Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Thực trạng tổ chức kế toỏn tại Cụng ty TNHH xõy dựng Quyết Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.47 KB, 45 trang )

Thực trạng tổ chức kế toỏn tại Cụng ty TNHH xõy dựng
Quyết Thắng
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là việc tuyển chọn và xác định số lượng nhân
viên kế toán phù hợp với phân công nhiệm vụ của từng bộ phận trong guồng máy
kế toán chung, xây dựng quy trỡnh hạch toỏn kế toỏn ứng với từng phần hành kế
toỏn, lựa chọn hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toán phù hợp với đặc điểm quá trỡnh
sản xuất kinh doanh tại đơn vị và quy định mối liên hệ giải quyết công việc giữa bộ
phận kế toán với các phũng ban khỏc trong doanh nghiệp.
Nhằm đảm bảo phù hợp với hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn cũng như
đặc điểm hoạt động của Công ty thỡ Cụng ty TNHH xõy dựng Quyết Thắng lựa
chọn hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Quy mụ phũng
kế toỏn được tổ chức theo mô hỡnh tập trung vừa gọn nhẹ, vừa đảm bảo tính linh
hoạt trong việc xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng.
Sơ đồ khái quát tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng
Quyết Thắng:
Kế toán trưởng
kế toỏn khokế toán tiền lương-kế toán ngân hàng
thủ quỹ
Sơ đồ II.1 : Tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên trong bộ máy kế toán như sau:
*Kế toỏn trưởng: Có chức nănh quản lý hoạt động của phũng kế toỏn
cũng như của các đội sản xuất, là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế
toán ở Công ty; tham mưu tỡnh hỡnh tài chớnh, cỏc hoạt động tài chính của doanh
nghiệp cho Giám Đốc; định kỳ phải dựa trờn cỏc thụng tin từ cỏc nhõn viờn trong
phũng đối chiếu sổ sách để lập báo cáo phục vụ Giám Đốc và các đối tượng có nhu
cầu liên quan đến tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp như kiểm toán, cơ quan
thuế….
*Kế toán tổng hợp (kế toán phó): là người đứng sau kế toán trưởng trong
việc quản lý điều hành, trong những trường hợp cần thiết là người thay mặt kế toán
trưởng giám sát điều hành hoạt động của phũng kế toỏn; phụ trỏch việc ghi chộp,


kiểm tra cỏc nhiệm vụ thanh toỏn, tiến hành cập nhật số liệu cỏc hoỏ đơn mua
hàng, thanh toán với ngưũi bỏn, thanh toỏn với khỏch hang, định kỳ lập báo cáo
thuế GTGT đầu vào; tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định lói lỗ,
giỳp kế toỏn trưởng lên các báo cáo sổ sách kế toán tổng hợp, lập quyết toán năm.
*Kế toỏn tiền lương kiêm kế toán ngân hang: chịu sự thừa hành công
việc của kế toán trưởng theo dừi trờn một số tài khoản phản ỏnh tỡnh hỡnh tiền
k to nế ỏ
t ng h pổ ợ
vay, tiền gửi, lói tiền vay, lói tiền gửi; thanh toỏn cỏc khoản lương thưởng, phụ
cấp, tạm ứng, BHXH, BHYT…cho công nhân viờn.
*Kế toán kho: chịu sự điều hành của kế toan trưởng, có nhiệm vụ hang
ngày, hang tháng cập nhật số liệu vào hoá đơn, chứng từ kiên quan đến việc nhập
xuất nguyên vật liệu, các loại công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, lên tổng hợp nhập xuất để đối chiếu kiểm tra với sổ sách của thủ kho;
theo dừi cỏc tài khoản liờn quan đến tài sản cố định như nguyên giá TSCĐ, khấu
hao TSCĐ.
*Thủ quỹ: là người có chức năng nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, thực
hiện thu chi tiền mặt khi có các hoá đơn chứng từ thu chi đảm bảo tin cậy đồng
thời ghi vào sổ quỹ.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán
2.2.1. Chớnh sỏch kế toỏn chung ỏp dụng tại Cụng ty
Cựng với việc hoàn thiện bộ mỏy tổ chức quản lý trong cụng ty thỡ bộ
mỏy kế toỏn cũng được tinh chế và kiện toàn nhằm đảm bảo tốt công tác hạch toán
kế toán được toàn diện, chính xác. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, thông tư số 161/2007/TT-BTC
ngày 31/12/2007 của bộ tài chính.
-Niên độ kế toán doanh nghiệp áp dụng từ ngày 1/1đến hết ngày 31/12
cùng năm;
-Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ (Việt Nam đồng);
-Hỡnh thức ghi sổ kế toỏn là chứng từ ghi sổ;

-Phương pháp kế toán tài sản cố định theo phương pháp phân loại
+Mỗi TSCĐ được quản lý theo 3 chỉ tiêu giá trị là nguyên giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại;
+Phương pháp khấu hao theo Quyết định số 203/2006/QĐ-BTC, tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng;
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyờn;
+Đánh giá hàng xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước;
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng:
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế
tài chính đó phỏt sinh và thực sự hoàn thành. Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán bắt
buộc phải được chứng minh bằng chứng từ kế toán hợp và hợp lệ. Trên cơ sở kế
toán nắm rừ những nguyờn tắc cơ bản trong việc lập chứng từ, ghi chép chứng từ,
ghi sổ kế toán và lưu trữ bảo quản chứng từ thỡ phũng kế toỏn của cụng ty đó sử
dụng hệ thống chứng từ kế toỏn một cỏch đầy đủ và hợp lệ. Cụ thể Công ty đó sử
dụng cỏc nhúm chứng từ sau:
*Lao động tiền lương:
-Bảng chấm cụng;
-Bảng thanh toán tiền lương;
-Bảng thanh toỏn bảo hiểm xó hội;
-Hợp đồng làm khoỏn;
-Phiếu bỏo làm thờm giờ;
-Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xó hội;
-Hợp đồng thuê khoán ngoài;
-Biên bản điều tra tai nạn lao động.
*Hàng tồn kho:
-Phiếu nhập kho;
-Phiếu xuất kho;
-Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ;

-Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ;
-Hoá đơn GTGT;
-Hoá đơn cước vận chuyển;
-Thẻ kho.
Ngoài ra doanh nghiệp cũn sử dụng cỏc chứng từ hướng dẫn sau:
-Phiếu xuất vật tư theo hạn mức;
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư;
-Phiếu báo vật tư cũn lại cuối kỳ.
*Nhúm tiền tệ:
-Phiếu thu (cú 3 liờn);
-Phiếu chi (cú 2 hoặc 3 liờn);
-Giấy đề nghị tạm ứng;
-Giấy thanh toỏn tiền tạm ứng;
-Bảng kiểm kờ quỹ.
*Nhóm TSCĐ:
-Biên bản giao nhận TSCĐ;
-Thẻ TSCĐ;
-Biờn bản thanh lý TSCĐ;
-Biên bản đánh giá TSCĐ.
*Nhúm sản xuất:
-Phiếu theo dừi ca mỏy thi cụng;
-Hợp đồng thuê máy thiết bị;
-Biên bản nghiệm thu khối lượng công trỡnh hoàn thành.
2.2.2.2. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ:
Các đội trưởng quản lý theo dừi tỡnh hỡnh lao động của công nhân, tỡnh
hỡnh sử dụng nguyờn vật liệu, tỡnh hỡnh sử dụng mỏy thi công ở đội sản xuất của
mỡnh, lập bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn tiền cụng…theo khối lượng thi công
rồi gửi về phũng kế toỏn làm căn cứ cho việc tập hợp chi phí sản xuất.
Sau khi hoạt động kinh tế phát sinh và hoàn thành, kế toán thu thập các
chứng từ ban đầu chuyển về phũng kế toỏn và mở sổ theo dừi lương, vật tư, sổ

công lao động và sổ chi phí sử dụng từng công trỡnh để cung cấp thông tin cho
việc hạch toán được chính xác.
Phũng kế toỏn sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, kế toán sẽ tiến
hành kiểm tra, phõn loại, xử lý cỏc chứng từ ghi sổ, tổng hợp cung cấp thụng tin
cho việc quản lý và phõn tớch kinh tế.
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toỏn
Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp được chi tiết đến cấp 4. Trong đó,
cấp 1, cấp 2 được trỡnh bày theo chế độ của Bộ Tài Chính; cấp 3, cấp 4 được
doanh nghiệp chi tiết cho phù hợp với việc hạch toán, tỡnh hỡnh kinh doanh cũng
như đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhỡn chung, do đây là doanh nghiệp thuộc loại nhỏ và vừa nên hệ thống
tài khoản không khác gỡ mấy so với chế độ của Bộ Tài Chính.
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn
2.2.4.1. Hỡnh thức sổ kế toỏn
Nhằm đảm bảo phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của Công ty,
phù hợp với hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty, Cụng ty TNHH xõy
dựng Quyết Thắng ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ. Với đặc điểm
chung là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh ở chứng từ gốc đều được
phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi
sổ cái các tài khoản.
Cỏc loại sổ tổng hợp mà Công ty đang sử dụng:
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi chép các nghiệp vụ theo trỡnh tự thời
gian;
-Sổ cỏi: ghi chộp cỏc nghiệp vụ theo tài khoản;
-Bảng cân đối số phát sinh.
Cụng ty mở cỏc sổ kế toỏn chi tiết:
-Sổ chi tiết tài khoản 133; 131; 141; 331; 631; 622; 623; 627; 154; 311;
335…
-Sổ theo dừi bảo lónh dự thầu;
-Sổ theo dừi tăng giảm TSCĐ…

2.2.4.2. Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn:
Hiện tại Cụng ty ỏp dụng quy trỡnh ghi sổ kế toỏn như sau:
1/ Căn cứ vào chứng từ gốc đó kiểm tra đảm bảo tính hợp phỏp, hợp lệ
thỡ tiến hành phõn loại, tổng hợp vàlập chứng từ ghi sổ;
2/ Các chứng từ liên quan đến tiền mặt thỡ thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối
ngày chuyển sổ quỹ cựng cỏc chứng từ thu chi cho kế toỏn, kế toỏn tổng hợp số
liệu và lập chứng từ ghi sổ;
3/ Căn cứ vào số liệu ở chứng từ ghi sổ để ghi vào ssổ dăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó ghi sổ cái các tài khoản liờn quan;
4/ Các chứng từ phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý chi
tiết cụ thể thỡ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết.
5/ Cuối tháng, căn cứ vào thông tin trên sổ cái các tài khoản, kế toán lập
bảng cân đối số phát sinh.
6/ Cuối tháng, kế toán tiến hành đối chiếu các thông tin trên sổ cái với
bảng tổng hợp chi tiết, thông tin trên bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối số
phát sinh và thông tin trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ. Nếu các thông tin đảm bảo chính xác và khớp đúng, kế toán căn cứ vào bảng
cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối kế toán và các
báo cáo tài chính khác nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của Ban Giám Đốc và nhu
cầu sử dụng thông tin của các đối tượng liên quan.
Quy trỡnh trờn được mô tả như trong sơ đồ sau:
Ch ng t g cứ ừ ố
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ II.2 : Quy trình ghi sổ kế toán
B ng t ng h p ả ổ ợ
chi ti tế
S h ch to n ổ ạ ỏ

chi ti tế
S c iổ ỏ
S ng ký ổ đă
ch ng t ghi sứ ừ ổ
S quổ ỹ
Ch ng t ghi sứ ừ ổ
B ng t ng h p ả ổ ợ
ch ng t g cứ ừ ố
B ng cõn i ả đố
s ph t sinhố ỏ
B ng cân i k toánả đố ế
v các báo cáo t ià à
chính khác
2.2.5. Tổ chức hệ thống bỏo cỏo tài chớnh
Báo cáo tài chính của Công ty gồm hệ thống các báo cáo bắt buộc và các
báo cáo quản trị. Trong đó:
*Cỏc bỏo cỏo bắt buộc bao gồm:
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
-Bảng cân đối tài khoản;
-Bảng cân đối kế toán;
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
-Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh.
*Cỏc bỏo cỏo quản trị bao gồm:
-Báo cáo dự toán về kết quả kinh doanh theo tháng, quý, năm;
-Báo cáo kết quả kinh doanh gửi cho từng bên đối tác.
Sau thời điểm kết thúc mỗi quý, phũng kế toỏn lấy số liệu ở Bảng cõn đối
số phát sinh và các bảng tổng hợp chi tiết để lập Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Do áp dụng hệ thống báo cáo quý
cho nờn tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và cụng nợ cũng như tỡnh hỡnh
tài chớnh, kết quả kinh doanh trong quý của Công ty được tổng hợp và theo dừi

thường xuyên. Chính vỡ vậy, ban lónh đạo Công ty cũng nắm bắt được tỡnh hỡnh
tài chớnh một cỏch chớnh xỏc và kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra
những quyết định đúng đắn đem lại kết quả cao cho Cụng ty.
Báo cáo tài chính do người phụ trách kế toán của Công ty lập và gửi lên
Ban Giám Đốc. Các báo cáo cũng sẽ được gửi cho các bên liên quan như đơn vị
chủ đầu tư, bên tư vấn xét thầu, tư vấn giám sát và các cơ quan chức năng có thẩm
quyền như cơ quan thuế, ngõn hàng (nếu cú nhu cầu vay vốn) v.v…
2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu tại Công ty
2.3.1. Kế toỏn phần hành thu mua nguyờn vật liệu
2.3.1.1. Cỏc thủ tục, chứng từ kế toỏn ỏp dụng
Tại các đội sản xuất, do địa bàn hoạt động rộng khắp, cỏc cụng trỡnh cú
quy mụ lớn nhỏ, tớnh chất khỏc nhau, hơn nữa hỡnh thức hoạt động của Công ty là
khoán theo định mức chi phí, do đó các đội tự tỡm nguồn cung ứng NLVL sao cho
phự hợp với địa điểm đặt công trỡnh cũng như yêu cầu về tính chất, chủng loại,
quy cách, kích cỡ của NLVL. Ở đội, khi nhận được quyết định thi công công trỡnh,
cỏc đội sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng theo hạn mức dự toán. Trên Công ty sẽ tiến
hành xét duyện và cấp tạm ứng vốn cho các đội. Định kỳ vào cuối mỗi tháng kể từ
khi công trỡnh thi công, các đội tập hợp các hoá đơn chứng từ phát sinh có liên
quan đến chi phí công trỡnh về phũng kế toỏn ở Cụng ty để hoàn tạm ứng và đề
nghị xin tạm ứng theo hạn mức tạm ứng dự toán tiếp theo.
Trong suốt quá trình thu mua nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các loại
hoá đơn chứng từ như :
-Hoá đơn GTGT ( do bên bán lập );
-Hoá đơn bán hàng ( do bên bán lập );
-Bảng kê mua nguyên vật liệu;
-Phiếu nhập kho ( do cán bộ nhân viên của Công ty lập );
-Biên bản kiểm nhận vật tư, biên bản xử lý vật tư thiếu;
-Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toấn tạm ứng…
Căn cứ vào hoá đơn GTGT do cán bộ vật tư của đội mua về, đội trưởng
lập phiếu nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm tra NVL. Nếu đảm bảo khớp đúng thì

ký vào phiếu nhập kho sau đó tiến hành nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành
2 liên, liên 2 chuyển cho thủ kho ký xác nhận và ghi vào thẻ kho, sau đó lưu tại
đội. Liên 2 được chuyển cho phòng kế toán ở trụ sở Công ty. Cuối tháng, đội
trưởng tập hợp các phiếu nhập kho gửi cho phòng kế toán để làm cơ sở cho việc
hoàn tạm ứng.
Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho :
Biểu II.1
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 1 ( giao cho khách hàng ) Ký hiệu : aa/09
Ngày 17 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán : Công ty thương mại Xuân Sơn
Địa chỉ : Cẩm Phong, Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá
Họ và tên người mua hàng : Trần Ngọc Kim
Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng Quyết Thắng
Hình thức thanh toán : tiền mặt
ST
T
Tên vật tư, hàng
hóa
ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng bao
PCB30
Tấn 90 50.000 4.500.000
Cộng tiền hàng : 4.500.000đ
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế : 450.000
Tổng cộng thanh toán : 4.950.000
Số tiền bằng chữ : Bốn triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng

( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Biểu II.2
Công ty TNHH XD Quyết Thắng Mẫu số : 01 - VT
Địa chỉ : Cẩm Thuỷ- TH Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của BT BTC
Phiếu nhập kho Số 05
Ngày 17 tháng 01 năm 2010
Họ tên người giao hàng : Trần Ngọc Kim
Theo số…ngày…tháng…năm…
Nhập kho tại công trình nhà hội trường Cẩm Thuỷ
SL
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã ĐVT Đơn Thànhtiền
Sản phẩm, hàng hoá số HM TT giá
1 Xi măng bao PCB30 Tấn 90 50.000 4.500.000
Cộng 4.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngày nhập kho : 17/01/2010
Người giao hàng Phụ trách cung tiêu Thủ kho
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
2.3.1.2. Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn nghiệp vụ mua NVL
Biểu II.3
Đơn vị : Công ty TNHH XD Quyết Thắng Mẫu số S12- DN
Địa chỉ : Cẩm Thuỷ – Thanh Hoá Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BT BTC
Thẻ kho
Ngày 17 tháng 01 năm 2010
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Xi măng bao PCB30
Đơn vị tính : tấn
S Chứng từ Ngày Số lượng
T Diễn giải nhập,

T SH NT xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ ………
1 PNK 17/01 Nhập kho xi măng 17/01 90
05 bao PCB30
…. …. …… ………… ……. ……… ……… ………..
Tồn cuối kỳ ………...
Biểu II.4 Sổ chi tiết TK 152
Tên TK : Nguyên liệu – vật liệu
Tháng 01 năm 2010

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
….. …… ……………………… …… ………… ………..
PNK 17/01 Nhập kho xi măng bao 141 4.500.000
5 PCB30
…. …….. …………………… …. ……… ………
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
b. Ghi sổ tổng hợp
NVL sử dụng cho thi cụng cụng trỡnh đều do bộ phận vật tư của các đội
tự tỡm nguồn cung ứng cả về số lượng, chất lượng, mọi quan hệ thanh toán tiền
mua NVL với người cung cấp đều do các đội công trỡnh tự đảm nhận. Cũn quan
hệ giữa đội với Công ty về tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho NVL là quan hệ thanh
toỏn tạm ứng chi phớ xõy lắp giao khoỏn nội bộ thực hiờn thụng qua tài khoản
1413. Cụng việc thanh toỏn tỡnh hỡnh nhập kho NVL được kế toán thực hiện vào
cuối mỗi tháng khi ở dưới các đội đó tập hợp và gửi lờn phũng kế toỏn cỏc hoỏ
đơn chứng từ ban đầu liên quan đến tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn NVL tại cụng trỡnh
và cỏc bảng kờ cần thiết. Căn cứ vào đó, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và ghi sổ cỏI cỏc TK liờn quan.
2.3.2. Kế toỏn phần hành tiền lương và nhân viên

2.3.2.1. Cỏc thủ tục, chứng từ kế toỏn ỏp dụng
Cũng như trong phần hành nguyên vật liệu, việc hạch toán tiền lương đối
với nhân công làm việc trên công truờng và lao động thuê ngoài được giao cho tổ
đội trưởng các đội sản xuất. Hàng ngày, đội trưởng các đội sản xuất sẽ dựa trên kết
quả lao động của công nhân để ghi vào bảng chấm công. Việc hạch toán không chỉ
ảnh hưởng tới độ chính xác của việc tính giá công trỡnh sau này mà cũn ảnh hưởng
tới thu nhập của người lao động.
Công ty sử dụng nhiều lực lượng lao động thuê ngoài. Đối với lực lượng
này, Công ty giao cho đội xây dựng công trỡnh và cỏc tổ trưởng các tổ sane xuất
theo dừi trả lương theo hợp đồng thuê khoán.
Cụng ty ỏp dụng hai hỡnh thức trả lương là trả lương theo thời gian và trả
lương theo sản phẩm.
Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho đội ngũ công nhân trực
tiếp tham gia thi công. Đây là hỡnh thức tiền lương tính cho những công việc có
định mức hao phí nhân công và được thể hiện trong các hợp đồng giao khoán. Các
hợp đồng giao khoán và các bảng chấm công là chứng từ ban đầu để làm cơ sở để
tính và trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương theo SP = Đơn giá khoán x Khối lượng thi công thực tế
Hỡnh thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho số nhân viên gián
tiếp trờn xớ nghiệp, bộ phận quản lý giỏn tiếp ở cỏc độ và nhân viên phục vụ trên
các công trường. Căn cứ vào bảng chấm công và cấp bậc lương để tính và trả
lương
2.3.2.3. Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn phần hành tiền lương và nhân viên
Biểu II.5
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tháng 01 năm 2010
Có TK 334 TK 338 TK Cộng
Nợ LC LP # Cộng 3382 3383 3384 3389 Cộng 335
TK 622 50.600 11.200 61.800 1.012 8.096 1.518 506 11.132 72.932
TK 623 9.500 9.500 9.500

TK 627 12.000 6.200 18.200 430 3.440 645 215 4.730 22.930
TK 334 4.326 1.081,5 721 6.128.5 6.128,5
Cộng 72.100 17.400 89.500 1.442 15.862 3.244,5 1.442 21990,5 111490,5
Biểu II.6 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Số 75
Số hiệu TK
Trích yếu Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Các khoản phải trả công 622 334 61.800.000
nhân viên, tháng 10 năm 623 334 9.500.000
2009, công trình nhà hội 627 334 18.200.000
trường Cẩm Thuỷ
Cộng 89.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Biểu II.7 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Số 76
TKĐƯ Ghi
Trích yếu Nợ Có Số tiền chú
Các khoản trích theo lương, 622 338 11.132.000
tháng 10 năm 2009, công trình 627 338 4.730.000
nhà hội trường Cẩm Thuỷ 334 338 6.128.500
Cộng 21.990.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Biểu II.8
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 10 năm 2009

Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu ngày tháng
…. ……. ……
75 31/01 89.500.000
76 31/01 21.990.500
Biểu II.9
Sổ cái TK 334
Tháng 10 năm 2009
Tên TK : phải trả người lao động
Tên công trình : nhà hội trường Cẩm Thuỷ
NT CT – GS TKĐƯ
Diễn giải Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10 214 31/10 Các khoản phải trả 622 334 61.800.000
ngưòi lao động 623 334 9.500.000
627 334 18.200.000
Cộng 89.500.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu )

×