Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý 10 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 10A1</b>
<b>Môn: Vật lí</b>


Ngày kiểm tra: 17/10/2018


Mã đề: 001
<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)</b>


<b>Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?</b>
<b>A. Một cái lá rụng;</b> <b>C. Một chiếc khăn tay;</b>


<b>B. Một sợi chỉ;</b> <b>D. Một viên bi sắt.</b>
<b>Câu 2: Đối tượng nào sau đây được coi là chất điểm:</b>


<b>A. Ô tô chuyển động trong sân trường.</b> <b>B. Máy bay bay từ Tp HCM ra Hà Nội.</b>
<b>C. Học sinh đi lại trong lớp học.</b> <b>D. Hành khách đi lại trên xe.</b>


<b>Câu 3: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch</b>
lát sân ga đều đang chuyển động như nhau. So với mặt đất thì


<b>A. tàu H đứng yên, tàu N chạy. </b> <b>B. tàu H chạy, tàu N đứng yên.</b>
<b>C. cả hai tàu đều chạy.</b> <b>D. cả hai tàu đều đứng yên.</b>


<b>Câu 4: Một vật chuyển động thẳng trong nửa thời gian đầu với tốc độ trung bình 10m/s, nửa</b>
thời gian sau với tốc độ trung bình 20m/s. Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường là:


<b>A. 13,3m/s</b> <b>B. 15m/s</b> <b>C. 18m/s</b> <b>D. 6,7m/s</b>


<b>Câu 5: Một vật chuyển động thẳng trong nửa quãng đường đầu với tốc độ trung bình 20km/h,</b>
nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình 40km/h. Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng
đường là:



<b>A. 26,7km/h</b> <b>B. 30km/h</b> <b>C. 36km/h</b> <b>D. 13,3km/h</b>


<b>Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao h=40m. Lấy g=10m/s</b>2<sub>. Quãng đường vật rơi trong giây thứ</sub>
năm là:


<b>A. s=25m</b> <b>B. s=35m</b> <b>C. s=40m</b> <b>D. s=0</b>


<b>Câu 7: Đặc điểm nào sau đây </b><i><b>không phải</b></i> của chuyển động trịn đều?
<b>A. Tốc độ trung bình trên mọi cung trịn như nhau.</b>


<b>B. Vectơ gia tốc ln hướng vào tâm.</b>
<b>C. Vectơ vận tốc luôn không đổi.</b>


<b>D. Thời gian chuyển động hết một vịng khơng đổi.</b>


<b>Câu 8: Hai ơ tơ A và B chạy ngược chiều nhau, người ngồi trên ô tơ A sẽ nhìn thấy ơ tơ B:</b>
<b>A. chạy cùng chiều với ô tô A.</b> <b>B. chạy nhanh hơn.</b>


<b>C. chạy chậm hơn.</b> <b>D. giống như người quan sát dưới đất.</b>
<b>Câu 9: Trong thí nghiệm của Newton, khi cho hịn bi chì và một cái lơng chim cùng rơi trong</b>
một ống chân khơng thì:


<b>A. hịn bi và cái lơng chim rơi như nhau.</b> <b>B. hòn bi rơi nhanh hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phần II: Tự luận ( 7 điểm)</b>


<b>Bài 1: ( 1,5 điểm). Một ô tô bắt đầu khởi hành sau 20s vận tốc đạt 54km/h. </b>
a. Tính gia tốc của ơ tơ.



b. Tính qng đường ơ tơ đi được sau 25s.


c. Tính qng đường ơ tơ đi được đến khi đạt vận tốc 72km/h.


<b>Bài 2. ( 1 điểm). Một ô tô đang chuyển động với v = 36km/h thì chuyển động chậm dần đều.</b>
Sau 20s thì dừng lại.


a. Tìm gia tốc của ơ tơ.


b. Tính qng đường ơ tô đi được đến khi dừng lại.


<b>Bài 3: ( 1,5 điểm). Người ta thả một vật rơi tự do, sau 8s, vật chạm đất, g = 10m/s</b>2<sub>. </sub>
a. Tính độ cao lúc thả vật.


b. Tìm độ cao của vật sau khi thả được 2s.


c. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.


<b>Bài 4: ( 1 điểm). </b>Một xe tải có bánh xe có đường kính 72cm, chuyển động đều với tốc độ
54km/h. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm cách vành ngoài của
bánh xe 6cm.


<b>Bài 5: ( 1 điểm). Lúc 6 giờ, một mô tô ở A chuyển động thẳng đều với v = 72km/h đuổi theo</b>
một ô tô ở B đang chuyển động thẳng đều với v = 10m/s. Biết AB = 36km. Lúc mấy giờ và ở
đâu mô tô đuổi kịp ô tô?


<b>Bài 6: ( 1 điểm). Huy và Phong hẹn nhau đúng 3h chiều gặp nhau để học nhóm nhưng Huy đến</b>
trễ, Phong nói rằng chỉ đợi Huy từ 3h đúng đến khi kim giờ và kim phút gặp nhau lần thứ nhất
thôi, nếu trễ sẽ không gặp nữa. Hỏi thời gian Phong đợi Huy là bao lâu?



</div>

<!--links-->

×