được hiểu như là các quy tắc định hướng cho mọi hành vi của con
người. Trong khoa học, nguyên tắc cũng có thể hiểu là những quy luật khoa học
định hướng cho mọi hoạt động. Trong cuộc sống, nguyên tắc cũng có thể hiểu là
những định hướng chung cho mọi hoạt động, nhưng chưa quy định chi tiết, cụ
thể cách thức tiến hành cho từng hoạt động, nghĩa là nếu đi đến một thỏa thuận,
cần trao đổi chi tiết các nội dung.
Nghị định (NĐ) là một loại văn bản dưới Luật do Chính phủ ban hành,
thường để hướng dẫn chi tiết thi hành một Luật hay sắc lệnh nào đó. Nghị định
thể hiện thẩm quyền điều hành công việc cụ thể của Chính phủ. Thực chất Nghị
định cũng là một loại của quy định, (Nghị định thường quy định chi tiết thi hành
một văn bản Luật nào đó).
Nghị định là văn bản pháp luật của chính phủ. Thường là do Thủ tướng
Chính phủ ký ban hành (đơi khi có thể do các phó Thủ tướng chuyên trách ký
theo lĩnh vực được phân cơng). Nghị Định có thể do Chính Phủ chủ động ban
hành để quản lý một vấn đề nào đó trong nước. Cũng có khi Nghị định được ban
hành để triển khai các Luật do Quốc Hội ban hành.
Thông tư (TT) là các văn bản luật cấp Bộ hay cơ quan ngang Bộ ban ngành.
Thường do Bộ trưởng hay chủ tịch ký. Thơng tư cũng có thể do nhiều Bộ ngành
có liên quan cùng ban hành để áp dụng trong phạm vi liên quan tới các cơ quan
đó. Ở Việt Nam, khi Chính phủ ra các Nghị Định thường là các vấn đề rộng bao
trùm nhiều lĩnh vực và nội dung, do đó các Bộ ngành bên dưới sẽ tiếp tục ra các
Thông tư hướng dẫn chi tiết việc triển khai Nghị định của Chính phủ có liên quan

đến lĩnh vực mình quản lý.
Nghị quyết (NQ) là quyết định làm một việc gì đó của một hội nghị. Đường
lối là cách thức phải giải quyết một vấn đề nào đó, thường thì nó mang tính định
hướng chứ khơng phải trực tiếp giải quyết vấn đề, cơ quan hành pháp sẽ căn cứ
vào định hướng này mà lập pháp.
Quyết định hành chính (QĐHC) là quyết định bằng văn bản của cơ quan
hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính
nhà nước được áp dụng 01 lần đối với 01 hoặc 01 số đối tượng cụ thể về 01 vấn
đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính.
Quản lý hành chính nhà nước (QLHCNN) là hoạt động ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật dưới luật (văn bản pháp luật) và cung cấp dịch vụ cơng
cho tồn xã hội.
GVHD: Ths Trần Minh Hải

4

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

Quản lý Nhà nước theo nghĩa rộng: để chỉ cho hoạt động của tất cả các cơ
quan Nhà nước thực thi cả ba quyền (lập pháp, hành pháp, tư pháp).
Quản lý Nhà nước theo nghĩa hẹp: để chỉ riêng cho hoạt động của các cơ
quan thực thi quyền hành pháp, hay hành chính cơng, hành chính Nhà nước.
Pháp nhân là tổ chức, cơ quan (trừ quỹ xã hội, quỹ từ thiện) theo quy định
của pháp luật; các pháp nhân nói trên phải có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt
động của Quỹ tín dụng nhân dân. Người đứng đầu trong đơn xin gia nhập Quỹ
tín dụng nhân dân phải là đại diện theo pháp luật của pháp nhân. Người đại diện
theo pháp luật của pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân khác là người trong bộ

máy lãnh đạo của pháp nhân làm đại diện tham gia Quỹ tín dụng nhân dân.
Biên chế là số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp do đơn vị quyết định
hoặc cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Cơ quan chủ quản trực tiếp là cơ quan có thẩm quyền quản lý hành chính,
chun mơn, nghiệp vụ đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Cơ chế một cửa là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, bao
gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính Nhà nước, từ hướng dẫn, tiếp
nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính Nhà nước.
Cơ chế một cửa liên thông là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá
nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính Nhà nước
cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ,
giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của một cơ quan hành chính Nhà nước.
Doanh nghiệp (DN) là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Phí (P) là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá
nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm
theo Pháp lệnh phí và lệ phí.
Lệ phí (LP) là khồn tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan
Nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý Nhà nước được
quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí.
Địa chỉ thường trú là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc địa chỉ nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá
nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên hệ.


GVHD: Ths Trần Minh Hải

5

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

Hồ sơ (HS) là một văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề,
một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có một (hoặc một số) đặc điểm chung
như tên loại văn bản; cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; thời gian hoặc những
đặc điểm khác, hình thành trong q trình theo dõi, giải quyết cơng việc thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của một cơ quan, tổ chức hoặc của một cá nhân.
Lập hồ sơ là việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong q
trình theo dõi, giải quyết cơng việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và
phương pháp nhất định.
Giấy khai sinh (GKS) là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi hồ sơ,
giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh;
giới tính, dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với
Giấy khai sinh của người đó.
Giấy tờ hộ tịch do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân theo
quy định của pháp luật về hộ tịch là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của
cá nhân đó.
Cư trú hợp pháp là những cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài
hạn theo quy định của pháp luật trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở.
Bản chính là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu tiên có giá
trị pháp lý để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao.

Bản sao là bản chụp, bản in, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội
dung đầy đủ, chính xác như sổ gốc hoặc bản chính.
Bản trích sao là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày
theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
Bản sao lục là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực
hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
Sổ gốc là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản chính lập ra khi
thực hiện việc cấp bản chính, trong đó ghi đầy đủ những nội dung như bản chính
mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.
Cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ
vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc phải có nội dung đúng với nội dung
ghi trong sổ gốc.
Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại Điều 5 (Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký) căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng
với bản chính.
Chứng thực chữ ký là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 5 (của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng

GVHD: Ths Trần Minh Hải

6

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang


thực chữ ký) chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã
yêu cầu chứng thực.
Nhà ở tạo lập hợp pháp là nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, mua,
thuê nhà, được tặng cho, được thừa kế, đổi nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thơng
qua các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Nhà ở thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế
đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo cơ chế thị trường.
Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành
phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53 và Điều 54
của Luật Nhà ở thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định.
Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng
quy định tại Điều 60 của Luật Nhà ở thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác
theo cơ chế do Nhà nước quy định.
Thuê mua nhà ở xã hội là việc người thuê nhà ở xã hội một thời gian quy
định thì được cơng nhận sở hữu đối với nhà ở đó.
Hồ sơ dự thầu trong hoạt động xây dựng là tài liệu do nhà thầu lập bao gồm
phần kê khai, đề xuất, cam kết nếu có và các tài liệu khác có liên quan theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu để tham dự đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế.
Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu
là tồn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc
nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.
Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để
nhận thầu tồn bộ một loại cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc của dự án đầu tư
xây dựng cơng trình. Tổng thầu xây dựng có thể là một pháp nhân hoặc liên danh
nhiều pháp nhân.
Tổng thầu xây dựng gồm có:
- Tổng thầu thiết kế xây dựng.
- Tổng thầu thi công xây dựng.
- Tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng cơng trình.
- Tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư, thiết bị cơng nghệ và thi cơng xây

dựng cơng trình (tổng thầu EPC).
- Tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, thiết kế, cung ứng vật tư,
thiết bị thi cơng và xây dựng cơng trình.
Kinh doanh (KD) là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng
đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch
vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Sản xuất, kinh doanh hợp pháp là những cá nhân thực hiện hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Ủy ban nhân

GVHD: Ths Trần Minh Hải

7

SVTH: Trần Thanh Bình


Xây dựng Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính cơng huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

xã, phường, thị trấn có sản xuất, kinh doanh trên địa bàn hoạt động của quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở.
Giấy phép kinh doanh (GPKD) hay chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là
một công cụ quản lý của Nhà nước liên quan đến những hoạt động sản xuất, kinh
doanh những mặt hàng hay dịch vụ mà Nhà nước cần kiểm soát. Và đây là việc
bình thường và cần thiết đối với tất cả các nước. Thực ra, không chỉ nhà nước
mới cấp các loại giấy phép kinh doanh. Một chủ sở hữu (như một tác giả, một
cơng ty) cũng có thể cấp phép cho bên thứ ba được sử dụng tài sản của mình
trong kinh doanh.
2. Dịch vụ pháp lý
2.1. Khái niệm về hợp đồng hành chính
Hợp đồng hành chính (HĐHC) là một thỏa thuận giữa một bên là cơ quan

hành chính Nhà nước với một bên là tổ chức, doanh nghiệp, thuộc các thành
phần kinh tế khác, hoặc giữa hai chủ thể là cơ quan hành chính Nhà nước, thực
hiện một dịch vụ cơng, có những điều khoản ưu tiên dành cho cơ quan hành
chính Nhà nước, nhằm sử dụng một cách có hiệu quả ngân sách Nhà nước đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ công của nhân dân.
2.2. Nội dung của hợp đồng hành chính nhƣ sau
- Chủ thể ký hợp đồng hành chính bắt buộc phải là cơ quan hành chính;
- Bên đồng ước có thể là doanh nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần; doanh nghiệp Nhà nước, hay một chủ thể hành chính khác,
chủ thể trong nước hay nước ngoài;
- Mục tiêu của hợp đồng là nhằm thực hiện chức năng của cơ quan Nhà
nước, đáp ứng yêu cầu công cộng trong xã hội;
- Nội dung của hợp đồng hành chính có điều khoản ưu tiên dành cho cơ
quan hành chính nhằm tạo cho cơ quan hành chính thực hiện chức năng đảm bảo
cung cấp dịch vụ công cho nhân dân một cách thường xuyên, liên tục và ổn định;
- Hợp đồng ký kết giữa hai chủ thể là cơ quan hành chính với nhau thì
đương nhiên là một hợp đồng hành chính, khơng cần có điều khoản ưu tiên.
2.3. Đặc trƣng của hợp đồng hành chính
- Một trong các bên ký hợp đồng phải là người đại diện của cơ quan hành
chính Nhà nước. Nhà nước là một chủ thể đặc biệt, có chức năng và thẩm quyền
để hoạt động thực hiện quản lý dịch vụ cơng có hiệu quả nhằm khai thác sử dụng
một cách hợp lý ngân sách Nhà nước, tránh lãng phí, và hạn chế đến mức thất
thoát ngân sách Nhà nước;
- Hợp đồng có đặc trưng là có điều khoản ưu tiên dành cho cơ quan hành
chính để cơ quan hành chính thực hiện chức năng quản lý hành chính;
Ví dụ: Việc xác định giá cho một dịch vụ công, như giá (phí, lệ phí) các loại
hợp đồng cung cấp cho nhân dân, dứt khoát phải được do cơ quan hành chính
Nhà nước xác định, nhằm thực hiện lợi ích chung cho nhân dân.

GVHD: Ths Trần Minh Hải


8

SVTH: Trần Thanh Bình


×