Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL CCDC TẠI CÔNG TY CẦU 11 THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.24 KB, 38 trang )

Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Nhập mua ngoài Nhập thu hồi
Bảng kêNVL,CCDC nhập kho thu hồiGiấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng tổng hợp NVLCCDC nhập kho thu hồi
Bảng kê NVL, CCDC xuất kho
Bảng phân bổ NVL, CCDC xuất kho
Sổ số dư
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL CCDC TẠI CÔNG TY CẦU 11
THĂNG LONG
2.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC
Việc hạch toán chi tiết NVL,CCDC là sự kết hợp giữa thủ kho và phòng
kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng loại NVL,CCDC cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Do
Công ty có nhiều chủng loại vật liệu, tình hình nhập, xuất, tồn diễn ra thường
xuyên, liên tục nên Công ty sử dụng hình thức kế toán chi tiết theo phương
pháp “ ghi sổ số dư” (tức là ở kho chỉ theo dõi về mặt số lượng,còn ở phòng
kế toán theo dõi về mặt giá trị).
* Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi sổ số dư
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Diễngiải:
Ở kho: Hàng ngày căn cứ vào ác chứng từ nhập xuất NVL,CCDC (phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng
NVL, CCDC. Cuối ngày thủ kho rút ra được số tồn kho của từng danh điểm
vật tư. Thẻ kho được kế toán lập và gửi cho thủ kho. Cuối tháng thủ kho căn
cứ vào thẻ kho đã được kế toán kiểm tra, ghi số lượng vật liệu tồn kho của
từng danh điểm vật liệu vật liệu vào sổ số dư. Sổ số dư do kế toán mở cho
từng kho, mở cho cả năm và giao cho thủ kho trước ngày cuối tháng. Trong
sổ số dư có danh điểm vật liệu được in sẵn sắp xếp theo thứ tự trong từng
nhóm và từng loại vật liệu. Ghi sổ số dư xong thủ kho chuyển sổ số dư cho kế


toán kiểm tra và tính thành tiền.
Đối với kế toán: Kế toán vật liệu sẽ kiểm tra việc ghi chép của thủ kho
thông qua việc đối chiếu số liệu giữa các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho với
thẻ kho. Nếu phù hợp kế toán vật liệu ký xác nhận vào thẻ kho. Các chứng từ
nhập ,xuất kho được giữ lại phòng kế toán để xử lý. Các phiếu nhập, xuất
được tách riêng sau khi kế toán vật liệu tiến hành kiểm tra việ ghi chép của
thủ kho trên thẻ kho. Sau khi kế toán vật liệu tiến hành phân loại phiếu nhập,
phiếu xuất theo thời gian phát sinh và theo từng danh điểm, từng nhóm vật tư
thì kế toán vật liệu lập bảng kê nhập, bảng kê xuất NVL. Chỉ vào bảng kê đối
với nhập vật liệu thu hòi còn vật liệu mua ngoài ghi vào giấy thanh toán tiền tạm
ứng.
2.2. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NVL, CCDC
2.2.1. Phân loại NVL, CCDC
Do NVL ở Công ty Cầu 11 Thăng Long rất đa dạng, phong phú và phức tạp.
Để phục vụ công tác kế toán NVL một cách chính xác đòi hỏi việc phân loại
NVL là rất cần thiết và không thể thiếu được. Hiện nay, căn cứ vào công dụng
kinh tế và vai trò của NVL mà Công ty Cầu 11 Thăng Long chia NVL thành :
- NVL chính: là những NVL được sử dụng cho quá trình thi công cấu thành
nên thực thể công trình, tiêu hao hết vào công trình cả về mặt hình thái và giá
trị trong quá trình sử dụng. Nó bao gồm hầu hết các loại vật liệu mà Công ty
sử dụng như: thép, xi măng, cát, neo cáp cường độ cao… trong mỗi loại lại
được chia thành các nhóm khác nhau như:
+ Thép tấm: thép tấm 3 ly, thép tấm 8 ly….
+ Thép tròn: thép tròn phi 22, phi 12…
+ Neo cáp cường độ cao: neo công tác ESC- 22, neo công tác ESC- 31…
- Vật liệu phụ: là những NVL không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng
nó góp phần làm tăng chất lượng của sản phẩm. Trong quá trình sản xuất nó
chỉ bị tiêu hao một phần giá trị vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu và khi
công trình hoàn thành nó có thể được sử dụng vào công trình khai thác.Vật
liệu phụ ở Công ty bao gồm Sikament, dung môi, thiếc hàn, phụ gia Sikasil…

- Nhiên liệu: là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng
cho các loại máy móc, xe cộ. Nhiên liệu ở Công ty bao gồm xăng, dầu, mỡ,…
- Phụ tùng thay thế sửa chữa: bao gồm các chi tiết, phụ tùng máy móc thiết
bị mua sắm dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa các phương tiện máy móc thiết
bị của Công ty như: xăm lốp các loại, vòng bi, viên bi…
- Phế liệu thu hồi: các loại sắt thép vụn, đầu mẩu que hàn….
- CCDC: bao gồm ván khuôn đúc mẫu, gàu đổ bê tông, cóc cáp phi 22….
2.2.2. Đánh giá NVL, CCDC
* Đánh giá NVL, CCDC nhập kho
– NVL, CCDC mua ngoài: Công ty áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ nên giá thực tế vật liệu mua ngoài được xác định là : giá thực tế
mua chưa có thuế GTGT.
– NVL, CCDC nhập kho thu hồi:
Trị giá vốn thực tế nhập kho = trị giá vốn thực tế xuất kho
* Đánh giá NVL, CCDC xuất kho
Mặc dù số lượng chủng loại NVL, CCDC nhiều nhưng khả năng quản
lý chi tiết NVL của Công ty rất chặt chẽ. NVL, CCDC nhập kho của lô hàng
nào thì thường xuất thẳng luôn cho các đội. Do đó, Công ty có thể theo dõi lô
hàng từ khi nhập đến khi xuất. Công ty sử dụng tính giá thực tế cho vật liệu
xuất kho theo phương pháp đơn giá thực tế đích danh.
Ví dụ : Theo phiếu nhập kho số 08 ngày 4/6/2007. Công ty mua thép
gai VPSSP 295 phi 10 với số lượng 5276 kg, đơn giá là 7850 đ/kg
– Số dư đầu kỳ: 0
Khi xuất kho thép gai VPSSP 295 phi 10

thì căn cứ vào phiếu nhập kho
số 08 và tính theo giá thực tế đích danh.
Vì vậy mà đơn giá xuất = đơn giá nhập = 7850 đ/kg
2.3. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG:
- TK 152 – Nguyên vật liệu. Trong đó Công ty mở thêm các TK cấp 2:

+ TK 1521 – Vật liệu tiêu hao
+ TK 1522 – Vật liệu luân chuyển
+ TK 1523 – Vật liệu khác
+ TK 1528 – Vật tư tài sản đã thanh lý
- TK 136 – Phải thu nội bộ
- TK 142 – Chi phí trả trước
- TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 331- Phải trả người bán
- TK 111 – Tiền mặt
- TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung
* Hệ thống sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ TK 1521, TK 1522. TK 153
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 1521,TK 1522, TK 153
2.4. THỦ TỤC NHẬP, XUẤT NVL, CCDC
2.4.1. Thủ tục nhập kho NVL, CCDC
* Trường hợp nhập mua mới: Căn cứ vào phương án tổ chức thi
công, bản thiết kế khối lượng thi công, tiến độ thi công các đội thi công làm
giấy đề nghị cung cấp vật tư. Khi nhận đựoc yêu cầu mua sắm NVL, CCDC
phòng vật tư cử cán bộ đi mua hoặc để các đội cử nhân viên tiếp liệu đi mua.
Cán bộ của phòng hoặc nhân viên tiếp liệu sẽ viết giấy tạm ứng để đi mua
NVL, CCDC. Khi NVL, CCDC về đến kho Công ty hoặc đến kho đơn vị thi
công thì thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chủng loại, quy
cách….NVL,CCDC có đúng yêu cầu không. Sau đó tiến hành nhập kho và ký
nhận vào mặt sau của tờ hoá đơn là kho đã nhận hàng. Căn cứ vào hoá đơn,
phòng vật tư lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu lại làm chứng từ gốc tại phòng vật tư.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phòng kế toán.
Liên 3: Cán bộ mua sắm vật tư/nhân viên tiếp liệu giữ để thanh toán tạm ứng.

Biểu 1
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT- 3LL
Liên 2: giao cho khách hàng DG/03 - B
Ngày 4

tháng 6 năm2007 No: 0031073
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp gia công kim khí Văn Điển – Hà Nội
Địa chỉ: Km 3 đường 70 Số TK: 710A- 00251
Điện thoại: 8615341 Mã số: 0100104517-1
Họ và tên người mua hàng: Trần Đức Hải
Đơn vị: Công ty Cầu 11 Thăng Long ( thi công cầu Đế )
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 010014517- 1
Bằng chữ: Bốn ba triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm ba mươi
đồng.
Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
TT Tên,loại,quy cách Đơn vị Số Chất Đơn giá
vật tư tính lượng lượng (đồng) Th nh à
tiền
(%)
1 Thép gai VPSSP 295
phi 10 kg 5.276 100 7.850 41.416.600
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2
Đơn vị:…. Phiếu nhập kho Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ:…. Ngày 4 tháng 6 năm 2007
Nợ TK 1521: 41.416.600
Nợ TK 1331: 2.070.830
Có TK 331: 43.487.430
Người nhập hàng: Nguyễn Mậu Thế

Địa chỉ:………………………
Lý do nhập: Thi công cầu Đế
Số 08 ngày 04 tháng 06 năm 2007
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi ba triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm
ba mươi đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhập Thủ
kho
(ký, họ tên, dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
TT Tên,loại,quy cách Đơn vị Số Chất Đơn giá
vật tư tính lượng lượng (đồng) Th nh à
tiền
(%)
1 Thép gai VPSSP 295
phi 10 kg 5.276 100 7.850 41.416.600
Biểu 3
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01.GTKT- 3LL
Liên 2: giao cho khách hàng DG/03 - B
Ngày 14

tháng 6 năm 2007 No: 0061366
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tâm Linh
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội Số TK: 710A- 06089
Điện thoại: 8345921 Mã số: 010010591-1
họ và tên người mua hàng: Trần Đức Hải
Đơn vị: Công ty Cầu 11 Thăng Long ( thi công cầu Đế )
Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 010014517- 1

Số tiền bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,dáu)
Biểu 4
Đơn vị:…. Phiếu nhập kho số 32 Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ:…. Ngày 14 tháng 6 năm 2007
Nợ TK 153: 9.800.000
Nợ TK 1331: 490.000
Có TK 331: 10.290.000
Họ tên người nhập hàng: Nguyễn Thái Sơn
Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm – Hà Nội
Lý do nhập: Thi công cầu Đế
Số 32 ngày 14 tháng 06 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty Cầu 11 Thăng Long
Tên,loại, quy cách Đơn Số Chất Đơn
TT Vật tư vị lượng lượng giá Th nh à
tiền
tính (%) (đồng)
1 G u à đổ bê tông Chiếc 280 100 35.000 9.800.000
Tên,loại, quy cách Đơn Số Chất Đơn
TT Vật tư vị lượng lượng giá Th nh à
tiền
tính (%) (đồng)
1 G u à đổ bê tông Chiếc 280 100 35.000 9.800.000
Số tiền bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhập Thủ kho
(ký, họ tên, dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Trường hợp nhập kho thu hồi: Trường hợp khi đơn vị báo trả, cán
bộ vật tư phải nhận hàng tại công trình và ký vào phiếu xuất kho của đợn vị
để làm phiếu nhập kho đúng như phiếu xuất kho đó, còn đơn vị không phải ký
vào phiếu nhập kho nữa. Phòng vật tư lưu phiếu xuất kho của đơn vị làm
chứng từ gốc.

Ví dụ: Tháng trước Công ty xuất cho công trường cầu Đế 6.854 kg thép tròn
phi 22 với đơn giá là 8.600 đ/kg. Công trường cầu Đế dùng không hết còn
2301 kg thép tròn nữa. Khi đơn vị thi công cầu Đế trả thép tròn phi 22, phòng
vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho của công trường cầu Đế để làm phiếu nhập
kho thu hồi.
Biểu 5
Đơn vị:…. Phiếu nhập kho số 28 Mẫu số 02 – VT
Địa chỉ:…. Ngày 11 tháng 6 năm 2007
Nợ TK 1521: 19.788.600
Có TK 1361: 19.788.600
Họ tên người nhập hàng: Ông Lý trưởng ban
Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm – Hà Nội
Lý do nhập: Chứng từ cầu Đế về kho công ty
Số 28 ngày 11 tháng 06 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty Cầu 11 Thăng Long
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu bảy trăm tám mươi tám nghìn sáu trăm đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhập Thủ kho
TT Tên, loại, quy cách Đơn Số Chất Đơn Ghi
Vật tư vị lượng lượng giá Th nh tià ền
chú
( %) (đồng)
1 Thép tròn phi 22 kg 2.301 100 8.600 19.788.600
(ký, họ tên, dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.4.2. Thủ tục xuất kho NVL, CCDC
Khi phòng vật tư mua vật liệu, CCDC có thể xuất thẳng đến các đội thi
công thì phiếu xuất kho được lập cùng với phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu làm chứng từ gốc tại phòng vật tư
Liên 2: Thủ kho giữ vào thẻ rồi chuyển lên phòng kế toán
Liên 3: Giao cho đơn vị để làm chứng từ mua hàng

Ví dụ:
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 08 ngày 4/6/07 (biểu 2), nhập kho 5276kg thép
gai VPSSP 295 phi 10 với đơn giá là 7850 đ/kg. Phòng vật tư lập phiếu xuất
kho số 23 ngày 4/6/07 cho vật liệu thép gai VPSSP 295 phi 10 (biểu 6)
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 32 ngày 14/6/07 (biểu 4), nhập 280 chiếc gàu
đổ bê tông với đơn giá 35.000 đ/chiếc. Phòng vật tư lập phiếu xuất kho số 46
ngày 14/6/07 xuất 230 chiếc gàu đổ bê tông (biểu 7).
TT Tên,loại,quy cách Đơn vị Số Chất Đơn giá vật tư tính lượng lượng (đồng) Thành tiền (%) Thép gai VPSSP 295 phi 10 kg 5.276 100 7.850 41.416.600 Cộng 41.416.600 Thuế VAT 5 % 2.070.830 Tổng cộng 43.487.430
Biểu 6
Phiếu Xuất kho số 23 Mẫu số 02 – VT
Ngày 4 tháng 6 năm 2007
Nợ TK 331: 43.487.430
Có TK 333: 2.070.830
Có TK 1521: 41.416.600
Họ tên người nhận hàng: Ông Khánh phó ban
Địa chỉ:…………………..
Lý do xuất: Thi công cầu Đế
Số 23 ngày 4 tháng 6 năm 2007
Xuất tại kho : Công ty Cầu 11 Thăng Long
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi ba triệu bốn trăm tám bảy mươi nghìn bốn
trăm ba mươi đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên, dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 7
Phiếu Xuất kho số 46 Mẫu số 02 – VT
Ngày 14 tháng 6 năm 2007
Nợ TK 331: 8.452.500
Có TK 333: 402.500
Có TK 153: 8.050.000
Họ tên người nhận hàng: Ông Tuấn

Địa chỉ:…………………..
Lý do xuất: Thi công cầu Đế
Số 08 ngày 04 tháng 6 năm 2007
Xuất tại kho : Công ty Cầu 11 Thăng Long
Tên,loại, quy cách Đơn Số Chất Đơn
TT Vật tư vị lượng lượng giá Th nh à
tiền
tính (%) (đồng)
1 G u à đổ bê tông Chiếc 230 100 35.000 8.050.000
Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm năm mươi hai nghìn năm trăm đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên, dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 08 ngày 4/6/07 (biểu 2), Công ty đã nhập kho
5276 kg thép gai VPSSP 295 phi 10 và phiếu xuất kho số 23 ngày 4/6/07
(biểu 6) đã xuất 5276 kg thép gaiVPSSP 295 phi 10. Thủ kho ghi thẻ kho:
Biểu 8
Đơn vị:…….
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:……..
Tờ số:……………
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép gai VPSSP 295 phi 10
- Đơn vị tính: Kg
Ng y Chà ứng từ Ký
Nhập Số phiếu Diễn giải Số lượng xác
Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn nhận
Tồn đầu kỳ -
4/6 08 Ông Hải mua thép 5276
gai VPSSP 295 phi 10
của XNGCKKVĐ
4/6 23 Thi công cầu Đế 5276

Tồn cuối kỳ 2.265

×