Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 17 ( CKTKN) DUNG...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.13 KB, 41 trang )

TUẦN 17 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 17)
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Củng cố, hệ thống hóa nôïi dung bài yêu lao động.
2. Biết vận dụng thực hành và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
3. Giáo dục HS nghiêm túc tự giác học tập và thực hành .
II. Chuẩn bò: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Vì sao chúng ta cần phải yêu lao
động?
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (7’) Làm việc cá nhân.
Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
- GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm
gương lao động của Bác Hồ, các anh
hùng lao động.
-H: Theo em, những nhân vật trong các
câu chuyện đo ùcó yêu lao động không?
-H: Vậy những biểu hiện yêu lao động
là gì?
* Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy
công việc, theo đuổi công việc từ đầu
đến cuối. Đó là những biểu hiện rất
đáng trân trọng và học tập.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện
không yêu lao động?


* Hoạt động 2: (8’)
Trò chơi hãy nghe và đoán.
- GV phổ biến nội quy chơi.
- Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 người.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ HS kể.
- Tấm gương yêu lao động của Bác
Hồ: Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết
ở Pari, Bác Hồ phụ bếp trên tàu để đi
tìm đường cứu nước …
- Tấm gương các anh hùng lao động:
Bác Lương Đình Của. Anh Hồ Giáo.
+ HS trả lời.
+ HS suy nghó và trả lời câu hỏi theo ý
hiểu của mình.
+ HS lắng nghe.
- Ỷ lại, không tham gia lao động.
- Hay nản chí, không khắc phục khó
khăn.
+ HS lắng nghe.
16
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
* Ví dụ:
+ Đội 1 đïoc : Đây là câu tục ngữ khen
ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ
được nhiều người yêu mến, còn những
kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không ai
quan tâm đến.
- GV cho HS chơi thật.
-Nhận xét, khen ngợi đội thắng cuộc.

* Hoạt động 3: (8’)
Liên hệ bản thân
- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể về 1 công
việc trong tương lai mà em yêu thích.
- YC HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em yêu thích công việc hay
nghề nghiệp hay công việc đó.
+ Để thực hiện được mơ ước của mình,
ngay từ bây giờ em phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày.
* GV kết luận: Mỗi người đều có những
ước mơ về công việc của mình. Bằng
tình yêu lao động, em nào cũng thực
hiện được ước mơ của mình.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Yêu LĐ giúp con người những gì?
- YC HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà thực
hiện tham gia LĐ ở nhà. Chuẩn bò bài:
“Kính trọng, biết ơn người lao động”.
+ HS chơi thử.
+ Đội 2 lắng nghe và trả lời.
- Đoán được câu tục ngữ:
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
+ HS tiến hành chơi.
+ Lần lượt HS kể, lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS phát biểu.

- Cần tham gia lao động các công việc
nhà, ở trường và ở ngoài xã hội phù
hợp với khả năng của bản thân.
+ HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
+ 2HS đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
TOÁN: (Tiết 81) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : + Giúp HS rèn kó năng:
1. Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
2. Áp dụng giải bài toán có lời văn.
3. Giáo dục HS nghiêm túc tự giác học bài và làm bài .
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ tóm tắt BT2,3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
17
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài:
a) 81350 : 187 ; b) 89658 : X = 293
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì?
+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán.
+ YC HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:

240 gói: 18 kg
1 gói: … g?
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
+ GV HD HS phân tích đề toán:
+ Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Diện tích: 7140 m
2
; Chiều dài: 105 m
Chiều rộng: …m?
Chu vi : …m?
- Chấm một số bài
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Các em vừa được ôn những dạng
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 54322 346 25275 108
1972 157 0367 234
2422 0435
000 003

b) 106141 413 123220 404
2354 257 02020 305
2891 000
000
- HS lần lượt nhận xét bài làm trên

bảng.
+ 1 HS đọc.
+1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở,
sau đó nhận xét.
Bài giải
18kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
+ 1HS đọc.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
( 105 + 68)
×
2 = 346(m)
Đáp Số: CR: 68 m ; CV: 346 m
- 1 số HS nộp bài.
- HS nêu:
18
toán nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bò bài:
“Luyện tập chung”
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC: (Tiết 33)
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghó, giường bệnh, cửa sổ.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vò quan, sự buồn bực của nhà vua.
2. Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
+ Hiểu nội dung bài: Cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ
nghónh, rất khác với người lớn.
3. GD HS nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ ấu, yêu sự ngộ nghónh ngây thơ của trẻ em.
II. Chuẩn bò: + Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba
cá bống”. Và TLCH:
-H: Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba?
-H: Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc
lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Gọi 1 HS nêu đại ý?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu ... nhà vua.
- Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... vàng rồi.
- Đoạn 3: Còn lại.

+ YC 3 HS đọc nối tiếp đoạn.(2 lượt)
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
- 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cần biết kho báu ở đâu.
- Chú chui vào một cái bình bằng
đất ... nói ra điều bí mật.
+ Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ HS đọc nối tiếp
+ HS phát âm sai đọc lại.
19
cho từng HS.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghóa một số từ
khó:
-H: Vời có nghóa là gì?
* GV: Nhà vua cho vời các vò đại thần và
các nhà khoa học đến để tìm cách lấy
mặt trăng cho công chúa.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài:
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b) Tìm hiểu bài: (8’)
+ YC HS đọc đoạn 1.
-H: Chuyện gì đã xảy ra đối với công
chúa?
-H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng
gì?
-H: Trước yêu cầu của công chúa nhỏ,
nhà vua đã làm gì?
-H: Các vò đại thần và các nhà khoa học
nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi
cô công chúa?

-H: Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi
không thể thực hiện được?
-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng,
triều đình không biết làm cách nào tìm
được mặt trăng cho công chúa.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-H: Cách nghó của chú hề có gì khác với
các vò đại thần và các nhà khoa học?
-H: Tìm những chi tiết cho thấy cách
nghó của công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghó của ngưới lớn?
-H: Đoạn 2 ý nói gì?
* ý 1: Mặt trăng của nàng công chúa.
+ YC HS đọc đoạn còn lại.
-H: Chú hề đã làm gì để có được mặt
trăng cho công chúa?
+ Là cho mời người dưới quyền đến.
+ Lắng nghe.
+ Lớp theo dõi, lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cô bò ốm nặng.
- Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ
khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Cho vời tất cả các vò đại thần, các
nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa
là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng

nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
xem công chúa nghó về mặt trăng thế
nào đã... không giống người lớn.
- Công chúa nghó rằng mặt trăng chỉ
to hơn móng tay của cô, mặt trăng
được làm bằng vàng.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ Tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn, ... đeo vào cổ.
20
-H: Thái độ của công chúa như thế nào
khi nhận được món quà đó?
-H: Đoạn 3 ý nói gì?
*ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa
nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
c) Đọc diễn cảm:(7’)
+ GV gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, chú hề, công chúa).
- HD HS cách đọc: Giọng đọc nhẹ
nhàng, chậm ở đoạn đầu, nhán giọng ở
những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các
vò quan trong triều. Đoạn kết đọc giọng
vui, nhanh hơn.
+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc:
“Thế là chú hề ... bằng vàng rồi”.

+ Gọi 1 HS đọc mẫu.
+ Tổ chức thi đọc phân vai ( người dẫn
chuyện, chú hề, công chúa).
+ Nhận xét và tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:(5’)
-H: Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?
- H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
* Ý nghóa: Câu chuyện cho em hiểu rằng
suy nghó của trẻ em rất khác suy nghó của
người lớn.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài: Rất nhiều mặt trăng (tt).
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn.
+ HS nêu.
+ 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm
cách đọc hay.
+ Lắng nghe.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng.
+ Từng nhóm HS thi đọc.

- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS phát biểu.
-2 HS đọc ý nghóa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
LỊCH SỬ: (Tiết 17) ÔN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Ôn tập ,hệ thống hoá các kiến thức đã học về buổi đầu độc lập , nước Đại Việt
thời Lý, nước đại việt thời Trần .
2. Củng cố các sự kiện lòch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các
sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
3. Giáo dục lòng yêu nước, căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bò: + Nội dung từ bài 7 đến bài 14
21
+ Phiếu học tập trong sách luyệntập .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
-H: Ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc
Mông -Nguyên của vua tôi nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?
-H: Khi giặc Mông–Nguyên vào
Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã
dùng kế gì để đánh giặc ?
-H: Nêu ghi nhớ bài ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học b ài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1:
Các giai đoạn lòch sử và các sự kiện
lòch sử tiêu biểu từ năm 938 đến 1400.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS
và yêu cầu hoàn thành nội dung của
phiếu .
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


2 HS nhắc đề bài
- HS nhận phiếu và làm vào phiếu theo
yêu cầu .

Phiếu học tập
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lòch sử đã được học từ bài 7 đến bài 14 vào bảng
thời gian dưới đây :
938 - 1400 1009 1226
Các giai đoạn lòch sử Các giai đoạn lòch sử Các giai đoạn lòch sử
Buổi đầu độc lập
2. Hoàn thành bảng thống kê sau :
a) Các triều đai Việt Nam từ năm 938 đến 1400.
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần

22
b ) Các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Trần.
Thời gian Tên sự kiện
- GV gọi học sinh báo cáo kết quả
làm việc với phiếu .
- Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
- K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất .
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai.

- Nhà Trần thành lập.
- K/C chống quân xâm lược Mông
Nguyên.
- 3 HS lên nêu kết quả mỗi em làm 1 bài
tập.
- Lớp theo dõi bổ sung ý kiến
* Hoạt động 2:
Thi kể về các sự kiện , nhân vật lòch
sử đã học .
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi .
Đònh hướng kể :
+ Kể về sự kiện lòch sử :
-H: Sự kiện đó là sự kiện gì ? Xảy ra
lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của
sự kiện? Ý nghóa của sự kiện đó đối
với lòch sử dân tộc ta ?
+ Kể về nhân vật lòch sử: Tên nhân
vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời
kì nào Đã đóng góp gì cho lòch sử
nước nhà?
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
em kể tốt, động viên cả lớp cùng cố
gắng .
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học .Về nhà ôn lại
các sự kiện lòch sư chuẩn bò thi KTĐK
HKI.
- HS lắng nghe

- HS xung phong lên kể

- HS khác bổ sung ý kiến
- HS lắng nghe và ghi nhận
- Lắng nghe.
23
THỂ DỤC: ( Tiết 33)
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI :NHẢY LƯỚT SÓNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác ở
mức độ tương đối chính xác.
2. Trò chơi: “Nhảy lướt sóng” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động ..
3. Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, tham gia trò chơi nhiệt tình.
II. Chuẩn bò: - Sân trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung ĐLVĐ Hìmh thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học.
- Cho HS khởi động các khớp cổ
chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên quanh sân trường
- Cho HS chơi trò chơi “Làm theo
hiệu lệnh”.
- Tập bài thể dục phát triển chung :
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông;
kết hợp hàng ngang dóng hàng điểm
số.

- GV nhắc nhở HS kiễng gót cao, chú
ý giữ thăng bằng và đi trên đường
thẳng.
b) Trò chơi: “ Nhảy lướt sóng”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi và nội quy chơi.
- HS chơi thử một lần, sau đó chơi
chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- GV cùng hs hệ thống lại bài . Về
ôn lại các động tác đã học.
6’
1’
2’
2’
1’
1 lần
22’
12’
10’
5’
2’
2’
1’
- Lớp trương điều khiển lớp,
điểm số báo cáo.
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hiện.

- Lớp trưởng điều khiển.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
24
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008.
TOÁN: (Tiết 82)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kó năng:
1. Thực hiện các phép tính nhân và chia, tìm thừa số chưa biết, tìm số bò chia,số
chia chưa biết, giải toán có lời văn .
2. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận ,tính toán chính xác, trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bò : + Bảng phụ kẻ sẵn ND BT1; kẻ sẵn biểu đồ trang 91.
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Đặt tính rồi tính :
a)109408 : 526; b) 810866 : 238
+ Tìm x: 195906 : x = 634
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học b ài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HD HS làm bài tập: (23’)
Bài 1: - YC HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ – gọi 1 HS
lên làm ; lớp làm vào vở
- GV chữa bài
Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì?

-YC HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-H: Bài toán YC chúng ta tìm gì?
-H: Muốn biết mỗi trường nhận
được bao nhiêu bộ đồ dùng học
toán chúng ta cần biết gì?
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Thừa số 27 23 134 134
Thừa số 23 27 152 152
Tích 621 621 20368 20368
SBC 66178 66178 16250 16250
SC 203 203 125 125
Thương 326 326 130 130
- Đặt tính rồi tính:
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo.
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường
nhận được.
- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học
toán.

25
- YC HS làm bài.
- GV chữa bài tập
Bài 4: YC HS quan sát biểu đồ
trang 91, SGK.

-H: Biểu đồ cho ta biết điều gì?
- Gọi HS đọc các câu hỏi SGK
và làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
C. Củng cố - dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học. Về nhà
làm bài tập luyện thêm ở nhà.
Chuẩn bò bài “Dấu hiệu chia hết
cho 2”.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
Tóm tắt :
1 thùng : 40 bộ
468 thùng : … bộ ?
chia đều :156 trường
1 trường …bộ ?
Bài giải:
Sở Giáo dục- Đào tạo đã nhận số bộ đồ dùng
học toán là: 40
×
468 = 18720 ( bộ )
Mỗi trường được nhận số bộ đồ dùng học toán
là: 18720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ đồ dùng
- HS quan sát biểu đồ.
- Biết số sách bán được trong 4 tuần.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4
là: 5 500 - 4 500 = 1 000 (cuốn)
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn

tuần 3 là: 6 250 - 5 750 = 500 (cuốn)
c) TB mỗi tuần bán được số cuốn sách là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5 500):4 = 5500 (cuốn)
Đáp số: 5 500 cuốn sách
- Lắng nghe và ghi nhớ.
CHÍNH TẢ: (Tiết 17) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu : Giúp HS
1. Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn : Mùa đông trên rẻo cao.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc.
3. Giáo dục HS tự giác viết bài .
II. Chuẩn bò: - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra b ài cũ: (5’)
-GV đọc cho HS viết các từ sau: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
26
+ nhảy dây, múa rối, giao bóng, đấu vật,
lật đạt.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hướng dẫn viết chính tả: (15’)
- Gọi 1 đọc mẫu bài viết.
-H: Những dấu hiệu nào cho biết mùa
đông về với rẻo cao?
-Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả.
- GV cho HS phân tích kết hợp giải nghóa
một số tư.ø
-Hướng dẫn HS cách viết và trình bày
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại đoạn viết.

- YC HS đổi vở chấm lỗi cho nhau.
- Thu vở chấm một số bài.
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2 a :
- Gọi HS đọc YC và ND của bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền: loại, lễ, nổi.
b. Thứ tự cần điền: giấc, đất, vất.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi làm bài
-GV chia lớp thành hai nhóm yêu cầu lần
lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ
đúng (mỗi HS chỉ được chọn 1 từ)
- GV sửa bài theo đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa
mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc
chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố-Dặn dò: (5’)
- Nhận xét bài viết từng em.
-GV nhận xét tiết học. Chuẩn bò: “Thi
học kì”.
nháp.
- Một HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
...mây theo các sườn núi trườn xuống,
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn
đồi, nước suối cạn dần, những chiếc
lá vàng cuối cùng đã lìa cành.

- HS nêu các từ khó: rẻo cao, sườn
núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co,
nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
-HS kiểm tra lại bài viết .
-HS chấm lỗi và báo lỗi.
- 8 HS nộp bài.
- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào
VBT.
-HS sửa bài vào vở (nếu có sai)
- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài
- 2 nhóm thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
- Lắng nghe
27
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 33)
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu : giúp HS:
1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kểä Ai làm gì ?
2. Tìm được bộ phận chủ ngữ,vò ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
3. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ?, từ đó biết vận dụng vào bài viết
và giao tiếp .
II. Chuẩn bò: + Bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét bài tập 1.
+ Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn
theo đề tài bài tập 2.

-H: Thế nào là câu kể ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học b ài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu VD: Chúng em đang học bài.
-H: Đây là kiểu câu gì ?
* GV: Trong câu kể có nhiều ý nghóa.
Vậy câu này có ý nghóa thế nào bài học
hôm nay cho ta biết điều đó.
2. Phần nhận xét: (15’)
Bài 1.2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2 .
- GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2:
Trong câu: Người lớn đánh trâu ra cày
.Từ chỉ hoạt động là: đánh trâu ra cày; từ
chỉ người hoặc vật hoạt động là: người
lớn .
- Yêu cầu HS phân tích tiếp những câu
còn lại theo nhóm .
-VD: Hằng này, sau khi đi học về, em
giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa
xong, em cùng mẹ rửa bát đóa....
-1 HS lên trả lời. Lớp nhận xét bổ
sung.
- HS đọc ví dụ .
- Đây là kiểu câu kể .
- 2 HS đọc bài 1,2 .
- HS phân tích
- Các nhóm làm việc -2 nhóm làm
vào giấy lớn và dán lên bảng.

+ GV nhận xét chốt lại đáp án:
Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người
hoặc vật
- Các cụ già nhặt cỏ đốt lá . - nhặt cỏ ,đốt lá - các cụ già
28
- Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
- Các bà mẹ tra ngô .
- Các em bé ngủ khì trên lưng me.ï
- Lũ chó sủa om cả rừng .
- bắc bếp thổi cơm
- tra ngô
- ngủ khì trên lưng mẹ
- sủa om cả rừng
- mấy chú bé
- các bà mẹ
- Các em bé
- Lũ chó
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
GV và HS cùng làm mẫu ví dụ câu 2: Người lờn đánh trâu ra cày .
Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động : Người lớn làm gì?
Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động: Ai đánh trâu ra cày ?
- YC HS làm tiếp các phần còn lại:
Lời giải:
Câu Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
người, hoặc vật hoạt động
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
Mấy chú bắc bếp thổi cơm.
Các bà mẹ tra ngô .

Các em bé ngủ khì trên lưng
mẹ .
Lũ chó sủa om cả rừng .
Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì ?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì?
Ai nhặt cỏ, đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
Con gì sủa om cả rừng ?
* GV chốt ý:
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu
kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì?
thường có 2 bộ phận: Bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ).Gọi là
chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi
Làm gì ? gọi là vò ngữ .
-H: Vậy qua bài học ta cần ghi nhớ
điều gì ?
3. Luyện tập: (15’)
Bài 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài: Tìm
các câu kể mẫu Ai làm gì ? có trong
đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV nhận xét – chữa bài .
Bài 2: - Tìm chủ ngữ và vò ngữ trong
mỗi câu vừa tìm được ở bài 1.

HS lắng nghe và nhắc lại
-2 HS nêu ghi nhớ
- Có 3 câu kể :
+ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để
quét nhà ,quét sân .
+ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá co,
treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
+ Chò tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
29
- Yêu cầu thảo luận nhóm –trình bày .
* GV nhận xét chốt lời giải đúng :
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để
quét nhà ,quét sân .
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ
,treo trên gác bếp để gieo cấy mùa
sau .
Chò tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài 3: - Gọi HS đọc YC của đề bài : -
YC HS Viết đoạn văn kể về các công
việc trong 1 buổi sáng . Gạch dưới các
câu kể .
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu
các câu kể AI làm gì ?
- GV nhận xét sửa bài.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
em tích cực học tập.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi

nhớ. Chuẩn bò bài: “Vò ngữ trong câu
kể Ai làm gì?”.
- HS thảo luận nhóm .
- 2 nhóm lên trình bày K/Q thảo luận .
- Lớp nhận xét, bổ sung .
- 1 HS đọc đề
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS đọc đọc đoạn văn. Lớp nhận xét
sữa chữa .
- HS lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐỊA LÍ: (Tiết 17) ÔN TẬP ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Củng cố lại kiến thức của các bài đã học.
2. Qua đó HS nắm vững : Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
đồng bằng Bắc Bộ
3. Nêu được đặc điểm cuộc sống chính của người dân ĐBBB
II. Chuẩn bò: - GV : Các bài ôn và tranh các bài đó.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Kể tên 1 số nghề của người dân
ĐBBB?
-H- Mô tả 1 quy trình làm ra sản phẩm đồ
gốm?
-H- Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- GV nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
30
B. Dạy học bài mới: (25’)

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23’)
* Hoạt động 1:
- Trình bày sơ lược nội dung những bài ôn:
+ Bài 1 : Đồng bằng Bắc Bộ
+ Bài 2 : Người dân ở đồng Bằng Bắc Bộ
+ Bài 3 : Hoạt động sản xuất của người
dân ở ĐBBB
+ Bài 4 : Hoạt động sản xuất của người
dân ở ĐBBB
* Hoạt động 2:
- Trình bày nội dung từng bài
- GV nêu từng câu hỏi trong các bài trên.
-H: ĐBBB do những con sông nào bồi đắp
nên?
-H: Trình bày đặc điểm đòa hình và sông
ngòi của ĐBBB?
-H: Em hãy kể nhà và làng xóm của người
dân ĐBBB?
-H: Hãy kể tên các lễ hội của người dân
ĐBBB?
-H: Kể tên một số cây trồng, vật nuôi
chính của ĐBBB?
-H: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐBBB?
-H: Kể thứ tự các công việc sản xuất lúa
gạo ?
-H: Kể tên 1 số nghề thủû công của người
dân ĐBBB?
-H: Quy trình làm ra 1 sản phẩm gốm?

-H: Chợ phiên ở ĐBBB có dặc điểm gì ?
* Hoạt động 3:
- Đọc cacù điều cần nhớ trong ôn tập.
- YC HS đọc các ghi nhớ trong SGK
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài để thi
HKI.
- Trả lời cá nhân
+ Sông Hồng , Thái Bình.
+ có bề mặt phẳng, rộng nhiều
sông, có đê...
+ Người kinh, dân cư tập trung
đông đúc...
+ Hội chùa Hương, Hội Lim ; Hội
Gióng.
+ Lúa, Lợn, Gia cầm...
+ Đất phù sa màu mở, có nhiều
nước....
+Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy
lúa, chăm sóc, gặt, tuốt, phơi.
+ Gốm sứ, chiếu ngói ....
+ Nhào đất , tạo dáng, phơi gốm...
+ vẽ hoa văn , tráng men, nung
gốm...
- HS đọc nối tiếp
- Lắng nghe, ghi nhớ.
31

×