Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tieubi_1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.27 KB, 36 trang )

Kế hoạch bài học Tuần 15
TUẦN 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
CHÀO CỜ
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: Học sinh được nghe đánh giá các hoạt động của tuần qua và phổ biến kế
hoạch trong tuần mới
2. Kỹ năng: Thực hiện nội quy, nề nếp học tập.
3. Thái độ: Hình thành nhân cách yêu yêu trường, yêu lớp.
II Các hoạt động :
Hoạt động 1: Chào cờ
Hoạt động 2: Nghe tổng kết thi đua các
mặt trong tuần 15 dặn dò tuần 16
a. Thầy TPT đọc bảng tổng kết các mặt
hoạt động trong tuần 15
- Thầy dặn dò một số công việc:
+ Tiếp tục thực hiện không ăn quà vặt
trong trường.
+ Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Thực hiện
đi dép có quai hậu đến trường.
+ Khi tập thể dục, sắp hàng vào học, ra về
cần tập trung nhanh, sắp hàng ngay ngắn.
BGH dặn dò một số công việc .
+ Tiếp tục thực hiện việc xây dựng trường
học thân thiện...Các lớp trang hoàng lớp.
+ Vừa học, vừa ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
+ Thời tiết thay đổi cần mặc đủ ấm để
phòng bệnh cảm cúm...
+ Các lớp cần làm vệ sinh tốt trong khu
vực được thầy TPT Đội phân công.
Ho¹t ®éng 3: Về lớp GVCN dặn một số


công việc của lớp trong tuần.
- Học tốt chuẩn bị ôn thi HKI.
- Các tổ tự giác làm vệ sinh đúng theo khu
vực đã phân công.
- Một số bạn nghỉ học tuỳ tiện. Khi nghỉ
học cần có xin phép
HS ra sân tập trung làm lễ chào cờ
HS nghe, tuyên dương lớp xếp thứ nhất
trong đợt thi đua
HS nghe
HS nghe
HS nghe
TẬP ĐỌC:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh đọc bài Con chó nhà hàng xóm. Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng
yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết dọc rõ lời nhân vật
trong bài. (Làm được các BT trong SGK).
KĨ năng sống: Kiểm soát cảm xúc .Thể hiện sự cảm thông .Trình bày suy nghĩ .Tư duy
sáng tạo .Phản hồi ,lắng nghe tích cực ,chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Khám phá (Giới thiệu bài mới )

Từ tiết học này các em sẽ chuyển sang 1 chủ
điểm mới ,chủ điểm bạn trong nhà .Yêu cầu
các em QSTminh hoạ chủ điểm và trả lời câu
hỏi
Theo em bạn của chúng ta trong nhà là ai?
Em yêu vật nuôi nào nhất ? Vì sao?
GV khen ngợi những HS đã chia séuy nghĩ
với cả lớp .Các em hãy coi những vật nuôi
trong nhà là những người bạn thân thiết bởi
những người bạn này cũng rất đáng yêu
,chúng làm cho cuộc sống của chúng ta thêm
đẹp ,thêm vui. ...
Giới thiệu bài tập đọc .Ghi đề lên bảng
Kết nối (Phát triển bài / Bài mới)
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ ngữ:
a) Đọc từng câu:
- Hướng dẫn đọc đúng: nhảy nhót, thân thiết,
thỉnh thoảng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:lần 1
Lãy từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất
động
- 2 HS đọc đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu
hỏi..
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

HS đọc theo nhóm 5
Đại diện nhóm, nhóm đọc: từng đoạn, cả
bài ĐT, CN .
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
c) Đọc từng đoạn trước lớp:lần 2
- Hướng dẫn đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng:
- Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái
bút chì, / khi thì con búp bê... //
-Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính
Cún đã giúp Bé mau lành/
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đồng thanh (đoạn 1, 2)
TIẾT 2
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1) Bạn của bé ở nhà là ai?
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như
thế nào?
2) Vì sao Bé bị thương?
- Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế
nào?
3) Những ai đến thăm Bé?
- Vì sao Bé vẫn buồn?
4) Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
5)Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau
lành là nhờ ai?
* Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GV chốt ý: câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm

thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang
lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh.
Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
Bình chọn nhóm đọc tốt để biểu dương
Liên hệ :GV nêu câu hỏi : Câu chuyện này
giúp em hiểu điều gì ?
Thảo luận nhóm 4
4.Luyện đọc lại:
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc
gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ cuả Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện,
tặng quà cho Bé.
- Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ
báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê... làm
cho Bé cười.
- ... là nhờ Cún.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS tự phát biểu.
Thảo luận nhóm 4 thống nhất câu trả lời
Bé và Cún Bông rất thân thiết với nhau .Tình
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
Hướng dẫn HS đọc truy
ện theo phân vai
5. Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS khá đọc lại toàn bài

Tập đọc tốt câu chuyện đã học, ghi nhớ nội
dung chuẩn bị học tiết kể chuyện.
Sáng tác câu chuyện về vật nuôi mà em yêu
thích .Sưu tầm tranh ảnh vật nuôi ....
Nhận xét tiết học
bạn đó đã giúp Bé mau lành bệnh
Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé ,giúp Bé
chóng khoẻ lại
Các nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn
chuyện.- HS nhận xét .
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu: Giúp HS
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
1. Kiến thức: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian các buổi: sáng,
trưa, chiều, tối, đêm) đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
3. Thái độ: Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
II. Đồ dùng:- Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn. Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:

Nhận xét

B. Bài mới:
1. Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về
nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm. Ngày
nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều,
buổi tối.
- Lúc 5h sáng, em đang làm gì?
- Lúc 11h trưa, em làm gì?
- Lúc 3h chiều, em làm gì?
GV quay đồng hồ bằng bìa chỉ đúng các thời
gian trên.
2. Gv giới thiệu tiếp:
Mỗi ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ
12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau.
Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian
trong ngày.
2. Thực hành:
- Bài 1: Số?
Hướng dẫn HS xem hình
Nhận xét, chữa bài.
- Bài 3: GV giới thiệu sơ qua về đồng hồ điện
tử
Nhận xét, chữa bài
3.Tổng kết, dặn dò.
2 HS lên bảng vẽ đường thẳng:
a. Đi qua 2 điểm cho sẵn A và B
b. Đi qua 1 điểm O
1 HS ghi 3 điểm thẳng hàng
- Em đang ngủ,…

- Em ăn trưa (đang ngủ…)
- Em đang học tại lớp.
HS đọc ở SGK
HS xem rồi trả lời theo thứ tự từng hình ở
SGK
HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
trong các bài còn lại
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. Môc tiªu:
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
K hoch bi hc Tun 15
1. Kin thc: Giúp HS biết li ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơI công cộng.
2. Kĩ nng: HS nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơI
công cộng.
3. Thái : HS thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trờng, lớp, đờng làng, ngõ xóm.
KNS: K nng hp tỏc vi mi ngi trong vic gi gỡn trt t v sinh ni cụng cng
K nng m nhn trỏch nhim gi gỡn trt t, v sinh ni cụng cng..
II. Tài liệu và ph ơng tiện.
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai
- Tranh ảnh cho các hoạt động
- Dụng cụ lao động cho phơng án. Tiết 2
III. Hot ng dy - hc :
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại bài cũ đã học : Giữ
gìn trờng lớp sạch đẹp
* GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu: Bài học tuần vừa rồi là bài

gì? Giữ trờng lớp sạch đẹp. Ngoài giữ trờng
lớp sạch đẹp chúng ta cũng nên giữ vệ sinh
nơi công cộng. Vởy vì sao cần giữ trật tự vệ
sinh nơi công cộng. Hôm nay chúng ta
cùng học bài giữ gìn trật tự vệ
sinh nơi công cộng
b) Hớng dẫn bài :
Hoạt động 1:
- GV cho HS quan sát tranh có nội dung
sau: Trên sân trờng có diễn VN. 1 số HS
đang xô đẩy nhau nhau để chen lên gần sân
khấu.
2. GV nêu lần lợt các câu hỏi cho HS trả
lời?
- Nội dung tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy nh vậy có tác dụng
gì?
- Qua sự việc này, các em rút ra điều gì?
- Một số HS chen lấn, xô đẩy nh vậy làm ồn
ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ
nh thế là làm mất trật tự nơi công cộng
Hoạt động 2:* Xử lí tình huống:
- GV giới thiệu với HS một tình huống qua
tranh và yêu cầu các nhóm HS thảo luận
cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm
vai
HS1: Để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp em nên
làm gì?
HS2 : Em đã làm những việc gì?
HS3 : Đọc câu thơ trong bài

- HS quan sát tranh
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi hoặc bổ sung
ý kiến
- HS lắng nghe
- Từng nhóm HS thảo luận về cách giải
quyết phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn
- HS nhận xét
- HS trả lời
Lõm L Nga Trng Tiu hc s 1 Hng Vn
K hoch bi hc Tun 15
- Nội dung tranh: Trên ôtô, một bạn nhỏ
tay cầm lá bánh và nghĩ Bỏ rác vào đâu
bây giờ?
- Yêu cầu HS lên đóng vai
- Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng
xử
- Cách ứng xử nh vậy có lợi, hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, vì
sao?
* GV kết luận:
- Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đờng sá,
có khi còn gây nguy hiểm cho những ngời
xung quanh. Vì vậy cần gôm rác lại, bỏ vào
túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi
qui định. Làm nh vậy là giữ gìn vệ sinh
nơi công cộng
Hoạt động 3: Đàm thoại
- GV lần lợt nêu các câu hỏi sau cho HS trả
lời
- Các em biết những nơi công cộng nào?

- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các
em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác
dụng gì?
2. GV kết luận:
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho
con ngời: trờng học là nơi học tập, bệnh
viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đờng sá để
đi lại, chợ là nơi mua bán..
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp
cho công việc của con ngời đợc thuận lợi,
môi trờng trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét- ghi điểm
- HS lắng nghe
- HS lần lợt trả lời những câu hỏi trên
- HS lắng nghe
TING VIT *
LUYN OC: CON CHể NH HNG XểM
I. Mc tiờu:
Lõm L Nga Trng Tiu hc s 1 Hng Vn
Kế hoạch bài học Tuần 15
1. Kiến thức: Học sinh đọc bài Con chó nhà hàng xóm. Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng
yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết dọc rõ lời nhân vật
trong bài. (Làm được các BT trong SGK).
3. Thái độ: Yêu quý những con vật nuôi trong nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
TOÁN*

LUYỆN TẬP VỀ NGÀY, GIỜ
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian các buổi: sáng,
trưa, chiều, tối, đêm) đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
3. Thái độ: Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày
II. Đồ dùng:- Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn. Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
1. Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về
nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
H: Một ngày có mấy giờ?
H: 24 giờ trong một ngày được tính như thế
nào?
H: Một ngày được chia thành mấy buổi?
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm. Ngày
nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi
chiều, buổi tối.
Mỗi ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ
12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau.

Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian
trong ngày.
2. Thực hành:
- Bài 1: Số?
Hướng dẫn HS xem hình
Nhận xét, chữa bài.
- Bài 3: GV giới thiệu sơ qua về đồng hồ
điện tử
Nhận xét, chữa bài
3.Tổng kết, dặn dò.
HS nghe
HS trả lời
HS nghe
HS đọc ở SGK
HS xem rồi trả lời theo thứ tự từng hình ở
SGK
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sang.
- Mẹ em đi làm vè lúc 12 giờ trưa.
- Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
- Lúc7 giờ tối em xem truyền hình.
- Lúc 10 giờđêm em dang ngủ.
HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống trong
các bài còn lại
THỦ CÔNG*
THỰC HÀNH GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.

2. Kĩ năng: Gấp, cắt,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có
thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to
hoặc bé hơn kích thước của Gv hướng dẫn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai hình mẫu.
- Quy trình gấp.
- Giấy màu, kéo, hồ ...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học
Hoạt động 1:Nhắc lại
H: Mỗi biển báo có mấy phần?
H: Mặt biển báo có những phần nào?
H: Làm một biển báo giao thôngchỉ lối đi
thuận chiều chúng ta phải tiến hành mấy
bước ?
Hoạt động 2: Thực hành
B1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận
chiều.
B2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
GV quan sát lớp, hướng dẫn những HS
còn lúng túng.
Nhắc HS: Chú ý khi gấp,cắt hình tròn.
Khi dán mặt biển báo phải chồm lên chân
biển báo từ nữa ô đến 1 ô . Khi dán bôi hồ
vừa phải, ....
Hoạt động 3: trưng bày sản phẩm
nhận xét, chọn sản phẩm đẹp, tuyên

dương.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Chấp hành luật An toàn giao
thông.Chuẩn bị giấy màu học tiết sau.
HS nghe
-Mỗi biển báo có hai phần: mặt biển báo và
chân biển báo.
- Có hình tròn xanh và biển báo chỉ lối đi thuận
chiều
HS trả lời
Nhắc lại quy trình và thực hành và dán vào vở.
HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông
chỉ lối đi thuận chiều.
HS trưng bày sản phẩm
CHÍNH TẢ:TẬP CHÉP
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép một đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm. Làm bài tập
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
Làm được bài tập BT2, BT3a .
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ.
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Vì sao từ “Bé” trong đoạn phải viết hoa?
+ Trong 2 từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé
yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?
- Viết từ khó: GV đọc
2.2. HS chép bài vào vở.
2.3.Chấm - chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Hãy tìm
a. 3 tiếng có vần ui.
b. 3 tiếng có vần uy
GV giúp HS nắm vững yêu cầu.
GV phát bảng phụ cho HS
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: a. Tìm những từ chỉ đồ dùng trong
nhà bắt đầu bằng âm ch.
GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét bài học.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, mất bút, mưa lất
phất
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
-Vì là tên riêng. .
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng.
- HS viết bảng con. .

- HS chép vào vở.
-HS đổi vở chấm
- HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- HS trao đổi theo nhóm, tìm các tiếng có vần
ui hoặc vần uy.
- Đại diện các nhóm lên dán bài ở bảng lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Các nhóm thi làm trên bảng lớp
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (17 giờ, 23 giờ…)
2. Kĩ năng: Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian
(đúng giờ, muộn giờ, sáng tối…)
3. Thái độ: Có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.
II. Đồ dùng: Đồng hồ
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một ngày có mấy giờ?
- Em hãy nêu số chỉ giờ buổi sáng, buổi
trưa, buổi chiều, buổi tối?
Nhận xét
B. Bài mới:
- Bài 1:
GV nêu yêu cầu.
GV cùng cả lớp nhận xét.

Giải thích thêm:
- 8 giờ tối còn gọi là 20 giờ.
- 5 giờ chiều còn gọi là 17 giờ.
- Bài 2:
Làm theo cặp
GV nêu yêu cầu.
Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng:
- Tranh 1: Câu “Đi học muộn giờ” là
đúng.
- Tranh 2: Câu “Cửa hàng đóng cửa” là
đúng.
- Tranh 3: Câu “Lúc 20 giờ” là đúng.
Cho HS tập xem đồng hồ theo nhóm
đôi.
Nhận xét.
3. Tổng kết, dặn dò.
Dặn: Về nhà tập xem đồng hồ
24 giờ
HS nêu
HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức
tranh, xem đồng hồ rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời
gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi trên đồng
hồ với “thời gian thực tế”
Đại diện các cặp lên bảng trình bày: Đ-S
2 HS xem 1 đồng hồ, cùng thảo luận để đưa ra
kết quả đúng.
KỂ CHUYỆN:
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: - Giúp HS: Hiểu và nắm nội dung câu chuyện.
- Dựa theo tranh, kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện
3. Thái độ: Thương yêu các con vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung
từng tranh:
-Kể trong nhóm.
-Kể trước lớp
GV nhận xét
2.2H*:HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu
chuyện
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, biểu dương cho điểm những em
kể tốt, nhóm kể tốt.
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh
chuyện Hai anh em, nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lắng nghe.


1HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ .
Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung
tăng.
Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông
chạy đi tìm người giúp.
Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
Tranh 4: Cún Bông làm bé vui những ngày
Bé bị bó bột.
Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún
Bông.
- 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu
chuyện trước nhóm..
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn
truyện theo tranh. Lớp nhận xét
- 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
HS nghe
TIẾNG VIỆT*
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn
Kế hoạch bài học Tuần 15
LUYỆN VIẾT: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép một đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm. Làm bài tập
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
Làm được bài tập BT2, BT3a .
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
- Vở luyện viết.

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.
+ Vì sao từ “Bé” trong đoạn phải viết hoa?
+ Trong 2 từ “bé” ở câu “Bé là một cô bé
yêu loài vật”, từ nào là tên riêng?
- Viết từ khó: GV đọc
2.2. HS viết bài vào vở.
- GV gạch dòng kẻ trên bảng
- Viết từng cụm từ
- Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách.
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
2.3.Chấm - chữa bài.
GV chấm một số bài nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét bài học.
- Yêu cầu HS về nhà soát lại bài chính tả và
các bài tập đã làm.
HS nghe
HS nghe
- 2 HS đọc lại
-Vì là tên riêng. .
- Từ Bé thứ nhất là tên riêng.
- HS viết bảng con. .

HS quan sát - nhận xét

HS viết vào vở
- HS đổi vở chấm
HS nghe
TOÁN*
Lâm Lệ Nga Trường Tiểu học số 1 Hương Văn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×