Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.19 KB, 47 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
THANH TRÌ
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần may Thanh Trì
2.1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Hàng gia công ở công ty may Thanh Trì có đặc điểm là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng rất nhỏ so với giá thành do toàn bộ nguyên vật
liệu kể cả bao bì chu yếu do khách hàng( bên đặt hàng) cung cấp theo điều
kiện giá CIF tại cảng Hải Phòng hoặc theo điều kiện hợp đồng gia công. Số
lượng NVL chuyển đến cho công ty được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm
đặt hàng và định mức tiêu hao của từng loại NVL cho từng sản phẩm. Định
mức tiêu hao này được công ty và khách hàng cùng nghiên cứu, xây dựng phù
hợp với mức tiêu hao thực tế và dựa trên điều kiện cụ thể của mỗi bên. Ngoài
NVL tính toán theo định mức trên khách hàng còn có trách nhiệm chuyển cho
công ty 3 % số NVL để bù vào số hao hụt kém phẩm chất trong quá trình sản
xuất sản phẩm và vận chuyển NVL
Chi phí nguyên vật liệu chính
NVL chính trực tiếp là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành sản phẩm,
đó là các loại vải ngoài( vải ngoài, thô, kaki), vải lót, mex, xốp… với nhiều
chủng loại màu sắc đặc tính khác nhau
Do đặc điểm của công ty chủ yếu nhận gia công sản phẩm xuất khẩu
( chiếm 80%) đồng thời vừa thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng ( chiếm
20%) để xuất khẩu nên chi phí NVL chính gồm 2 loại chi phí sau:
1
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Đối với sản phẩm nhận gia công thì chi phí NVL chính chỉ bao gồm chi
phí vận chuyển nội địa, bốc dỡ… của NVL chính do khách hàng cung ứng từ
cảng về đến kho. Còn NVL gia công được theo dõi trên TK ngoài bảng là TK
002 - Vật tư hàng hoá nhờ giữ hộ, nhận gia công.
Đối với sản phẩm sản xuất xuất khẩu thì mỗi đơn đặt hàng có các loại


chi phí NVL chính theo định mức kĩ thuật đáp ứng việc sản xuất cho đơn
hàng đó như phí về mua sắm, vận chuyển, bốc dỡ… của các loại vải ngoại,
mex, xốp thêu.
Chi phí nguyên vật liệu phụ
Gồm chi phí về chỉ may, chỉ thêu, cúc dập, khuy, khoá,phấn đất, bay,
bút mỡ… và các vật liệu đóng gói như thùng cacton, kẹp sắt…
Bao bì đóng gói ( túi nilon, hộp cácton, đai nẹp) nếu được phía khách
hàng chuyển giao cho công ty cùng với NVL phụ trực tiếp thì chi phí vận
chuyển tính hết cho vật liệu phụ, cũng có trường hợp hai bên thoả thuận trong
hợp đồng, công ty mua bao bì và phía khách hàng sẽ hoàn trả lại. Lúc này
khoản chi phí bao bì sẽ được theo dõi riêng không tính vào giá thành.
Hoá chất: các loại hoá chất sử dụng ở các công đoạn giặt, in tẩy.
Các NVL chính và NVL phụ đều được mua trên cơ sở định mức của
phòng kỹ thuật thỏa thuận thống nhất với yêu cầu của khách hàng . Vật tư
mua bao nhiêu được xuất dùng hết bấy nhiêu, giá mua chính là giá xuất, rất ít
có hàng tồn kho trong kho. Vì vậy Công ty tính giá vật tư xuất dùng theo
phương pháp thực tế đích danh.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 621 được mở chi tiết 6211: chi phí vật liệu chính trực tiếp
6212: chi phí vật liệu phụ trực tiếp
6213: chi phí bao bì
TK 1521: nguyên vật liệu chính trực tiếp
2
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
TK 1522: nguyên vật liệu phụ trực tiếp
TK 1525: chi phí bao bì
TK 154: chi phí sản xuất dinh doanh dở dang
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Trong loại hình sản xuất gia công dưới hình thức nhận vật liệu từ khách
hàng kế toán chỉ quản lý về mặt số lượng của lượng nguyên vật liệu nhập kho

nói trên theo từng hợp đồng gia công và khi có lệnh sản xuất thì cung cấp cho
các phân xưởng. Kế toán không hạch toán giá vốn thực tế của bản thân
nguyên vật liệu dùng cho sản xuất mà chỉ hạch toán phần chi phí vận chuyển
số nguyên vật liệu đó từ cảng về kho vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp để tính giá thành sản phẩm trong kỳ.
Đối với mặt hàng tự sản xuất mua nguyên vật liệu đầu vào thì quá trình
hạch toán bình thường, kế toán theo dõi cả mặt lượng và giá trị thực tế tủa
nguyên vật liệu xuất.
Đầu tiên, phòng kế hoạch và quản đốc xưởng may căn cứ vào đơn đặt
hàng lập kế hoạch sản xuất bao gồm định mức vật tư sử dụng, số lượng
nguyên vật liệu cần dùng, giá thành dự kiến. Về nguyên vật liệu có Bảng định
mức vải tổ cắt, Bảng định mức vật liệu phụ tổ may và hoàn thiện.
Bảng 2-1 Bảng định mức vải tổ cắt
Đơn đặt hàng số 34 năm 2009
STT Tên mã hàng Tên vật tư Mã số
Đơn vị
(m)
Cỡ M Cỡ X Cỡ XL
Ngoại
cỡ
1. AMI 01029526 nỉ Korea N16 m 1.35 1.37 1.39 1.45
2. AMI 04029526 nỉ Korea N16 m 1.45 1.47 1.49 1.52
3. ASD 14714 vải bò B 24 m 1.57 1.59 1.61 1.7
4. ÁSD 14716 vải kaki KK 20 m 0.8 1.0 1.2 1.4
5. CTF 0320-10 vải sọc caro SC 10 m 0.1 0.1 0.1 0.1
… … … … … … … … …
Nguồn: Phòng kỹ thuật
3
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Trong đơn đặt hàng số 34 mọi NVL chính là các loại vải đều được phía

khách hàng cung cấp vì vậy bảng định mức vải cắt không thể hiện đơn giá các
loại vật liệu này.
Bảng 2-2 Bảng định mức vật liệu phụ tổ may và hoàn thiện
Đơn đặt hàng số 34 năm 2009
( trích mã hàng AMI 01029526 )
STT Tên vật liệu phụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1. Ken vai đôi 1 600 600
2. Chỉ may và vắt sổ m 550 9 4950
3. Khuy 12 ly cái 4 80 320
4. Khuy 15 ly cái 10 85 850
5. Mác công ty + cỡ bộ 1 40 40
6. Móc áo inox bộ 2 150 300
7. Khóa quần YKK cái 1 800 800
8. Túi PE đựng cái 1 220 220
9. Tổng tộng x x x 8.080
Nguồn: Phòng kỹ thuật
Theo các chứng từ có tính mệnh lệnh như phiếu yêu cầu xuất vật tư có
ký duyệt tủa Giám đốc, và bảng định mức sản phẩm, thủ kho xuất kho nguyên
vật liệu tương ứng với số sản phẩm dự kiến được sản xuất tại phân xưởng,
đồng thời lập báo cáo chi tiết về từng loại, từng thứ NVL, hoá chất cần
dùng.Thực hiện việc này để kiểm soát quá trình sử dụng nguyên vật liệu thực
tế so với định mức. Phòng kế hoạch lập “ phiếu xuất kho” NVL cần thiết cho
từng phân xưởng để sản xuất từng mã hàng. Phiếu xuất kho có thể lập riêng
cho từng thứ hoặc nhiều thứ vật liệu cùng loại, cùng kho. Phiếu xuất kho
được lập làm 3 liên, một liên lưu lại trên cuốn sổ của phân xưởng hai liên còn
lại thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán.
Đối với các trường hợp công ty đưa vật liệu đến các đơn vị nhận gia
công chế biến thì dùng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất
4
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D

kho kiêm vận chuyển nội bộ do phòng kế hoạch lập thành 2 liên (đối với di
chuyển giữa các kho trong công ty), thành 3 liên đối với việc chuyển đến các
đơn vị nhận gia công chế biến. Phiếu xuất kho có ghi chú xuất cho đơn đặt
hàng nào, mã hàng nào. Mẫu phiếu xuất kho như sau:
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 tủa Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày…22…..tháng10……..năm…2009….
Số:………194……………………….
Họ tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho: AMI 0102956, AMI 04029525, ASD 12726 đơn đặt
hàng số 34
Xuất kho tại: kho số 1
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách,phẩm chất vật tư
(SP,HH)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu

tầu
Thực
xuất
A B T D 1 2 3 4
1 Chỉ AK 40/2 xuất cho
- AMI 01029526
- AMI 04029525
- ASD 12726
AK 402
AK402
AK402
AK402
cuộn
cuộn
cuộn
cuộn
666
142
205
319
666
142
205
319
10.000
10.000
10.000
10.000
6.660.000
1.420.000

2.050.000
3.190.000
2 Túi PE đựng cho
MSA SESSION
PE 10 cái 800 800 250 200.000
Tổng tộng x x x x x 6.860.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Sáu triệu tám trăm sáu mươi nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày…..tháng…….năm…….
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
5
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Nợ:…6212…
Có…1522
Định kỳ khoảng 2- 3 ngày, kế toán vật tư nhận chứng từ do thủ kho chuyển lên rồi tiến hành sắp
xếp, phân loại theo thứ tứ của phiếu nhập, phiếu xuất Tất tả các chứng từ xuất nhập kho được kế toán vật tư
nhập vào phần mềm, trong đó có chứng từ xuất kho sản xuất sản phẩm có ghi rõ số lượng và giá trị xuất cho
mỗi mã hàng vì vậy cho phép phần mềm tổng hợp thành các bảng xuất vật liệu cho từng mã hàng. Do đơn đặt
hàng gia công trong quý IV/2009 khách hàng gửi toàn bộ NVL chính cho công ty vì vậy bảng tổng hợp xuất
vật tư chỉ có nguyên vật liệu phụ như sau:
Bảng 2-3 Bảng tổng hợp xuất vật tư

Mã hàng: AMI 0102956
Quý IV/2009 Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải 1521 1522 1525
Tổng cộng
Số Ngày tháng
194 22/10 Xuất chỉ AK 402 - 1.420.000
-
1.420.000
… … … … …


202 30/10 Xuất chỉ thêu PP - 2.334.446
-
2.334.446
… … … … …


218 9/11 Xuất túi PE - -
3.561.250
3.561.250
… … … … …


x x Cộng - 122.930.210
17.854.230
140.784.440
Nguồn: Phòng kế toán
Cuối quý căn cứ vào bảng kê xuất vật liệu do kế toán vật tư chuyển sang
kế toán giá thành tiến hành tổng hợp ghi Sổ chi tiết TK 621, sổ được mở chi

tiết cho từng đơn hàng, mã hàng nên bảng kê xuất nguyên vật liệu trên là căn
cứ trực tiếp vào sổ chi tiết TK 621. Đối với những vật liệu do bên gia công
gửi sang cuối quý kế toán tiến hành tập hợp chi phí vận chuyển căn cứ vào
các phiếu chi và lập bảng tổng hợp, phân bổ chi phí này cho từng mã hàng
theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp cho mỗi mã hàng. Ngoài ra những
nguyên vật liệu phụ xuất dùng kế toán không thể tập hợp được riêng cho từng
mã hàng như bút mỡ, phấn bay ,đất, băng dính to thì cũng được tổng hợp và
phân bổ tương tương tự như chi phí vận chuyển. Để lập được bảng phân bổ
6
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
này kế toán cần có số liệu chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ của từng mã
hàng. Kế toán căn cứ vào các bảng phân bổ chi phí này cho từng đơn hàng,
mã hàng để ghi vào sổ chi tiết TK 621. Ngoài ra căn cứ vào bảng kê xuất
NVL trên kế toán còn tiến hành lập báo cáo tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
phụ, báo cáo tổng hợp vật liệu chính, báo cáo tổng hợp bao bì phục vụ cho
công tác quản trị nội bộ
Bảng 2-4 Bảng tổng hợp chi phí vận chuyển
Quý IV/2009 Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
PC 1382 06/10 Thanh toán tiền thuê ngoài bốc xếp 1.220.000
PC 1383 06/10 Thanh toán lấy hàng KIDO, AMI, ASD 1.800.000
… … … …
PC 1562 16/11 Thanh toán chi phí v/c lô hàng Dojin, MSA 4.374.000
PC 1570 18/11 Thanh toán nhập NVL hàng Cheil, Ps 6.020.000
… … … …
x x Tổng cộng 217.882.951
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2-5 Bảng tổng hợp chi phí NVL cần phân bổ cho các mã hàng

Quý IV/2009 Đơn vị tính : đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
PXK 185 05/10 Xuất băng dính 7cm, 2.5 cm nhỏ, to 3.256.088
PXK 186 05/10 Xuất băng dính 2.5 cm 6.160.000
… … … …
PXK190 09/10 Bút mỡ, băng dính, phấn đất, phấn bay 3.014.800
PXK 195 26/10 Băng dính vải, băng dính to 164.600
… … … …
7
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
x x Tổng cộng 27.252.000
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng 2-6 Bảng phân bổ chi phí vận chuyển và chi phí vật liệu phụ
Quý IV/2009
(Tiêu thức phân bổ là tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất)
Đơn vị tính : đồng
STT Mã hàng
Lương NCTT Chi phí v/c Chi phí NVL phụ
2.528.743.817 217.882.951 27.252.000
1 AMI 01029526 47.201.222 4.066.976 508.683
2 AMI 04029526 12.237.456 1.054.410 131.882
3 ÁSD 12726 42.600.600 3.663.652 466.025
4 … … … …
Cộng 2.528.743.817 217.882.951 27.252.000
Nguồn: Phòng kế toán
Sau khi đã tập hợp được chi phí NVL trực tiếp cho từng mã hàng kế toán tiến
hành nhập số liệu vào sổ chi tiết tài khoản 621.Mẫu sổ chi tiết TK 621 như sau:
8

SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Đơn vị: Công ty Cổ phần may Thanh Trì
Địa chỉ: Km 11 quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
Bảng 2-7 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn đặt hàng số: 34
Mã hàng: AMI 01029526
Quý IV năm 2009 Đơn vị: đồng
STT
dòng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng tiền
Ghi nợTK 621 Ghi chú
Số hiệu NT VLC VLP Bao bì
A B C D E F 1 2 3 4
x x x x Số dư đầu kỳ x - - - - -
1 30/12 BTH xuất VT 28/12 Xuất kho NVL phụ 1522 122.930.210 - 122.930.210 - -
2 30/12 BTH xuất VT 28/12 Xuất kho bao bì 1525 17.854.230 - - 17.854.230
2 30/12 BPB 28/12 Phân bổ chi phí v/c 331 4.066.976 4.066.976 - - -
3 30/12 BPB 28/12 Phân bổ chi phí NVL phụ 1522 508.683 - 508.683 - -
4 30/12 x x Cộng nợ TK 621 x 145.360.099 4.066.976 123.438.893 17.854.230 -
5 30/12 x x
Kết chuyển chi phí
NVLTT ghi có TK 621

154 145.360.099 4.066.976 123.438.893 17.854.230 -
x x x x Số dư cuối kỳ x x x x -
Nguồn: Phòng kế toán
9
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ về chi phí NVL như phiếu xuất kho, phiếu
chi kế toán xác định TK ghi nợ, có ,nhập số liệu về các chi phí NVL phát sinh
vào máy, sau đó máy tự động chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 621.
Trích mẫu số Nhật ký chung với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch
toán chi phí NVLTT
Bảng 2-8 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính : đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
….. …. ….. ….. ….
02/10 183 02/10 Xuất chỉ AK 40/2 – GF 366 6212
1522
35.613.000

-
-
35.613.000
… … … … … … … …
05/10 185 05/10
Băng dính 7 cm, 2.5 cm,
nhỏ, to
6212
1522
3.256.000
-
-
3.256.000
05/10 186 05/10 Chỉ AK 40/2 – HS 366 6212
1522
25.380.000
-
-
25.380.000
… … … … … … … …
06/10 1382 06/10
Thanh toán tiền thuê ngoài
bỗc xếp hàng nhập kho
6211
1111
1.220.000
-
-
1.220.000
06/10 1383 06/10

Thanh toán chi phí lấy hàng
KIDO và ASD
6211
1111
480.000
480.000
… … … … … … … …
09/10 190 09/10
Bút mỡ, băng dính, phấn
đất, phấn may.
6212
1522
3.014.000
-
-
3.014.000
… … … … …


-
-

10
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Nguồn: Phòng kế toán
Trích mẫu Sổ Cái tài khoản 621 quý IV/2009
Bảng 2-9 SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621

Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
x x x - Tháng 10/2009 x x x
x x x Số dư đầu tháng x x x
02/10 183 02/10 Xuất chỉ AK 40/2 – GF 366 1522 35.613.000 -
02/10 184 02/10 Xuất chỉ AK40/2- GF 366 1522 877.500 -
05/10 185 05/10 BDÍNH 7cm, 2.5 cm, nhỏ, to 1522 3.256.088 -
05/10 186 05/10 Chỉ AK 40/2 – HS 366 1522 25.380.000 -
06/10 1382 06/10
TT tiền thuê ngoài bốc xếp hàng
nhập kho
1111 1.220.000 -
06/10 1383 06/10
TT tiền thuê ngoài bốc xếp hàng
nhập kho
1111 980.000 -

09/10 190 09/10
Bút mỡ, BDính, phấn đất, phấn
bay
1522 3.014.000 -
10/10 16 Thùng CTN/HS 1546 1525 7.515.730 -
… … … … … … …
31/10 KC 31/10
6211– 154 (Kết chuyển tháng
10/2009)
1541 - 14.698.800
31/10 KC 31/10
6212 – 154 (Kết chuyển tháng
10/2009)
1541 - 302.101.380
Tháng 11/2009
… … … … … … …
31/12 x x Cộng phát sinh cuối quý x 1.654.703.598 1.654.703.598
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
11
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Công ty có đặc điểm sản xuất chủ yếu là gia công nên chi phí nhân
công trực tiếp sản xuất chiếm tỉ trọng lớn. Đối với hàng gia công thì chi phí
này chiếm 50% tổng chi phí, bao gồm các khoản tiền lương của công nhân
trực tiếp sản xuất, được tính trên đơn giá lương sản phẩm và các khoản trích
theo lương.
Cách tính lương như sau:
- Lương cơ bản tính theo hệ số lương quy định của ngành may
- Tiền lương sản phẩm là tiền lương sản phẩm làm được theo định mức

và tiền lương sản phẩm làm được so với định mức
Công thức:
TL= ( ĐG x SL1) + ( ĐG x SL2 x 1,5)
Trong đó :
TL : Tiền lương sản phẩm
SL1: Số lượng sản phẩm làm được so với định mức
SL2: Số lượng sản phẩm làm được vượt định mức
ĐG : Đơn giá sản phẩm
- Lương làm thêm giờ: là lương trả cho công nhân làm thêm ngoài giờ.
Có 2 mức tính:
- Làm thêm giờ vào ngày thường= Mức lương hệ số 1 x 1.5
- Làm thêm giờ vào ngày lễ, tết, chủ nhật= Mức lương hế số 1 x2
Trích nộp gồm các khoản trích sau
BHXH = Tổng lương sản phẩm x 15%
BHYT = Tổng lương sản phẩm x 2%
KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2%
Công ty thanh toán lương cho công nhân theo hai kỳ trong tháng, mỗi
kỳ là 50%
Taị công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được thực
hiện theo hình thức lương sản phẩm và lương cơ bản, ngoài ra còn có tiền
lương thêm giờ, và tiền thưởng.
12
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Căn cứ để trả lương sản phẩm tới từng công đoạn gồm:
- Mặt bằng chi trả thù lao của toàn ngành
- Khả năng chi trả của công ty
Khi bắt đầu đưa một mã hàng vào sản xuất, phòng kỹ thuật sẽ tiến hành
cho sản xuất thử và ấn định thời gian hoàn thành, làm căn cứ để xác định đơn
giá đối với mỗi chi tiết sản phẩm ở từng bước công việc. Từ đó tính được đơn
giá từng sản phẩm của từng mã hàng. Phòng kế hoạch sẽ tổng hợp lại thành

Bảng đơn giá sản phẩm cho từng mã hàng.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: Trong quý chi phí NCTT phát
sinh cho đơn đặt hàng, mã hàng nào thì tập hợp vào đơn hàng, mã hàng đó.
TK 622 được chi tiết như sau
TK 6221: lương công nhân trực tiếp sản xuất
TK 6222: trích KPCĐ
TK 6224: BHXH và BHYT
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng ngày các tổ trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình
để chấm công cho từng người . Ngoài ra ở cùng một công đoạn nhưng đối với
các mã hàng khác nhau thì mức độ phức tạp cũng khác nhau. Do đó các tổ
trưởng phải cho công nhân kê khai số lượng bán thành phẩm mà mình tham
gia sản xuất theo từng mã hàng. Đến cuối tháng, nhân viên của phòng tổ chức
hành chính bộ phận tiền lương sẽ tổng hợp các báo cáo về số thành phẩm, bán
thành phẩm đã thực hiện và bảng chấm công ở các chuyền ( tổ) sản xuất, bảng
kê khai số lượng thành phẩm, bán thành phẩm sản xuất theo mã hàng của
công nhân để phục vụ cho công tác tính lương. Đồng thời bộ phận tiền lương
sẽ lập báo cáo tính lương, bảng kê chi tiết lương sản phẩm theo từng mã hàng
gửi sang cho phòng kế toán. Các bảng kê chi tiết lương sản phẩm được tập
hợp cuối mỗi quý là cơ sở cho việc lập sổ chi tiết tài khoản 622. Ngoài ra với
13
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
các mã hàng có yêu cầu thêu thì chi phí nhân công trực tiếp còn gồm chi phí
lương công nhân thêu.
Bảng 2-10 Bảng kê chi tiết lương sản phẩm Quý IV/2009
Mã hàng Loại PX BP SL ĐG Thành tiền Ghi chú
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 Cắt 3.830 2 7.660
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 HT 3.830 2 7.660
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 Cắt 4.743 282 1.338.996

AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 C1 4.743 4.038 19.154.368
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 OTK 4.743 247 1.173.560
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 HT 4.743 661 3.132.941
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 Cắt 3.830 282 1.081.247
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 C1 3.830 4.038 15.467.264
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 OTK 3.830 247 947.657
AMI 01029526 PS AMI 01029526 PX2 HT - - 2.360.000
AMI 01029526 Áo nỉ dài tay 1 L PX2 HT 3830 661 2.529.868
AMI 01029526
Total
47.201.222
AMI 04029525 Áo nỉ 1 lớp Cắt 1.617 409 661.353
AMI 04029525 Áo nỉ 1 lớp C3 1.617 5.845 9.451.365
AMI 04029525 Áo nỉ 1 lớp OTK 1.617 358 578.886
AMI 04029525 Áo nỉ 1 lớp HT 1.617 956 1.545.852
AMI 04029525
Total
12.237.456
… … … … … … … …
Nguồn: Phòng kế toán
Từ bảng tổng hợp này kế toán có thể tính được các khoản trích theo
lương đối với từng mã hàng
14
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Đơn vị: Công ty Cổ phần may Thanh Trì
Địa chỉ: Km 11 quốc lộ 1A Thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội
Bảng 2-11 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn đặt hàng số: 34
Mã hàng: AMI 01029526

Quý IV năm 2009 Đơn vị: đồng
STT
dòng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng tiền
Ghi nợTK 621 Ghi chú
Số hiệu NT Lương KPCĐ BHXH BHYT
A B C D E F 1 2 3 4
x x x x Số dư đầu kỳ x - - - - - -
1 31/12 BTH lương 31/12
Tính ra lương phải
trả
334 47.201.222 47.201.222 - -
2 30/12 BPB 28/12
Trích quỹ tính vào
chi phí
338 8.968.32 - 944.024 7.080.183 944.025 -
4 30/12 x x Cộng nợ TK 622 x 56.169.454 47.201.222 944.024 7.080.183 944.025 -
5 30/12 x x
Kết chuyển chi phí
NCTT ghi có TK
622
154 56.169.454 47.201.222 944.024 7.080.183
944.025

-
x x x x Số dư cuối kỳ x - - - - - -
Nguồn: Phòng kế toán
15
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ bảng tính lương hàng tháng do phòng tổ chức hành chính kế
toán tổng hợp khoản lương phải trả công nhân viên trong kỳ,tính các khoản
trích theo lương và xác định TK ghi nợ, có ,nhập số liệu về các chi phí NCTT
phát sinh vào máy, sau đó máy tự động chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái
TK 621. Trích mẫu số Nhật ký chung với các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến hạch toán chi phí NCTT
Bảng 2-12 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính : đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
….. …. ….. ….. ….
30/11

BTL
T10,11
x
Trích lương T10,
11/2009
6221
33411
1.990.359.224
-
-
1.990.359.224
30/11 x x
Trích KPCĐ T10,
11
6224
3382
39.807.184
39.807.184
30/11 x x
Trích BHXH,
BH YT T10, 11
6222
3383
338.361.068
-
-
338.361.068
30/11 x x
6221 – 154 (K/C
T11/2009)

154
6221
1.990.359.224 -
1.990.359.224
30/11 x x
6224 – 154 (K/C
T11/2009)
154
6224
39.807.184
39.807.184
30/11 x x
6222 – 154 (K/C
T11/2009)
154
6222
338.361.068
-
-
338.361.068
… … … … … … … …
Nguồn: Phòng kế toán
16
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2-13 SỔ CÁI
Quý: IV/2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Đơn vị tính : đồng

Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
x x x Số dư đầu quý x - -
30/11
BTL
T10,
11
02/10 Trích lương T10, 11/2009 33411
1.990.359.224
-
30/11 x x Trích KPCĐ T10, 11 3382 39.807.184 -
30/11 x x
Trích BHXH,
BHYT T10, 11
3383
338.361.068
-

30/11 x x 6221 – 154 (K/C T11/2009) 154
1.990.359.224
30/11 x x 6221 – 154 (K/C T11/2009) 154 39.807.184
30/11 x x 6222 – 154 (K/C T11/2009) 154 -
09/10 190 09/10 Trích lương T12/2009 33411 1.000.000.000 -
31/12
BTL
T12
31/12 Trích KPCĐN T12 3382 20.000.000 -
31/12 x x Trích BHXH, BHYT T12 3383 170.000.000 …
… … … … … … …
31/12 x x Cộng phát sinh cuối quý x 3.555.527.476 3.555.527.476

Nguồn: Phòng kế toán
2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.3.1. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là các loại chi phí sản xuất phát sinh ở các phân
xưởng và các chi phí đó liên quan đến quá trình sản xuất trong kỳ mà không
17
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D
Chuyên đề tốt nghiệp
thể hạch toán riêng cho từng đơn đặt hàng thì được hạch toán và theo dõi
bằng các chi phí sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Bao gồm tiền lương nhân viên ở bộ phận gián tiếp trong phân xưởng
như quản đốc phân xưởng, tổ trưởng, chuyền trưởng, các nhân viên đóng gói
bốc dỡ hàng và các nhân viên phục vụ khác.
Chi phí vật liệu công cụ dụng cụ
Bao gồm các vật liệu cơ khí như: kim máy may, đèn điện, mũi khoan
dây da…dùng để sửa chữa bảo dưỡng máy may; vật liệu sản xuất như: phấn

may, băng dính; chi phí về kéo bàn là, bảo hộ lao động, các chi tiết máy…
Chi phí khấu hao TSCĐ
Là trích khấu hao hệ thống máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất nhà
xưởng.Trong chi phí sản xuất chung thì khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ
chiếm một tỷ trọng lớn. Phương pháp khấu hao sử dụng ở công ty là phương
pháp khấu hao bình quân. Tỷ lệ khấu hao ở công ty được chia làm 3 loại: 7
năm với thiết bị may, 12 năm với nhà xưởng, 8 năm với phương tiện vận tải, 6
năm với thiết bị văn phòng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm tiền điện, tiền thuê phân xưởng,thuê gia công sản xuất ngoài,
chi phí hàng giặt thuê ngoài,chi sữa chữa TSCĐ…
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí này bao gồm các khoản như: tiền trông xe ngoài giờ, tiền in áo
bảo hộ lao động, tiền kiểm định dụng cụ đo lường…
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán công ty mở TK 627- chi phí
sản xuất chung và chi tiết các tài khoản cấp 2 theo chế độ. Tất cả các khoản
18
SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - KT48D

×