!"#$
%&'()(*+,-.(/01-23453(6+57.&89&:)&
;&'()(*+<
2(=>)5?3@)&/0A)B5'5CA.)&)B&(*DE2 những ư liệu lao động chủ yếu
và các ài sản khác có giá rị hơn, ham gia vào nhiều chu kỳ sản xuấ kinh doanh
(SXKD) và giá rị của nó được chuyển dịch dần dần, ừng phần và giá rị sản phẩm,
dịch vụ được sản xuấ ra rong các chu kỳ sản xuấ.
Các ài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải hoả mãn đồng hời ấ cả
bốn iêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn hu được lợi ích kinh ế rong ương lai ừ việc sử dụng ài sản
đó;
+ Nguyên giá ài sản phải được xác định mộ cách đáng in cậy;
+ Thời gian sử dụng đước ính rên mộ năm;
+ Có giá rị ừ 10 riệu rở lên;
;453(6+57.
-Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạ động SXKD
-Khi ham gia vào quá rình sản xuấ kinh doanh giá rị của nó bị hao mòn dần
và chuyển ừng phần vào chi phí SXKD
F. &G)EAH(
TSCĐ được phân hành ài sản cố định hữu hình và ài sản cố định vô hình.
I2(=>)5?3@)&&89&:)&< là những ài sản cố định có hình hái vậ chấ cụ
hể. Thuộc về loại này gồm có:
+ Nhà cửa vật kiến trúc;
+ Máy móc thiết bị;
+ Thiết bị phương tiện vận tải truyền dẫn;
+ Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý;
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
+ Tài sản cố định hữu hình khác;
I-J&:)&< Là các TSCĐ không có hình hái vậ chấ nhưng có giá rị
kinh ế lớn. Thuộc về TSCĐ vô hình gồm có:
+ Quyền sử dụng đất;
+ Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất;
+ Bằng phát minh sáng chế;
+ Chí phí nghiên cứu, phát triển;
+ Lợi thế thương mại;
+ TSCĐ vô hình khác;
K&(*+-L57.&H5&/A')
Hạch oán ài sản cố định rong các doanh nghiệp phải đảm bảo các nhiệm vụ
chủ yếu sau đây:
- Ghi chép, phản ánh ổng hợp chính xác, kịp hời số lượng, giá rị ài sản cố
định hiện có, ình hình ăng giảm và hiện rạng ài sản cố định rong doanh nghiệp.
- Tính oán và phân bổ chính xác mức khấu hao ài sản cố định và chi phí sản
xuấ - kinh doanh heo độ hao mòn của ài sản và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch, giám sá và dự oán chi phí sửa chữa.
- Tính oán phản ánh kịp hời, chính xác ình hình xây dựng rang bị hêm,
đổi mới nâng cấp hoặc háo dỡ bớ làm ăng giảm nguyên giá ài sản cố định cũng
như ình hình hanh lý, nhượng bán ài sản cố định.
- Hướng dẫn, kiểm ra các đơn vị, các bộ phận rực huộc rong các doanh
nghiệp hực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về ài sản cố định; mở các sổ, hẻ
kế oán cần hiế và hạch oán TSCĐ chế độ quy định.
- Tham gia kiểm ra đánh giá lại ài sản cố định heo quy định của Nhà nước
và yêu cầu bảo quản vốn, iến hành phân ích ình hình rang bị, huy động bảo quản,
sử dụng ài sản cố định ại đơn vị.
MB9NO)B('&89&:)&
.0PQ)B&RD&89&:)&+9.=S+
Nguyên giá TSCĐ HH = Giá mua + Các chi phí khác
Trong đó :+ Giá mua là Giá hoá đơn - các khoản giảm rừ
+ Các chi phí khác như chi phí huế GTGT, huế nhập khẩu, huế iêu
hụ…
T?(-U(CACA.)&)B&(*D/VWGNCV)B,/V5&X/HA
Nguyên giá = Giá hành hực ế TSCĐ + Chi phí liên quan
5B9NO)B('&89&:)&/&9O/2(5&Y)&
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình huê ài chính được xác định heo giá hấp
hơn rong 2 loại giá sau:
1. Giá rị hợp lý của ài sản huê ại hời điểm khởi đầu huê ài sản
2. Giá rị hiện ại của khoản hanh oán iền huê ối hiểu cho việc huê ài
sản.
"#$
%2(Z&A>)=[CL)B<
- Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình: Được sử dụng để phản ánh số hiện có và
ình hình ăng, giảm TSCĐ hữu hình, huộc quyền sở hữu của doanh nghiệp heo
nguyên giá.
Kết cấu của TK 211 như sau:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình ăng do:
- Tăng TSCĐ
- Điều chỉnh ăng nguyên giá.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do:
- Giảm TSCĐ
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ.
Số dư bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của đơn vị.
F&P\)BD&'D&H5&/A')+]/=?)B&(*D-L5&7NX9:
.H5&/A')/^)B
;^)BCA+9.=S+/&.)&/A'))B.N
Căn cứ vào các chứng ừ liên quan (hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ....) lập
biên bản giao nhận TSCĐ hữu hình.
- Nếu huế GTGT đầu vào được khấu rừ.
Nợ TK 211: ( nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu rừ
Có TK 111, 112, 331, 341: (Theo giá hực ế)
- Nếu huế GTGT không được khấu rừ hoặc TSCĐ không chịu huế GTGT:
Nợ TK 211: ( nguyên giá TSCĐ).
Có TK 111, 112, 331, 341: (heo giá hực ế)
;_9./&`AD&P\)B/&a5/0>5&b+,/0>BcD<
- Khi mua TSCĐ về bàn giao cho bộ phận sử dụng :
Nợ TK 211: ( nguyên giá heo giá mua rả ngay )
Nợ TK 133: ( huế GTGT được khấu rừ )
Nợ TK 142, 242: ( chênh lệch ổng số hực ế - giá mua rả
iền ngay - huế GTGT )
Có TK 331: ( ổng số iền phải hanh oán)
- Định kỳ khi hanh oán iền cho người bán heo hoả huận, ghi:
Nợ TK 331: Phải rả cho người bán.
Có TK 111, 112...:
- Đồng hời phân bổ số lãi rả chậm vào chi phí ài chính rong kỳ:
Nợ TK 635: chi phí ài chính
Có TK 142, 242:
;0PQ)B&RDCA3\)-@/VWGNCV)B,/V5&X/HA<
Khi TSCĐ ự xây dựng chế ạo đã hoàn hành bàn giao và đa vào sử dụng, căn
cứ vào quýê oán đầu ư xây dựng cơ bản xây dựng hoàn hành xác định giá rị TSCĐ:
Nợ TK 152, 153: TS hình hành không đáp ứng yêu cầu là TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ được xác định heo quyế oán)
Có TK 241: XDCB dở dang ( TK 241.2)
Các chi phí không được ính vào nguyên giá: Vậ liệu lãng phí, chi phí không
bình hường, không được duyệ phải hu hồi, ghi:
Nợ TK 111, 138, 334: (Phần bắ bôì hường)
Nợ TK 632: (hiệ hại ính vào giá vốn)
Có TK 241: XDCB dở dang
;0PQ)B&RD3PR5/0.A3d(-U(+]/Z&'5<
- Trường hợp rao đổi với mộ TSCĐ ương ự về bản chấ: có công dụng, đặc
điểm kỹ huậ, giá rị ương đương nhau, kế oán ghi:
Nợ TK 211: NG ính heo giá rị còn lại của ài sản đem đi rao đổi
Nợ TK 214: Giá rị hao mòn của TSCĐ đem đi rao đổi
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ đem đi rao đổi
- Trường hợp rao đổi với mộ TSCĐ không ương ự về bản chấ có công
dụng, đặc điểm kỹ huậ và giá rị khác nhau.
+) khi giao TSCĐ cho bên rao đổi, ghi giảm TSCĐ heo ài liệu kế oán:
Nợ TK 811: ( giá rị còn lại TSCĐ đem đi)
Nợ TK 214: (giá rị hao mòn)
Có TK 211: ( nguyên giá TSCĐ)
+) Đồng hời ghi ăng hu nhập ừ rao đổi TSCĐ heo hoá đơn GTGT:
Nợ TK 131: ( Tổng giá hanh oán)
Có TK 711: ( giá rị hợp lý của TSCĐ rao đổi đem đi)
Có TK 3331: ( Thuế GTGT)
+) Khi nhận TSCĐ hữu hình do rao đổi
Nợ TK 211: ( Giá rị hợp lý TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133: ( Thuế GTGT được khấu rừ)
Có TK 131: (Tổng giá hanh oán)
+) Các khoản iền hoặc ương đương iền điều chỉnh hêm, kế oán ghi:
Nợ TK 111, 112: (Đã hu hêm)
Có TK 131: ( Phải hu của khách hàng)
;3PR55eD,3PR53(f95&9N6).
-Trường hợp TSCĐ được nhà nước cấp, được điều chuyển ừ đơn vị khác,
nhận vốn góp liên doanh... và đựơc sử dụng cho mục đích kinh doanh.
Nợ TK 211: giá rị TSCĐ
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
;&b)EH(3gBcD-?)E(O)CA.)&<
- Trường hợp nhận lại TSCĐ rước đây doanh nghiệp mang đi góp vốn liên
doanh với đơn vị khác, căn cứ vào TSCĐ do hợp đồng liên doanh đánh giá khi bàn
giao để khi ăng TSCĐ và giảm rị giá góp vốn liên doanh, kế oán ghi:
Nợ TK 211:
Có TK 128: Đầu ư ngắn hạn khác
Có TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn
;&b)3PR5T(X9/4)B,)&b)-?)BcDE(O)CA.)&
- Khi nhận TSCĐ: