Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 46 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÁI BÌNH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
Quá trình sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản phẩm ngắn, sản phẩm của
công ty do 1 phân xưởng đảm nhận từ khâu tiếp nhận nguyên vật liệu, tổ chức
lao động, thực hiện sản xuất nên chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ cho
từng đối tượng cụ thể là các mặt hàng thép hộp, xà gồ với quy cách khác
nhau.
Để thuận lợi cho quản lý và hạch toán, tập hợp chi phí và tính giá thành
được thuận lợi, chi phí sản xuất của công ty được phân loại theo khoản mục:
- Chi phí NVL trực tiếp: bao gồm các chi phí về NVL chính là phôi thép cán
nóng, mạ kẽm,: nhiên liệu : dầu Dromust làm mát máy, điện…
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Tất cả chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản
xuất trong phạm vi phân xưởng như chi phí điện nước, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí CCDC,…
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định dựa trên 3 khoản mục chi
phí này. Hai khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
chi phí ngoài sản xuất, được hạch toán để xác định kết quả kinh doanh.
Từ sự phân loại chi phí tác động đến việc quản lý chi phí sản xuất tại
phân xưởng được dõi theo hình thức định lượng cho từng loại cụ thể theo quy
trình sản xuất. Sự theo dõi định lượng chi phí này là do quản đốc phân xưởng
1
SV: Lưu Phương Hà
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chịu trách nhiệm về từng khoản chi phí. Định mức chi phí do phòng kế toán
lập, tính và giao cho phân xưởng theo định mức quy định này làm cơ sở kiểm


soát và quản lý chi phí.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Nguyên vật liệu là đối tượng tham gia lao động dưới dạng vật hóa tham
gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và giá thành của nó được chuyển hết 1
lần vào giá thành sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm của công ty ( chiếm tỉ trọng xấp xỉ 90% trong tổng chi phí sản
xuất), vì thế hạch toán đúng, đủ chi phí NVL trực tiếp có tầm quan trọng đặc
biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất sản phẩm và
đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp của công ty bao gồm toàn bộ NVL chính và
NVL phụ mà công ty sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. NVL chính là
các loại phôi thép cán nóng, mạ kẽm được mua từ các nhà cung cấp có uy tín
như: Công ty TNHH POSVINA, CTCP thép NAM KIM… Do NVL có giá trị
lớn nên trước khi mua, công ty phải tính toán kĩ lưỡng lượng NVL cần dùng,
lượng NVL dự trữ cho hợp lý, tránh để dư thừa quá nhiều gây ứ đọng vốn,
giảm hiệu quả kinh doanh.
NVL mua về được tính theo giá thực tế gồm chi phí thu mua, vận chuyển bốc
dỡ và giá thực tết của NVL.
Giá xuất kho NVl là giá nhập trước- xuất trước. Với khoản mục chi phí
NVL trực tiếp, công ty áp dụng phương pháp hạch toán trực tiếp chi phí cho
phân xưởng. Chi phí phát sinh cho từng loại sản phẩm theo quy cách nào thì
được hạch toán trực tiếp cho sản phẩm đó theo giá trị NVL phát sinh thực tế.
2
SV: Lưu Phương Hà
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để tâp hợp chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621- chi

phí NVL trực tiếp. Tại công ty CPTM & SX Thái Bình, tài khoản 621 được
mở chi tiết cho từng loại sản phẩm theo quy cách cụ thể do chi phí được phản
ảnh này có thể hạch toán trực tiếp chứ không phải qua bước phân bổ.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng do phòng kinh doanh lâp,
phòng kinh doanh viết phiếu yêu cầu xuất hàng ( nguyên vật liệu –mẫu biểu
01). Phiếu này phải có sự phê duyệt và chữ ký của trưởng phòng kinh doanh,
lập thành 2 liên: 1 liên phòng kinh doanh lưu, 1 liên chuyển cho phòng kế
toán để viết phiếu xuất kho (Biểu 02 )
Chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí NVL trực tiếp là các phiếu xuất
kho. Phiếu xuất kho này sẽ được kế toán trưởng ký và giám đốc phê duyệt,
sau đó giao cho quản đốc phân xưởng cầm xuống kho vật tư để nhận vật tư.
( phôi thép). Từ phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho, kế toán kiểm tra và nhập
phiếu vào sổ chi tiết nguyên vật liệu. Đơn giá xuất NVL là thep cách tính của
phương pháp nhập trước xuất trước với quy ước giá NVL xuất dùng sẽ được
tính theo giá nhập kho lần trước và lần lượt xuất theo giá nhập kho của các lô
kế tiếp Đồng thời kế toán vào sổ chi tiết TK 621, sổ này tại công ty có tên là
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621.
Hàng ngày tại các phân xưởng, nhân viên kế toán phân xưởng có trách
nhiệm theo dõi số lượng NVL xuất dùng chi tiết cho từng loại sản phẩm và
cuối tháng gửi sổ liệu cho phòng kế toán tính giá thành. Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ dựa trên số lượng vật tư xuất dùng và đơn
3
SV: Lưu Phương Hà
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
giá của vật tư xuất kho, tính và lập bảng kê vật liệu xuất dùng, Bảng kê này
được lập nhằm mục đích theo dõi tổng chi phí NVL trực tiếp phát sinh cho
sản xuất từng sản phẩm, phục vụ công tác tính giá thành sản xuất từng loại
thép hộp đó. Trong bảng tổng hợp NVL xuất dùng, dùng chỉ tiêu đơn giá bình

quân mỗi loại NVL xuất trong đó
Đơn giá bình quân = Tổng giá trị NVL xuất dùng ( từng loại)
Tổng khối lượng NVL xuất dùng (từng loại)
Thành phẩm sản xuất và nhập kho được theo dõi theo từng lô sản phẩm
trên bảng thành phẩm sản xuất (bảng 4). Từ đó đến cuối tháng, công ty tổng
hợp lại và lên bảng thành phẩm nhập kho theo tháng theo từng quy cách sản
phẩm (bảng 5).
Dựa trên bảng tổng hợp NVL xuất sản xuất ( bảng 3) và bảng thành
phẩm nhập kho theo tháng (bảng 5) kế toán tổng hợp lại và lên bảng NVL đưa
vào sản xuất trong tháng ứng với từng loại theo từng quy cách sản phẩm cụ
thể, làm cơ sở xác định chi phí NVL trực tiếp cho từng quy cách sản xuất
trong tháng.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 được lập dựa trên chứng từ xuất
kho NVL cho sản xuất. Số tổng cộng được đối chiếu với bảng tống hợp NVL
xuất sản xuất (bảng 3).

4
SV: Lưu Phương Hà
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÁI BÌNH
˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚˚
PHÒNG KINH DOANH
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT HÀNG SỐ: 02
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Nam Người xuất:
Đơn vị nhận hàng: Công ty
STT TÊN HÀNG, QUY CÁCH ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
1 Mạ kẽm 0,7 kg 2.500 13.425
2 Mạ kẽm 0,7 kg 1.500 13.500
3


CỘNG 4.000
Thái Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2009
GIÁM ĐỐC DUYỆT PT KINH DOANH NGƯỜI LẬP
Biểu sổ 1: Phiếu yêu cầu xuất hàng
5
SV: Lưu Phương Hà
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn vị: Công ty PHIẾU XUẤT KHO SỐ:….. Mẫu số: 02- VT
CPTM & SX Thái Bình NỢ:… (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
CÓ:… ngày 20/3/2006 của BT BTC)
Họ và tên người nhận: Võ Đức Sang Địa chỉ: Công ty
Lý do xuất kho: xuất mạ kẽm 0,65 phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: …. Địa điểm:…..
STT Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư

Số
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Mạ kẽm 0,7 kg 2.500 2.500 13.42
5
33.562.500
2 Mạ kẽm 0,7 kg 1.500 1.500 13.50

0
20.250.000
Cộng 4.000 4.000 53.812.500
Tổng số tiền (bằng chữ):năm mươi ba triệu tám trăm mười hai nghìn năm trăm đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

Biểu số 2: Phiếu xuất kho
6
SV: Lưu Phương Hà
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty CP thương mại và sản xuất Thái Bình
Bảng tổng hợp NVl xuất sản xuất
Tháng 11/2009
STT Quy cách vật liệu ĐVT Số lượng
Đơn giá
b.quân
Thành tiền Ghi chú
1 Tôn mạ kẽm 0,65 kg 20.020 13.775,00 275.775.500
2 Tôn mạ kẽm 0,70 kg 10.965 13.775,.00 151.042.875
3 Tôn mạ kẽm 0,8 kg 39.130 13.425,43 525.337.195
4 Tôn mạ kẽm 1,07 kg 10.180 12.190,00 105.809.200


Cộng 84.815 1.057.964.770
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
KT lập bảng
7

SV: Lưu Phương Hà
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng số 3: Bảng tổng hợp NVL xuất sản xuất
Thành phẩm sản xuất tháng 11 năm 2009
Ngày SX
20x40x0,65MK 20x40x0,7MK 20x40x0,8MK 30x30x0,8MK 30x30x1,1MK
Cộng
A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2 A1 A2
02/11/09 4645 500 4645 500
10/11/09 2500 500 2500 500
15/11/2009 1605 500 2105 0
20/11/2009 1750 475 1750 475
25/11/09 980 980 0
29/11/09 345 615 1415 1760 615
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
4105 500 2250 475 4645 500 1325 615 1415 13740 2090
Bảng 4: Thành phẩm sản xuất tháng 11 năm 2009
8
SV: Lưu Phương Hà
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng Thành phẩm nhập kho tháng 11 năm 2009
Stt Quy cách Hộp 20x40 Hộp 30x30 Cộng
bề dày A1 A2 A1 A2 SL TL
1 MK 0,65


4.105 500

4.605

18.420,0
2 MK 0,70

2.250 475

2.725

11.445,0
3 MK 0,80

4.645 500

1.325 615

7.085

33.523,0
4 MK 1,07

1.415

1.415

8,560.8


Cộng

11.000 1.475

2.740 615 - - -

15.830

71.948,8
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
KT lập bảng
Bảng 5: Bảng thành phẩm nhập kho tháng 11 năm 2009
9
SV: Lưu Phương Hà
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cty CP Thương mại và sản xuất Thái Bình
Bảng NVL đưa vào sản xuất tháng 11 năm 2009
Stt Quy cách Hộp 20x40 Hộp 30x30 Hộp 40x40 Cộng
bề dày L T L T L T L T L T
1
Băng MK
0,65 20.020 275.775.500 -

20.020

275.775.500
2
Băng MK
0,70 10.965 151.042.875 0


10.965

151.042.870
3
Băng MK
0,80 28.750 396.031.250 10.380

129.305.950

39.130

525.337.200
4
Băng MK
1,07 - 8.680

105.809.200

8.680

105.809.200
- -
Cộng

59.735 822.849.625 19.060

235.115.150 - - - -

78.795


1.057.964.770
Bảng 6: Bảng NVL đưa vào sản xuất tháng 11 năm 2009
10
SV: Lưu Phương Hà
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CPTM & SX THÁI BÌNH Mẫu số S10 - DN
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ( trích )
Năm 2009
Tài khoản 152 Tên kho: Vật tư thép
Tên quy cách vật liệu: Mạ kẽm 0,7
ĐVT: kg
Chứng từ Diễn giải TK Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
SHiệu Ntháng đ/ứng đ/ kg S.lượng T.tiền S.lượng T.tiền S.lượng T.tiền chú
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 8
Sdư đầu kỳ 13.425 2.500 33.562.500
01HĐ 2/11 Mua vtư nhập kho 111 13.500 6.000 81.000.000
01VT 2/11 Xuất vtư cho sx 621 13.425 2.500 33.562.500
13.500 1.500 20.250.000 4.500 60.750.000
...
Cộng ... ... 10.965 151.042.875 ... ...
Ngày ... tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng: Giám đốc
Biểu số 7: Sổ chi tiết vật liệu, công cụ
11
SV: Lưu Phương Hà
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CPTM & SX THÁI BÌNH Mẫu số S36- DN

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (trích)
Tài khoản : 621- chi phí nguyên vật liệu chính
Tên sản phẩm: Thép hình
Kỳ: Tháng 11 năm 2009 ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Số hiệu N.tháng
A B C D E 1
-Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
2 /11
9/11
01VT
02VT
2/11
9/11
Xuất NVL phục vụ sx
Xuất NVL phục vụ sx
152
152
53.812.500
134.100.500
...
Cộng số phát sinh trong kỳ 1.057.964.770
Ghi có TK 621 154 1.057.964.770
- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( TK 621)
12
SV: Lưu Phương Hà

12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Từ sổ chi tiết TK 621, kế toán vào NKCT số 7 phản ánh chi phí sản
xuất. NKCT số 7 là cơ sở để cuối tháng kế toán vào sổ cái tài khoản 621 theo
nguyên tắc:
- Phát sinh nợ của TK 621 trên trang sổ cái được ghi chi tiết đối ứng có
với các tài khoản liên quan: TK 152, 111 ...
- Phát sinh có của TK 621 được ghi kết chuyển một dòng theo số tổng
cộng.
Cuối tháng cộng phát sinh nợ TK 621 trên sổ chi tiết, kế toán kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm và ghi vào phát sinh có TK 621
trên sổ chi tiết. Căn cứ sổ chi tiết TK 621, kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết TK
621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính phát sinh trong kỳ cho từng loại
sản phẩm. Do đặc điểm của sản xuất thép là tất cả các loại thép đều được sản
xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ nên tại mỗi thời điểm chỉ có thể sản
xuất ra một loại thép. Vì vậy có thể hạch toán chi phí NVL trực tiếp cho từng
loại sản phẩm, không phải qua bước phân bổ. Số tổng cộng trên sổ tổng hợp
chi tiết TK 621 được đối chiếu với sổ cái TK 621.
Sổ tổng cộng trên sổ chi tiết tài khoản 621 cuối tháng là cơ sở để vào
bảng kê số 4, nhật ký chứng từ số 7 tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn
doanh nghiệp.
13
SV: Lưu Phương Hà
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CÔNG TY CPTM & SX THÁI BÌNH Mẫu số S05- DN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Năm 2009
SỐ DƯ ĐẦU NĂM

NỢ CÓ
14
SV: Lưu Phương Hà
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ghi CÓ các TK đối ứng NỢ
với TK này
Tháng 1 ... Tháng 11 Tháng 12 CỘNG
152 585.223.615 1.057.964.770 1.318.679.980 10.534.321.935
Cộng số phát sinh Nợ 585.223.615 1.057.964.770 1.318.679.980 10.534.321.935
Tổng số phát sinh CÓ 585.223.615 1.057.964.770 1.318.679.980 10.534.321.935
Số dư NỢ
cuối tháng CÓ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 9: Sổ cái tài khoản 621
15
SV: Lưu Phương Hà
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
16
SV: Lưu Phương Hà
Công ty CPTM & SX Thái Bình
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Dùng cho các TK: 154, 621, 622, 623, 627, 631
Tháng 11/2009
TK ghi có 111 1121A 152 214 242 334 3382.3383 Cộng nợ
TK ghi nợ
0
621 1.057.964.770 1.057.964.770

622 21.000,000 4.000.000 25.000.000
6271 0
6272 0
6273 3.280.000 3.280.000
6274 25.000.000 25.000.000
6277 3.700.000 3.700.000
6278 2.120.000 2.120.000
Cộng có 2.120.000 3.700.000 1.057.964.770 25.000.000 3.280.000 21.000.000 4.000.000 1.117.064.770
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Kế toán trưởng Kế toán lập bảng
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 10: Bảng kê số 4
Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Bình
Nhật ký chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Ghi có các TK 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 351, 352,611, 621, 622, 627, 631
Tháng 11 năm 2009
TK có
154 214 242 334 3382, 3383 621 622 627
Cộng nợ
TK nợ
111
154 1.057.964.770 25.000.000 34.100.000
155 1.066.579.770
622 21.000.000 4.000.000
6271
6273 3.280.000
6274 25.000.000
6278

...



Cộng
có 1.066.579.770 25.000.000 3.280.000 21.000.000 4.000.000 1.057.964.770 25.000.000 3.280.000
17
SV: Lưu Phương Hà
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Kế toán trưởng Kế toán lập bảng
Biểu số 11: Nhật ký chứng từ số 7
18
SV: Lưu Phương Hà
18

×