Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại nhno và ptnt chi nhánh huyện lấp vò tỉnh đồng tháp 2008 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 66 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

--------

BÙI PHI QUỲNH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
LẤP VÒ, TỈNH ĐỒNG THÁP
(2008 – 2010)

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 4 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

--------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
LẤP VÒ, TỈNH ĐỒNG THÁP
(2008 – 2010)



Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Sinh viên thực hiện: BÙI PHI QUỲNH
Lớp: DH8NH
MSSV: DNH073261
Giáo viên hƣớng dẫn: ĐỖ CƠNG BÌNH

Long Xun, tháng 4 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths. Đỗ Cơng Bình
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Chuyên đề được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ chuyên đề
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Ngày ….. tháng ….. năm ……


Lời cảm ơn

Thầy cô và các bạn thân mến!
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học An Giang, tơi đã được q
Thầy Cơ của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh Doanh
nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá.
Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp tơi có thể vượt qua những khó
khăn, thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống sau này. Với thời gian ba
tháng thực tập, quý Thầy Cô đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tế của doanh nghiệp giúp tơi có thêm những hiểu biết về cách
làm việc bên ngồi xã hội.
Với tất cả lịng tơn kính, tơi xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học An Giang
và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lịng biết ơn sâu sắc.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Đỗ Công Bình, người đã hướng
dẫn tơi rất tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành chun đề này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú lãnh đạo và các anh chị tại
NHNo&PTNT huyện Lấp Vò đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực
tập vừa qua, cung cấp những kinh nghiệm kiến thức thực tế quý báu cũng như những tư
liệu cần thiết cho tơi trong việc nghiên cứu hồn thành chuyên đề này. Và cuối cùng tôi
xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè trong và ngồi lớp đã đóng góp ý kiến giúp đỡ
tơi trong q trình hồn thiện chun đề này.
Vì điều kiện thời gian cịn hạn chế, cùng với kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên chun đề của tơi khơng tránh khỏi những thiếu xót, rất mong nhận được sự đóng
góp của q thầy cơ và bạn bè.
Xin chân thành cám ơn!


Mục lục


Trang
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1.1. Mở đầu: .................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 1
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 1
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................... 2
2.1. Ngân hàng Thương mại: .......................................................................................... 2
2.1.1. Khái niệm NHTM: ............................................................................................. 2
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường: 2
2.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế: ........................................ 2
2.2. Khái quát về tín dụng ngân hàng: ............................................................................ 3
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: ..................................................................... 3
2.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: ............................................................................ 4
2.2.2.1. Mục đích sử dụng: ........................................................................................ 4
2.2.2.2. Thời hạn tín dụng: ........................................................................................ 4
2.2.2.3. Mức độ tín nhiệm: ........................................................................................ 4
2.2.2.4. Hình thức cấp tin dụng: ................................................................................ 4
2.2.2.5. Phương thức cho vay: .................................................................................. 4
2.2.3. Vai trị của tín dụng: ........................................................................................... 5
2.2.3.1. Vai trị của tín dụng đối với khách hàng: ..................................................... 5
2.2.3.2. Vai trị của tín dụng đối với các doanh nghiệp: ........................................... 5
2.2.3.3. Vai trị của cho tín dụng đối với nền kinh tế: ............................................... 5
2.2.3.4. Vai trị của tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại: ............ 6
2.3. Những quy định của NHTM đối với khách hàng: ................................................... 7
2.3.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay: ...................................................................... 7
2.3.2. Đối tượng cho vay: ............................................................................................. 7
2.3.3. Thời hạn cho vay: ............................................................................................... 7
2.3.4. Lãi suất cho vay: ................................................................................................ 8
2.4. Hiệu quả hoạt động tín dụng: ................................................................................... 8
2.4.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng: ....................................................... 8
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng: ................................................. 8

2.4.2.1. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn: ............................................................................. 8
2.4.2.2. Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng: ................................................................. 9
2.4.2.3. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng:...................................................... 9
2.4.2.4. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: .................................................................... 9
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM: ..................... 9
2.5.1. Các nhân tố bên ngoài: ....................................................................................... 9
2.5.1.1. Môi trường pháp lý: ..................................................................................... 9
2.5.1.2. Môi trường kinh tế: .................................................................................... 10
2.5.2. Các nhân tố từ phía khách hàng: ...................................................................... 10
2.5.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng: ........................................................................ 11
2.5.3.1. Công tác tổ chức ngân hàng: ...................................................................... 11
2.5.3.2. Đội ngũ cán bộ tín dụng (CBTD):.............................................................. 11
2.5.3.3. Chính sách tín dụng: .................................................................................. 11
2.5.3.4. Thơng tin tín dụng: ..................................................................................... 12
2.5.3.5. Quy trình tín dụng: ..................................................................................... 12
2.5.3.6. Các yếu tố khác: ......................................................................................... 13


Chƣơng 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNO &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ, TỈNH ĐỒNG THÁP ................................. 14
3.1. Giới thiệu khái quát về NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng
Tháp: ............................................................................................................................... 14
3.1.1. Vài nét chung về huyện Lấp Vị:...................................................................... 14
3.1.2. Sự hình thành và phát triển của NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vị, tỉnh
Đồng Tháp: ..................................................................................................................... 14
3.1.3. Tình hình nhân sự: ........................................................................................... 15
3.1.4. Cơ cấu tổ chức: ................................................................................................ 15
3.1.5. Nhiệm vụ các phịng ban:................................................................................. 16
3.1.5.1. Giám đốc: ................................................................................................... 16
3.1.5.2. Phó giám đốc: ............................................................................................. 16

3.1.5.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: ...................................................................... 16
3.1.5.4. Phịng kế tốn ngân quỹ: ............................................................................ 16
3.1.5.5. Phịng hành chánh nhân sự:........................................................................ 16
3.1.6. Vai trò của NHNO & PTNT trong nền kinh tế huyện Lấp Vò: ........................ 17
3.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNO & PTNT 2008 – 2010: .................. 18
3.1.8. Định hướng hoạt động của NHNO & PTNT từ năm 2011 trở đi: .................... 20
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vị, tỉnh
Đồng Tháp: ..................................................................................................................... 21
3.2.1. Tình hình huy động vốn của NHNO & PTNT: ................................................. 21
3.2.1.1. Tình hình về nguồn vốn: ............................................................................ 21
3.2.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn: ............................................................. 22
3.2.2. Tình hình cấp tín dụng tại NHNO & PTNT trong giai đoạn từ 2008 - 2010: ... 23
3.2.2.1. Doanh số cho vay: ...................................................................................... 23
3.2.2.2. Doanh số thu nợ: ........................................................................................ 25
3.2.2.3. Dư nợ: ........................................................................................................ 28
3.2.2.4. Tình hình nợ xấu tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò, tỉnh
Đồng Tháp: .................................................................................................................... 36
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp
Vò, tỉnh Đồng Tháp: ....................................................................................................... 43
3.3.1. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện
Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp: ................................................................................................ 43
3.3.1.1. Dư nợ trên vốn huy động: .......................................................................... 43
3.3.1.2. Hệ số thu nợ/Tổng doanh số cho vay: ........................................................ 43
3.3.1.3. Nợ xấu trên tổng dư nợ: ............................................................................. 44
3.3.1.4. Vịng quay vốn tín dụng: ............................................................................ 44
3.3.2. Những vấn đề hạn chế trong hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh
huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp: ..................................................................................... 44
3.4. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng trong thời
gian tới: ........................................................................................................................... 46
3.4.1. Nâng cao năng lực chuyên mơn và trình độ quản lý của cán bộ tín dụng: ........... 46

3.4.2. Tìm kiếm, tiếp xúc khách hàng: ......................................................................... 46
3.4.3. Thực hiện chiến lược khách hàng: ................................................................... 46
3.4.4. Ngân hàng nên phát triển các trung tâm dịch vụ và tư vấn đầu tư: ................. 47
3.4.5. Mở rộng mạng lưới hoạt động của ngân hàng: ................................................... 47
3.4.6. Nâng cao năng lực tài chính và hiện đại hóa cơng nghệ của Ngân hàng ............. 47
3.4.7. Khai thác thị trường: ........................................................................................ 47
3.4.8. Giải pháp đối với công tác huy động vốn : ...................................................... 47
3.4.9. Linh hoạt sáng tạo trong sử lý nghiệp vụ: ........................................................ 48


Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 50
4.1. Kết luận: ................................................................................................................. 50
4.2. Kiến nghị: ............................................................................................................... 50
4.2.1. Đối với nhà nước:............................................................................................. 50
4.2.2. Đối với NHNN: ................................................................................................ 51
4.2.3. Đối với UBND: ................................................................................................ 52
4.2.4. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam: ................................................................... 52
4.2.5. Đối với khách hàng vay vốn: ........................................................................... 53


DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 3.1: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh (2008 – 2010) ............................ 18
Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động...................................................................................... 22
Bảng 3.3: Nguồn vốn huy động theo các hình thức ....................................................... 22
Bảng 3.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề ............................................................... 24
Bảng 3.5: Doanh số thu nợ ............................................................................................. 26
Bảng 3.6: Dư nợ ............................................................................................................. 28

Bảng 3.7: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế ......................................................... 31
Bảng 3.8: Dư nợ theo thành phần kinh tế ....................................................................... 32
Bảng 3.9: Nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................................................... 36
Bảng 3.10: Tỷ trọng nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................................... 37
Bảng 3.11: Nợ xấu theo thời gian................................................................................... 39
Bảng 3.12: Tỷ trọng nợ xấu theo thời gian..................................................................... 40
Bảng 3.13: Nợ xấu theo ngành nghề .............................................................................. 42
Bảng 3.14: Tỷ trọng nợ xấu theo ngành nghề ................................................................ 42
Bảng 3.15: Các chỉ tiêu đánh giá .................................................................................... 43


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Trang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 16


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Trang
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng chi phí và lợi nhuận 2008 – 2010................................................ 18
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn bằng nội tệ .......................................................... 23
Biểu đồ 3.3: So sánh DSTN – DSCV 2008 – 2010 ........................................................ 27
Biểu đồ 3.4: Dư nợ 2008 – 2010 .................................................................................... 29
Biểu đồ 3.5: So sánh dư nợ - cho vay – thu nợ .............................................................. 30
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế ....................................... 31
Biểu đồ 3.7: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nông, lâm nghiệp ............................................ 32
Biểu đồ 3.8: So sánh DSCV – DSTN – DN ................................................................... 33

Biểu đồ 3.9: So sánh DSCV – DSTN – DN ngành thương nghiệp, dịch vụ .................. 34
Biểu đồ 3.10: Dư nợ 2008 – 2010 .................................................................................. 35
Biểu đồ 3.11: Biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế .................................................. 37
Biểu đồ 3.12: Biểu đồ tỷ trọng nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................... 37
Biểu đồ 3.13: Biểu đồ nợ xấu theo thời gian .................................................................. 39
Biểu đồ 3.14: Biểu đồ tỷ trọng nợ xấu theo thời gian .................................................... 41
Biểu đồ 3.15: Nợ xấu theo ngành nghề .......................................................................... 42


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. NHNo&PTNT, NHNO, Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
2. NHTM: Ngân hàng thương mại
3. TDNH: Tín dụng Ngân hàng
4. SXKD: Sản xuất kinh doanh
5. XNK: Xuất nhập khẩu
6. DSCV: Doanh số cho vay
7. DSTN: Doanh số thu nợ
8. KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
9. CNH - HĐH: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
10. UBND: Ủy ban nhân dân
11. ĐVT: Đơn vị tính
12. NHNN: Ngân hàng nhà nước
13. NHNNVN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
14. CBTD: Cán bộ tín dụng
15. CLTD: Chất lượng tín dụng
16. TCTD: Tổ chức tín dụng
17. RRTD: Rủi ro tín dụng
18. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
19. HTX: Hợp tác xã

20. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
21. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
22. DN: Doanh nghiệp
23. ĐBSCL: Đồng bằng sơng Cửu Long
24. HCM: Hồ Chí Minh
25. TG TK: Tiền gửi tiết kiệm
26.TG KH: Tiền gửi kỳ hạn


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. Mở đầu:
Ngân hàng với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi, tiến hành các
hoạt động cho vay và đầu tư. NHNO đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như
là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất
kinh doanh. NHNO ngày càng đóng vai trị là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh tốn
của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Cũng
như các NHTM khác, NHNO & PTNT ngày càng khẳng định vị thế của mình với những
lợi thế về mạng lưới rộng khắp, được thành lập lâu đời, và điều thuận lợi nhất là hình
ảnh của NHNO đã từ lâu sống trong lịng người dân trên khắp cả nước. NHNO & PTNT
đã xây dựng thành cơng cho mình một thương hiệu ngân hàng hàng đầu Việt Nam vừa
gần gũi, vừa thân thiện, chính điều này đã giúp cho hoạt động của tổ chức này ngày
càng phát triển. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ. Trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ kinh tế hội
nhập nhu cầu vốn đối với người dân ngày càng cấp thiết. Hiện nay, ngân hàng đã trở
thành tiền đề, là cơ sở đầu tiên để các doanh nghiệp, cá nhân mở rộng sản xuất kinh
doanh và đổi mới cơng nghệ. Chính vì vậy hoạt động tín dụng trở thành hoạt động kinh

doanh trọng yếu của hệ thống ngân hàng. Đây là nghiệp vụ đặc trưng nhất của NHTM,
sử dụng phần lớn nguồn vốn của ngân hàng, tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng và
đồng thời cũng hàm chứa khả năng rủi ro lớn. Do đó, bản thân tơi đã mạnh dạn nghiên
cứu về đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNO & PTNT
huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)”.
1.2. Mục tiêu nghiên c u:
Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện
Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.

-

- Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng tại NHNO & PTNT chi nhánh huyện
Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tại NHNo &PTNT chi nhánh huyện Lấp Vị.

-

1.3. Phƣơng pháp nghiên c u:

- Thu thập số liệu: Các báo cáo và tài liệu của NHNO & PTNT chi nhánh huyện
Lấp Vị tỉnh Đồng Tháp.
-

Phương pháp so sánh.

-

Phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối và số tuyệt đối.


- Tham khảo tài liệu có liên quan: tạp chí chuyên ngành, sách, internet, báo cáo
thu thập từ ngân hàng.
1.4. Phạm vi nghiên c u:
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình tín
dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo& PTNT chi nhánh huyện Lấp
Vò trong giai đoạn 2008 – 2010.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 1


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Ngân hàng Thƣơng mại:1
2.1.1. Khái niệm NHTM:
NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận
(luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011).
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị
trƣờng:
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung ứng dịch vụ qua tài khoản (luật
các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011).
2.1.3. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế:
Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ngày càng quan trọng nó
được thể hiện qua các vai trị sau :


- Thứ nhất: Ngân hàng thương mại là nơi tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi trong
xã hội để đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế. Trong xã hội luôn luôn tồn tại tình trạng
thừa và thiếu vốn một cách tạm thời. Những cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi tạm thời
thì muốn bảo quản số tiền một cách an tồn nhất và có hiệu quả nhất. Trong khi đó
những cá nhân, tổ chức có nhu cầu về vốn thì muốn vay được những khoản vốn nhằm
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy ngân hàng thương mại là
một trung gian tài chính tốt nhất để thực hiện chức năng là cầu nối giữa cung và cầu
vốn. Từ hoạt động của các ngân hàng thương mại góp phần tăng cường hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp qua đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế.
Những cá nhân và tổ chức đã giảm được các khoản chi phí trong việc tìm kiếm các
nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh, và ngồi ra có thể dễ dàng tham gia vào các
dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng để đẩy nhanh hoạt động của mình. Việc
vay vốn từ ngân hàng của các doanh nghiệp đã thúc đẩy các doanh nghiệp phải có
phương án sản xuất tối ưu và có hiệu quả kinh tế thì mới có thể trả lãi và trả vốn cho
ngân hàng. Việc lập phương án sản xuất tối ưu do doanh nghiệp lập ra phải qua sự kiểm
tra, thẩm định của ngân hàng nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy
ra.
Ngược lại, những cá nhân và tổ chức dư thừa về vốn có thể n tâm đem gửi tiền
của mình vào ngân hàng vì ngân hàng là một địa chỉ có thể bảo quản tiền vốn một cách
an tồn và hiệu quả tốt nhất. Khách hàng có thể yên tâm về sự an toàn và khả năng sinh
lời của đồng vốn và cũng có thể rút tiền của mình bất cứ lúc nào muốn. Có thể lãi suất
mà ngân hàng trả cho khách thấp hơn so với việc đầu tư tiền vốn vào những lĩnh vực
như: mua cổ phiếu, đầu tư vào kinh doanh.... Nhưng việc gửi tiền vào ngân hàng là có
hệ số an tồn cao nhất. Thêm vào đó những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách
hàng như: chuyển tiền, thanh toán hộ, các dịch vụ tư vấn... Sẽ tạo thêm thuận tiện cho
khách hàng trong hoạt động kinh doanh của mình.
Tất cả những hoạt động của ngân hàng là cơ sở giúp cho việc tăng cường hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung.

1

TS. Nguyễn Trí Tâm (2010). Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 2


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Thứ hai: Ngân hàng thương mại thông qua những hoạt động của mình góp
phần vào việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá
cả, kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm cao, ổn định lãi xuất, ổn định thị trường tài
chính, thị trường ngoại hối, ổn định và tăng trưởng kinh tế. Với các công cụ mà ngân
hàng trung ương dùng để thực thi chính sách tiền tệ như: Chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của Ngân hàng Trung ương đối với ngân hàng thương mại: lãi suất tín dụng
hoặc bằng các nghiệp vụ thị trường tự do. Thì các ngân hàng đóng một vai trị quan
trọng trong việc thi hành chính sách tiền tệ quốc gia. Các ngân hàng thương mại có thể
thay đổi lượng tiền trong lưu thông bằng việc thay đổi lãi suất tín dụng hoặc bằng các
nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống lạm phát và ổn định sức mua của
đồng nội tệ.

-

- Thứ ba: Ngân hàng thương mại bằng hoạt động của mình đã thức hiện việc
phân bổ vốn giữa các vùng qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế đồng đều
giữa các vùng khác nhau trong một quốc gia. Các vùng kinh tế khác nhau thì có sự phát
triển khác nhau. Hiện tượng thừa vốn hoặc thiếu vốn một cách tạm thời giữa các vùng

diễn ra thường xuyên. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao thực hiện tốt nhất hiệu quả huy
động của vốn và chính hoạt động điều chuyển vốn trong nội bộ ngân hàng đã thực hiện
tốt vấn đề này.
- Thứ tư: Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước và thế
giới, tạo điều kiện cho việc hoà nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong
khu vực và nền kinh tế thế giới. Với xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế trong khu vực
và nền kinh tế thế giới cùng với chính sách mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về kinh tế
xã hội của các quốc gia trên thế giới thì hoạt động của các ngân hàng thương mại được
mở rộng và thúc đẩy cho việc mở rộng hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp trong
nước. Với hoạt động rộng khắp của mình, các ngân hàng có khả năng được nguồn vốn
từ các cá nhân và các tổ chức nước ngồi góp phần bảo đảm được nguồn vốn cho nền
kinh tế trong nước, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở rộng hoạt
động của họ ra nước ngoài một cách thuận tiện và hiệu quả hơn nhờ hoạt động thanh
toán quốc tế, bảo lãnh.
Chính từ sự mở rộng các quan hệ quốc tế mà nền kinh tế trong nước có sự thâm
nhập vào thị trường quốc tế và tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước khác trên
thế giới.
2.2. Khái quát về tín dụng ngân hàng:2
2.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
TDNH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một khoản thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.

-

Ba nội dung:

+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng từ người sở hữu (ngân hàng) cho
người sử dụng (KH).
+ Sự chuyển nhượng có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này kèm theo chi phí.


2

TS. Bùi Thanh Quang (2010). Giáo trình Thẩm định tín dụng.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 3


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
2.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:
2.2.2.1. Mục đích sử dụng:

-

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh (SXKD)

-

Cho vay bất động sản

-

Cho vay nông nghiệp

-


Cho vay kinh doanh XNK

2.2.2.2. Thời hạn tín dụng:

-

Cho vay ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm.

-

Cho vay trung hạn: thời hạn từ 1 đến dưới 5 năm.

-

Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm.

2.2.2.3. Mức độ tín nhiệm:

-

Cho vay khơng có đảm bảo.

-

Cho vay có đảm bảo: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản bên thứ ba.

2.2.2.4. Hình thức cấp tin dụng:
2.2.2.5. Phương thức cho vay:3

- Cho vay từng lần: áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi

lần vay vốn, khách hàng và NHNO nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký
hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng đối với khách hàng vay vốn ngắn hạn
có nhu cầu thường xuyên, kinh doanh ổn định.
Cho vay theo dự án đầu tư: NHNO cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.

-

Cho vay đồng tài trợ: thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng
do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành, văn bản hướng dẫn của NHNO Việt Nam và
thỏa thuận giữa các tổ chức tín dụng.

-

Cho vay trả góp: NHNO nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận và xác định số
lãi tiền vay phải trả trong suốt thời hạn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

-

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.

- Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NHNO nơi
cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
ứng tiền mặt là đại lý của NHNO Việt Nam. Khi phát hành và sử dụng thẻ tín dụng,

NHNO nơi cho vay và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ và
NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNO Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.

3

Quyết định, số 666/QĐ – HĐQT - TDHO “V/v ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ
thống NHNO Việt Nam”.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 4


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Cho vay theo hạn mức tín dụng thấu chi: NHNO Việt Nam thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng được chi vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh
tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.

-

2.2.3. Vai trị của tín dụng:4
2.2.3.1. Vai trị của tín dụng đối với khách hàng:
Đối với khách hàng: Nhờ có ngân hàng cho vay mà khách hàng sẽ có thể thực hiện
được những dự định, dự án của mình. Do vậy mang lại lợi nhuận cho khách hàng hay
giải quyết được các vấn đề mà khách hàng gặp phải trong vấn đề đột xuất, cấp bách.
Tuy nhiên, khách hàng cần phải tính tốn đến khả năng chi trả để việc chi tiêu trở nên

hợp lý.
2.2.3.2. Vai trị của tín dụng đối với các doanh nghiệp:
Tín dụng là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mơ sản
xuất, mở rộng thị trường: Đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Bất cứ doanh
nghiệp nào cũng muốn mở rộng thị trường hoạt động của mình và nếu vậy phải mở rộng
sản xuất. Mở rộng sản xuất không phải là hoạt động mà doanh nghiệp có thể tiến hành
một sớm một chiều. Đó là hoạt động lâu dài và cần có nguồn vốn dài hạn. Nhưng không
phải doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy
nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp rất cần thiết.
Tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thay đổi cơ cấu
sản xuất: Điều này giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường cũng như đặc
thù của chính doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Về dài hạn, các doanh nghiệp ln chú trọng đến việc mở rộng sản xuất, xây dựng nhà
xưởng, mua sắm máy móc, đổi mới cơng nghệ để không ngừng nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm và giảm chi phí đến mức tối thiểu. Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt
Nam hiện nay, nhu cầu vốn xây dựng cơ bản là rất lớn trong lúc các nhà kinh doanh
chưa tích luỹ được nhiều, chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư trực
tiếp của cơng chúng vào các doanh nghiệp cịn hạn chế.
Việc vay vốn ở NHNO sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và có khả năng kiểm
sốt độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình mà khơng phải
phân chia quyền kiểm sốt với các cổ đông nếu huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu.
Tín dụng cịn trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc thoả mãn và chớp cơ hội
kinh doanh: Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp có thể nhanh chóng vay vốn
của ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, gia tăng sản lượng để chiếm lĩnh thị
trường. Khi doanh nghiệp đi vay vốn tại ngân hàng thương mại sẽ có thể điều chỉnh
được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi họ
không cần đến việc sử dụng vốn vay nữa. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả
nợ tại một thời điểm nhất định nào đó thì có thể xin ngân hàng gia hạn nợ. Ngồi ra, tín
dụng trung và dài hạn tránh được các chi phí phát hành, lệ phí bảo hiểm, lệ phí đăng
ký...

Việc trả nợ vay cũng được xây dựng theo một sự phân chia ổn định và hợp lý do
đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn trả nợ một cách dễ dàng hơn.
2.2.3.3. Vai trò của cho tín dụng đối với nền kinh tế:

4

Bùi Thị Kim Oanh (2010). Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Luận văn tốt nghiệp. Trường đại học Tây Nguyên.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 5


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Tín dụng thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn, điều hoà lượng cung cầu về
vốn trong nền kinh tế:
Với chức năng là trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu điều đó được thể
hiện rõ trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, nó giúp các doanh nghiệp nói riêng và
cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền mạch khơng ngắt quãng và là một
kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Hoạt động tín dụng đã góp phần xây dựng cơ sở hạ
tầng, đổi mới công nghệ, xúc tiến nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát
triển nền kinh tế. Hoạt động tín dụng thúc đẩy lưu thơng hàng hoá, đẩy nhanh hoạt động
chu chuyển tiền tệ, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng.
Tín dụng cũng có vai trị quan trọng trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọ: tăng tỷ trọng các ngành sản xuất vật chất là
nền tảng cho phát triển kinh tế đất nước, đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài.

Đầu tư cho vay trung dài hạn trực tiếp hay gián tiếp góp phần phát triển khoa học công
nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống của dân cư, phát triển
lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn định.
Tín dụng tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện
hiện nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia ln gắn với thị trường thế giới, nền
kinh tế đóng trước đây đã nhường bước cho nền kinh tế mở phát triển. Tín dụng đã trở
thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau dưới các hình
thức: tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là nhiệm vụ có ý nghĩa với sự phát triển
kinh tế trong cả hiện tại và tương lai. Vấn đề này càng trở nên cấp thiết với thực trạng
nền kinh tế nước ta hiện nay: Nhu cầu vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
là rất lớn trong khi việc sử dụng vốn cịn có nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa
cao, cịn thất thốt và gây lãng phí lớn.
2.2.3.4. Vai trị của tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại:
Tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời nâng cao khả năng
cạnh tranh của ngân hàng. Tín dụng cả về số lượng và chất lượng là hoạt động mang
tính chiến lược của các NHTM. Do vậy tín dụng mang lại thu nhập chủ yếu trong tổng
thể các hoạt động của NHTM từ trước đến nay.
Khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng chính là ngân hàng đang tạo ra và duy
trì khách hàng của mình trong tương lai. Tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng phạm vi
hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế.
Khi ngân hàng khơng đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời hạn
vay tiền thì ngân hàng khơng thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường với sự
cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác. Mặt khác, tín dụng cịn là cơng cụ cạnh
tranh hiệu quả của ngân hàng nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Khi có được mối
quan hệ, gân hàng có điều kiện lơi kéo khách hàng sử dụng các dịch vụ khác do mình
cung cấp.
Ngồi ra, tín dụng cịn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn
dư thừa tại mỗi ngân hàng thương mại. Đồng thời là cách để ngân hàng thu hút vốn từ
nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nâng cao

chất lượng tín dụng để giải quyết vấn đề huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, thu được
lợi nhuận qua đó phát triển hoạt động của mình, tăng cường khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng khác.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 6


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
2.3. Những quy định của NHTM đối với khách hàng:
2.3.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay:

-

Nguyên tắc vay vốn: (Điều 6 Quyết định 1627)
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Hồn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.

-

Điều kiện vay vốn: (Điều 7 Quyết định 1627)

+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đủ đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.

+ Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của NHNNVN.
2.3.2. Đối tƣợng cho vay:
Bao gồm: các cá nhân và pháp nhân Việt Nam; Các cá nhân và pháp nhân nước
ngoài (khoản 2 Điều 2 Quyết định 1627)

- Các pháp nhân bao gồm: DNNN, HTX, cty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 84 Bộ luật dân sự
năm 2005.
- Khách hàng còn lại bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, DNTN, hộ kinh
doanh cá thể, cty hợp danh.
2.3.3. Thời hạn cho vay:5
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng
nhằm bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của doanh nghiệp và phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của các cá nhân. Loại này ít rủi ro cho ngân hàng vì trong thời gian ngắn
có ít biến động xảy ra và ngân hàng có thể dự tính được.

-

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến dưới năm
năm, được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản
xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín dụng này
có mức độ rủi ro khơng cao vì ngân hàng có khả năng dự đốn được những biến động
có thể xảy ra.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ
sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mơ

lớn. Loại tín dụng này có rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì có những biến động xảy
ra khơng đo lường trước được.

5

Quyết định Số 666/QĐ-HĐQT-TDHo “V/v ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ
thống NHNO Việt Nam”.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 7


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Tóm lại: Thời hạn cho vay trung – dài hạn là trên 1 năm, được xác định căn cứ
vào yêu cầu của dự án, khả năng trả vốn của dự án đầu tư và tính chất nguồn vốn của
bên cho vay. Thời gian cho vay được tính từ khi bên vay nhận được khoản vốn đầu tiên
cho đến khi trả hết nợ. Thông thường, ngân hàng căn cứ vào thời gian khấu hao để để
xác định thời gian cho vay. Thời gian cho vay ngắn hơn hoặc dài hơn quá nhiều so với
thời gian khấu hao đều ảnh hưởng tới q trình hồn trả của khách hàng vì khấu hao từ
tài sản là một trong những nguồn chủ yếu để trả nợ cho khách hàng. Thời hạn cho vay
bao gồm thời gian ân hạn (nếu có) và thời gian trả nợ.

+ Thời gian ân hạn được tính tương xứng với thời gian xây dựng cơng
trình, thời gian lắp đặt máy móc và sản xuất thử sản phẩm.
+ Thời gian trả nợ: tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị vay,
tuỳ vào khả năng thu nhập của bên vay mà hai bên thoả thuận kỳ hạn trả nợ và số tiền
trả nợ từng kỳ.

2.3.4. Lãi suất cho vay:
Về cơ bản, khoản đầu tư có kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng lớn. Vì thế lãi suất
cho vay trung dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay được
xác định tuỳ vào dự án, ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, chính sách của ngân hàng cũng
như sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng.

-

- Lãi suất cho vay có thể được tính theo lãi suất cố định hoặc lãi suất biến động.
Lãi suất cố định là lãi suất giữ nguyên không thay đổi trong suốt thời kỳ thực hiện hợp
đồng. Lãi suất biến đổi là lãi suất có thể thay đổi lên xuống trong thời hạn vay. Trong
cho vay trung dài hạn, phần lớn các ngân hàng sử dụng lãi suất biến đổi để tránh rủi ro
cho ngân hàng và người vay khi lãi suất trên thị trường biến động. Thông thường, đối
với các khoản vay trung và dài hạn tại các NHTM thì lãi suất được điều chỉnh 6 tháng
một lần và được tính theo cơng thức sau: lãi suất điều chỉnh = lãi suất huy động tiết
kiệm 12 tháng + 0,1%/tháng.
2.4. Hiệu quả hoạt động tín dụng:
2.4.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng:
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong
đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hố nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Theo quan điểm thông thường của các ngân hàng thương mại Việt Nam và trong một số
trường hợp theo nghĩa hẹp khi nói đến hiệu quả hoạt động tín dụng, người ta chỉ nói đến
tỷ lệ giữa nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là hiệu quả hoạt động
tín dụng kém và ngược lại.
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng:
2.4.2.1

Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn:

Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo

khi người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng
hạn.

-

Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân
hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.

-

Tỷ lệ nợ quá hạn

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

=

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

Trang 8


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Nếu Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thương mại càng gặp khó khăn trong
kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh khoản và giảm lợi nhuận, tức
là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, hiệu quả hoạt động tín dụng càng thấp.
2.4.2.2


Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng:6

Để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và hiệu quả của hoạt động tín
dụng.
Vịng quay vốn tín dụng

=

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

Hệ số này phản ánh số vịng chu chuyển của vốn tín dụng. Vịng quay vốn tín
dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thơng hàng hố. Với một số vốn nhất định, nhưng do vịng
quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các doanh
nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy,
hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, hiệu quả tín dụng
càng cao.
2.4.2.3

Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng:

Thu nhập từ hoạt động tín dụng

=

Lãi từ hoạt động tín dụng
Tổng thu nhập

Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và

phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi
được gốc mà cịn có lãi, đảm bảo được độ an tồn của nguồn vốn cho vay. Chỉ tiêu này
cao chứng tỏ các khoản cho vay của Ngân hàng sinh lời và ngược lại chỉ tiêu này thấp
chứng tỏ các khoản vay không sinh lời, hiệu quả thấp.
2.4.2.4

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:

Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh giá
tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi
hỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các ngân hàng thương mại có thể biết
được khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng
đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có
thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
Hiệu suất sử dụng vốn

=

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM:7
2.5.1. Các nhân tố bên ngồi:
2.5.1.1. Mơi trường pháp lý:
Nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ, thống
nhất của các văn bản dưới luật, đồng thời gắn liền với quá trình chấp hành luật và trình
độ dân trí trong lĩnh vực này.
6

PGS.TS. Lê Văn Tề (chù biên), PGS. TS. Ngô Hướng, TS. Đỗ Linh Hiệp, TS. Hồ Diệu, TS. Lê Thẩm

Dương.(2007). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại – NXB thống kê.
7
Đinh Thị Hạnh. 2008. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà
Nội. Khóa luận tốt nghiệp. Học viện ngân hàng.

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 9


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Thực tiễn kinh tế thị trường qua hàng ngàn năm đã đủ cơ sở kết luận rằng: pháp
luật đã trở thành bộ phận không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường có sự điều
tiết của Nhà nước. Khơng có pháp luật hay pháp luật khơng phù hợp với những yêu cầu
phát triển của nền kinh tế thị trường thì mọi hoạt động trong nền kinh tế thị trường
khơng thể trơi chảy được. Với vai trị đảm bảo cho việc chuyển nền kinh tế thị trường tự
phát, kém tổ chức sang một nền kinh tế thị trường văn minh, pháp luật có một nhiệm vụ
hết sức to lớn trong việc tạo ra một môi trường pháp lý cho hoạt động sản xuất kinh
doanh được thuận tiện và đạt hiệu quả kinh tế cao, là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp,
khiếu nại xảy ra. Do đó, yếu tố pháp luật có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động
của ngân hàng thương mại nói chung và hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng. Chỉ có
trong điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ chấp hành pháp luật một
cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới mang lại hiệu quả, lợi ích cho cả 2 bên và
hiệu quả hoạt động tín dụng mới được bảo đảm.
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng nhằm:
Hạn chế rủi ro, bảo tồn vốn, nâng cao thu nhập, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của
các ngân hàng thương mại. Xã hội hoá hoạt động ngân hàng, biến ngân hàng thương
mại thành người bạn cho mọi tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế trong xã hội, tạo

điều kiện cho ngân hàng thương mại có thế mạnh riêng trong cạnh tranh.
Hợp pháp hố các hoạt động ngân hàng, đảm bảo cho ngân hàng hoạt động theo
đúng pháp luật, tạo môi trường pháp lý lành mạnh và ổn định để hoạt động tín dụng có
hiệu quả, an tồn.
2.5.1.2. Mơi trường kinh tế:
Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt động kinh tế có quan hệ biện
chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến động của một hoạt động kinh tế nào
đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn lại. Hoạt
động của ngân hàng thương mại có thể được coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế. Vì vậy, sự ổn định hay mất ổn định của nền kinh tế sẽ có tác động
mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng - đặc biệt là hoạt động tín dụng.
Các biến số kinh tế vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng rất lớn tới
hiệu quả hoạt động tín dụng. Một nền kinh tế ổn định tỷ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo điều
kiện cho các khoản tín dụng có hiệu quả cao. Tức là các doanh nghiệp hoạt động trong
một môi trường ổn định thì khả năng tạo ra lợi nhuận cao hơn, từ đó mà có thể trả vốn
và lãi cho ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế biến động thì các doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh cũng thất thường ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp, từ đó ảnh
hưởng tới khả năng thu nợ của ngân hàng.
Chu kỳ kinh tế có tác động khơng nhỏ tới hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ suy
thối, sản xuất vượt quá nhu cầu dẫn tới hàng tồn kho lớn, hoạt động tín dụng gặp nhiều
khó khăn do các doanh nghiệp không phát triển được. Hơn nữa nếu ngân hàng bỏ qua
các ngun tắc tín dụng thì lại càng làm giảm chất lượng tín dụng. Ngược lại trong thời
kỳ hưng thịnh, tốc độ tăng trưởng cao, các doanh nghiệp có xu hướng mở rộng sản xuất
kinh doanh, nhu cầu tín dụng tăng và rủi ro ít, do đó hiệu quả hoạt động tín dụng cũng
tăng. Tuy nhiên trong thời kỳ này có những khoản vay vượt q quy mơ sản xuất cũng
như khả năng quản lý của khách hàng nên những khoản vay này vẫn gặp rủi ro.
2.5.2. Các nhân tố từ phía khách hàng:
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng bị hạn chế là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Hồ sơ xin vay ban đầu của khách hàng là có hiệu
quả và có tính khả thi cao nhưng trong q trình thực hiện do trình độ quản lý cịn thấp

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 10


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
nên năng suất, chất lượng, hiệu quả không đạt được như kế hoạch. Khi thị trường biến
động lại khơng có biện pháp xử lý kịp thời nên khơng ứng phó được, sản phẩm sản xuất
ra tiêu thụ khó khăn dẫn đến khơng trả được nợ đúng hạn cho ngân hàng.
Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng đúng với phương án kinh doanh
đã đề ra. Nhiều khách hàng dùng tiền vay được đầu tư vào những kế hoạch sản xuất có
rủi ro cao nhằm tìm kiếm nhiều lợi nhuận, sử dụng vốn của ngân hàng để vui chơi, dùng
vốn ngân hàng đầu tư vào tài sản cố định, kinh doanh bất động sản nên không trả được
nợ cho ngân hàng. Trong thực tế, hoạt động thẩm định đã xuất hiện nhiều trường hợp
khách hàng lập phương án kinh doanh (thực chất là phương án kinh doanh giả, thậm chí
nhờ tư vấn lập phương án kinh doanh chỉ để rút được tiền của ngân hàng) có vẻ rất hiệu
quả, ký kết hợp đồng kinh tế chứng minh đầu vào, đầu ra rất khả thi, tài sản thế chấp rất
cụ thể nhưng đến khi vay được vốn ngân hàng lại không kinh doanh lại cho vay lại hoặc
bỏ trốn để chiếm số tiền vay, vật tư hàng hóa thế chấp là hàng chậm luân chuyển, ứ
đọng hoặc bất động sản rất khó chuyển thành tiền để thu nợ.
2.5.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng:
2.5.3.1. Cơng tác tổ chức ngân hàng:
Tổ chức ngân hàng được sắp xếp một cách có khoa học, bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban trong từng ngân hàng, trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng cũng như giữa ngân hàng với các cơ quan khác như tài chính, pháp lý... Sẽ tạo
điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, quản lý sát sao các khoản huy động
vốn cũng như các khoản vốn cho vay. Đây là cơ sở để tiến hành các nghiệp vụ tín dụng
lành mạnh và quản lý có hiệu quả nguồn vốn tín dụng. Tổ chức ngân hàng theo nguyên

tắc tập trung có phân cấp là một khâu quan trọng trong quá trình quản lý hiệu quả hoạt
động tín dụng đồng bộ, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời
kỳ.
2.5.3.2. Đội ngũ cán bộ tín dụng (CBTD):
Con người luôn là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của bất kỳ một tổ
chức nào, và ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ. Trong hoạt động tín dụng, CBTD
là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình tín dụng. Khi xem xét đến yếu tố
này người ta xem xét dưới 2 góc độ:
Trước hết phải kể đến trình độ chun mơn nghiệp vụ. Một CBTD có trình độ
chun mơn giỏi, có kinh nghiệm cao sẽ đánh giá được chính xác về tính khả thi của dự
án, xác định được khả năng trả nợ hay năng lực thực sự của khách hàng, xác minh được
tính trung thực của các báo cáo tài chính, đánh giá được đạo đức của khách hàng vay…
Từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, hạn chế được những sai lầm do lựa chọn sai
khách hàng, qua đó sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động tín dụng. Cán bộ cịn phải có
khả năng dự đốn trước được những biến động có thể xảy ra để có thể tư vấn cho khách
hàng, xây dựng, điều chỉnh phương án kinh doanh cho phù hợp.
Tuy nhiên có tài thơi chưa đủ mà cịn phải có tư cách đạo đức. Một người cán bộ
đặt lợi ích của mình lên trên lợi ích của tập thể, chấp thuận cho vay đối với những khách
hàng không đủ tiêu chuẩn, bỏ qua những khách hàng tiềm năng của ngân hàng, nhận hối
lộ, tham nhũng để cho vay trái pháp luật. Tất cả những hành vi đó đều ảnh hưởng xấu
tới hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2.5.3.3. Chính sách tín dụng:
Nó quyết định thành công hay thất bại của một ngân hàng. Một chính sách tín
dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng, đảm bảo khả năng
SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 11


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh

GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
sinh lời của hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, theo các
đường lối, chính sách của Nhà nước và đảm bảo cơng bằng xã hội. Điều đó cũng có
nghĩa là hiệu quả hoạt động tín dụng tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách của ngân
hàng thương mại đúng hay không. Bất cứ một ngân hàng thương mại nào muốn có hiệu
quả hoạt động tín dụng đều phải có một chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với bản
thân ngân hàng mình.
2.5.3.4. Thơng tin tín dụng:
Thơng tin tín dụng có vai trị quan trọng trong quản lý hiệu quả hoạt động tín
dụng. Nhờ có thơng tin tín dụng, người quản lý có thể đưa ra các quyết định cần thiết có
liên quan đến cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản cho vay. Thơng tin tín dụng có thể
lấy được từ các nguồn sẵn có từ ngân hàng (hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức
tín dụng, phân tích của các can bộ tín dụng ...), từ các nguồn của khách hàng (theo chế
độ báo cáo định kỳ, các dự án sản xuất kinh doanh), từ các cơ quan chun thơng tin tín
dụng trong và ngoài nước, từ các bộ, các ngành chủ quản... Số lượng và chất lượng
thơng tin thu nhận được có liên quan đến việc cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản
cho vay. Thơng tin tín dụng có thể thu được từ các nguồn sẵn có ở ngân hàng (hồ sơ xin
vay, thơng tin giữa các tổ chức tín dụng, phân tích của cán bộ tín dụng ...), từ khách
hàng (theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc phản ánh trực tiếp); từ các cơ quan chun về
thơng tin tín dụng ở trong và ngồi nước, từ các nguồn thơng tin khác. Số lượng, chất
lượng của thông tin thu nhận được có liên quan đến mức độ chính xác trong việc phân
tích, nhận định tình hình thị trường, khách hàng... để đưa ra những quyết định phù hợp.
Vì vậy, thơng tin càng đầy đủ, nhanh nhậy, chính xác và tồn diện thì khả năng phịng
ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngày càng lớn, hiệu quả hoạt động tín dụng
ngày càng cao.
2.5.3.5. Quy trình tín dụng:
Là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng, trong
đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm

nhiều giai đoạn mang tính chất liên hồn, theo một trình tự nhất định, đồng thời có quan
hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Một quy trình tín dụng theo lý thuyết bao gồm sáu giai
đoạn: lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát và
thu nợ, thanh lý hợp đồng tín dụng. Các giai đoạn này có mối quan hệ qua lại hỗ trợ cho
nhau. Kết quả của giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn tiếp theo và tác động đến
chất lượng công việc của giai đoạn sau. Trong đó giai đoạn mang tính chất quyết định
nhất là thẩm định dự án. Khi đó cán bộ thẩm định cần xem xét hai khía cạnh: thẩm định
chủ đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Việc này có ý nghĩa: đưa ra những kết luận chính
xác về tính khả thi, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra của dự án để ra quyết
định cho vay hay từ chối cho vay. Mặt khác, thẩm định dự án là cơ sở để ngân hàng xác
định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt
động có hiệu quả tối ưu. Qua việc thẩm định dự án, cán bộ tín dụng xác định cơ cấu vốn
đầu tư của dự án, xác định tỷ trọng của vốn đầu tư từ đó đánh giá mức độ tự chủ về vốn
của doanh nghiệp trong phương án đầu tư, vốn bổ sung là bao nhiêu, từ những nguồn
nào. Ngân hàng rất chú ý đến cơ cấu vốn của dự án đầu tư vì nó là cơ sở để ngân hàng
hạch toán thu hồi vốn và lãi, để ngân hàng lựa chọn phương án về thời gian và phương
thức thu hồi vốn, lãi phù hợp với hoạt động của dự án.
Do đó, cơng tác thẩm định dự án nếu được thực hiện một cách nghiêm túc, chặt
chẽ, cẩn thận với chất lượng cao sẽ mang lại các quyết định chính xác, hạn chế được rủi
ro đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận cho ngân hàng. Đồng thời tạo điều
SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 12


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
kiện cho vốn tín dụng được luân chuyển bình thường, theo đúng kế hoạch đã định mà
nhờ đó bảo đảm được hiệu quả tín dụng cho hoạt động của ngân hàng.

2.5.3.6. Các yếu tố khác:

SVTH: Bùi Phi Quỳnh

Trang 13


Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh
GVHD: Ths. Đỗ Cơng Bình
NHNO&PTNT huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp (2008 – 2010)
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNO &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ, TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1. Giới thiệu khái quát về NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng
Tháp:
3.1.1. Vài nét chung về huyện Lấp Vò:8

- Trước năm 1954, Lấp Vò là một quận của tỉnh Long Xuyên cũ. Cuối thập niên
1950, Lấp Vò được nhập vào tỉnh Sa Đéc. Đầu thập niên 1960, Lấp Vò thuộc tỉnh Vĩnh
Long khi Sa Đéc được sáp nhập vào Vĩnh Long, sau đó Lấp Vò lại thuộc Sa Đéc khi
tỉnh Sa Đéc được phục hồi. Tháng 12 năm 1976, nơi đây được sáp nhập với huyện Lai
Vung thành huyện Thạnh Hưng. Tháng 8 năm 1989, Thạnh Hưng lại được tách ra thành
2 huyện có tên Lai Vung và Thạnh Hưng. Tháng 12 năm 1996, Thạnh Hưng đổi trở lại
tên cũ là Lấp Vò.
- Lấp Vị là huyện phía Nam của tỉnh Đồng Tháp, huyện có 12 xã và 1 thị trấn,
diện tích tự nhiên là 244 Km chiếm 7.054% diện tích tồn tỉnh, Đông giáp thị xã Sa
Đéc, Tây giáp huyện Chợ Mới – An Giang, Nam giáp huyện Lai Vung, Bắc giáp Thị xã
Cao Lãnh, là huyện nằm giữa sông Tiền và sơng Hậu, có vị trí thuận lợi về giao thơng
đường thủy cũng như đường bộ, kênh Xáng Lấp Vò chảy dọc gần suốt chiều dài huyện.
Về giao thông đường bộ có Quốc lộ 80, Quốc lộ 54 và 06 tỉnh lộ nối liền các huyện,
tỉnh bạn; phía Tây có bến phà Vàm Cống, phía Bắc có bến phà Cao Lãnh, là đấu mối

giao lưu với các nơi trong và ngoài huyện; Dân số trung bình khoảng 180.000 người.
Trung ương sẽ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho vùng đồng bằng sơng Cửu
Long, trong đó có một số cơng trình nằm trên địa bàn huyện như: cầu Cao Lãnh bắt qua
sông Tiền, cầu Vàm Cống bắt qua sông Hậu, Quốc lộ 80 và Quốc lộ 54 đã được nâng
cấp, đường Hồ Chí Minh, tuyến N2,… Mặt khác, Tỉnh đã có chương trình đầu tư phát
triển nâng cấp thị trấn Lấp Vị lên đơ thị loại IV và 04 xã: Định Yên, Vĩnh Thạnh, Tân
Khánh Trung, Mỹ An Hưng B lên đơ thị loại V.
3.1.2. Sự hình thành và phát triển của NHNO & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò,
tỉnh Đồng Tháp:
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò là một trong 2.200 chi nhánh và phòng
giao dịch của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. NHNo & PTNT huyện Lấp Vò trước
đây là NHNo & PTNT huyện Thạnh Hưng được thành lập theo quyết định số 400/CP
ngày 14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) vào năm 1990 lúc
nền kinh tế chuyển hướng theo cơ chế thị trường. Ngân hàng phải sớm thành lập những
phương thức kinh doanh mới phục vụ khách hàng hiệu quả hơn.
NHNo & PTNT huyện Lấp Vò đặt tại thị trấn Lấp Vò dọc theo quốc lộ 80, là địa
điểm giao thông thuận lợi với nhiều tỉnh thành khác cả đường bộ lẫn đường thủy.
Huyện Lấp Vị nằm giữa sơng Tiền và sông Hậu rất thuận lợi phát triển kinh tế trong
khu vực, đặc biệt là nơng-thủy-sản. Có khoản 78% dân số sống bằng nghề nơng, vốn có
tính chịu khó cần cù lao động, chăm chỉ trong công việc. NHNo & PTNT huyện Lấp Vò
ra đời đã đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người dân, góp phần tích cực vào mục tiêu
phát triển kinh tế của Huyện với tốc độ tăng trưởng đạt 18.5%/năm và xây dựng nông
thôn nơi đây ngày càng giàu đẹp hơn.

8

/>s/wcm/connect/lapvo/UBNDhuyenlapvo/gioithieu/gioithieuchung/

SVTH: Bùi Phi Quỳnh


Trang 14


×