Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp điện nước chợ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.32 KB, 51 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CAO THỊ MỸ CHÂU

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
ĐIỆN NƯỚC CHỢ MỚI
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 5 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
ĐIỆN NƯỚC CHỢ MỚI
SVTH: Cao Thị Mỹ Châu
MSSV: DKT089014
Lớp: DT4KT2
GVHD: Th.s Trần Kim Tuyến



Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

An Giang, tháng 5 năm 2012


LỜI CẢM ƠN

Để có được cơ hội thực tập này tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Xí nghiệp
Điện Nước Chợ Mới, các cô chú, anh chị trong phịng kế tốn - kinh doanh đã nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp những chứng từ cần thiết, truyền đạt những
kinh nghiệm thực tế cho tôi, giúp tơi thuận lợi hơn trong q trình thực tập và giúp hiểu
rõ hơn về cơng tác hạch tốn trong các doanh nghiệp để khỏi bỡ ngỡ trong công việc kế
tốn sau này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các q thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
của Trường Đại Học An Giang đã tận tình chỉ dạy chúng tôi trong suốt thời gian học tập
tại trường, trang bị kiến thức cần thiết và bổ ích cho chuyên mơn kế tốn của chúng tơi
sau này. Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn cô Trần Kim Tuyến – người đã trực tiếp
hướng dẫn tận tình cho tơi trong suốt quá trình thực tập tìm hiểu thực tế và có những
nhận xét, ý kiến đóng góp quý báu giúp tơi hồn thành tốt đề tài này.
Để đáp lại những công lao này, tôi xin cố gắng hết sức học hỏi thêm, tìm tịi và phát
huy những kiến thức đã học và trước hết là hoàn thành tốt đề tài này và sẽ vận dụng
những kiến thức quý báu đã học được áp dụng vào thực tế công việc khi đi làm để đóng
góp một phần nhỏ cơng sức nào đó cho đơn vị cơng tác, cho xã hội. Để xứng đáng với
những công sức giảng dạy của quý thầy cô Trường Đại Học An Giang, cô Trần Kim
Tuyến và sự tin tưởng, giúp đỡ của các cô chú, anh chị của Xí nghiệp Điện Nước Chợ
Mới đã giúp tơi hồn thành báo cáo tốt nghiệp này. Cuối cùng, tơi xin chúc quý thầy cô
luôn dồi dào sức khỏe và hồn thành tốt cơng việc trồng người của mình, chúc xí nghiệp
ln ln gặp may mắn và thuận lợi trong mọi hoạt động kinh doanh của mình. Một lần
nữa tơi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Cao Thị Mỹ Châu


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ
Danh mục chữ viết tắt
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................................. 2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM .................................................................................................... 3
2.1 Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 3
2.1.1 Chi phí sản xuất............................................................................................. 3
2.1.2 Giá thành sản phẩm ....................................................................................... 3
2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 3
2.3 Nội dung tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................. 3
2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................. 3
2.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................ 5
2.3.3 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................ 5
2.3.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm…5
2.3.5 Kỳ tính giá thành ........................................................................................... 5
2.4 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................... 5
2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 6
2.5.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................... 6

2.5.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 7
2.5.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................ 8
2.5.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 10
2.6 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................. 10
2.6.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ................ 10
2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương ....... 11
2.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức ……………………….12
2.7 Các phương pháp tính giá thành ...................................................................... 12
2.7.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp ................................ 12


2.7.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước ............................ 15
2.7.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng ........................ 16
Chƣơng 3 GIỚI THIỆU XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƢỚC CHỢ MỚI .......................... 17
3.1 Sự hình thành và quá trình phát triển ............................................................... 17
3.2 Chức năng, nhiệm vụ, .............. …………………………………………… …17
3.3 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ........................................................................... 18
3.3.1 Sơ đồ tổ chức.............................................................................................. 18
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ........................................................... 19
3.4 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ................................................................. 19
3.4.1 Sơ đồ tổ chức.............................................................................................. 19
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế tốn ..................................... 20
3.4.3 Hình thức kế tốn ............ . ......................................................................... 21
3.5 Tình hình hoạt động của đơn vị qua 2 năm ..................................................... 22
3.6 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ............................................... 23
3.6.1 Thuận lợi .................................................................................................... 23
3.6.2 Khó khăn .................................................................................................... 24
3.6.3 Phương hướng phát triển ............................................................................ 24
Chƣơng 4 KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƢỚC CHỢ MỚI ...................................... 25

4.1 Khái quát chung tại Xí Nghiệp Điện Nước Chợ Mới ...................................... 25
4.1.1 Quy trình sản xuất sản phẩm nước ...................... ...................................... 25
4.1.2 Cách phân loại chi phí sản xuất ................................................................. 25
4.1.3 Đối tượng – Kỳ tính giá thành ................................................................... 25
4.1.4 Những tài khoản kế toán được tập hợp để tính giá thành sản phẩm .......... 26
4.2 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Điện Nước
Chợ Mới (tháng 3/2012) .............................................................................................. 26
4.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...................................... 26
4.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 31
4.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................... 35
4.2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 38
Chƣơng 5 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ......................................... 41
5.1 Nhận xét ........................................................................................................... 41
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 41
5.3 Kết luận ........................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh (2010 – 2011) ............................. 22
Bảng 4.1 Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................. 28
Bảng 4.2 Sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 30
Bảng 4.3 Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 33
Bảng 4.4 Sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................... 34
Bảng 4.5 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ................................................................. 37
Bảng 4.6 Sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung .............................................................. 38
Bảng 4.7 Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ....... ......................................... 39
Bảng 4.8 Bảng tính giá thành sản phẩm nước.............................................................. 40



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 6
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................... 8
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung .............................................. 9
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 10
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ mơ tả q trình sản xuất nước ........................................................... 25
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức của xí nghiệp ......................................................................... 18
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 20
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ....................................................................... 22


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp ......................................................................................... 7
BHXH: Bảo hiểm xã hội ................................................................................................. 7
BHYT: Bảo hiểm y tế ..................................................................................................... 7
CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................................... 7
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 6
CPSX: Chi phí sản xuất ............................................................................................... 11
CPSXC: Chi phí sản xuất chung ..................................................................................... 8
GTGT: Giá trị gia tăng .................................................................................................... 6
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn ............................................................................................ 7
NVL: Ngun vật liệu ..................................................................................................... 6
TK: Tài khoản ................................................................................................................. 6
TSCĐ: Tài sản cố định .................................................................................................... 4
TTSX: Trực tiếp sản xuất ............................................................................................... 8


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới


GVHD: Trần Kim Tuyến

Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, việc sản xuất kinh doanh ngày một có chiều
hƣớng đi lên và khơng tránh khỏi những cạnh tranh gay gắt của các công ty trên thị
trƣờng. Việc cạnh tranh này có thể tạo điều kiện cho các cơng ty, doanh nghiệp, xí
nghiệp ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển, đồng thời cũng làm cho các cơng ty,
doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng thua lỗ và cuối cùng dẫn đến phá sản. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải quan tâm đến các yếu tố ảnh hƣởng đến kết
quả kinh doanh mà cụ thể là chi phí sản xuất. Vì vậy mà kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu của mỗi
doanh nghiệp.
Để việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì điều quan trọng đặt ra là làm thế nào xác
định đƣợc chi phí mà đơn vị bỏ ra để sản xuất sản phẩm có hợp lí hay khơng, kết quả
thu về có bù đắp đƣợc chi phí khơng và sự ảnh hƣởng của từng khoản mục chi phí đến
giá thành sản phẩm nhƣ thế nào. Điều này có thể biết đƣợc và giải thích qua việc tập
hợp, phân tích theo dõi chi phí để khắc phục. Vì thế mà tơi, sinh viên ngành kế toán
doanh nghiệp của Trƣờng Đại học An Giang quyết định chọn đề tài “Kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới”
làm bài báo cáo tốt nghiệp.
Lý do tơi chọn đề tài này là vì đề tài này có nhiều phần, có thể giúp tơi củng cố kiến
thức đã học và mở rộng thêm sự hiểu biết trong thực tế. Tuy đề tài có nhiều phần hơi
khó so với khả năng của chính bản thân tơi nhƣng sẽ đƣợc ứng dụng khi đi làm. Với
việc tính chi phí, giá thành sản phẩm sẽ giúp tôi nhận biết đƣợc sự hiệu quả làm việc
của xí nghiệp, giúp cho xí nghiệp có những biện pháp thích hợp giúp tiết kiệm những
chi phí và chất lƣợng ngày càng đƣợc nâng cao. Mặc khác, giá thành đƣợc hạ thấp cũng
giúp cho ngƣời tiêu thụ có thu nhập dù cao hay thấp cũng đỡ tốn kém, không đắn đo
trong việc sử dụng và từ đó tiết kiệm đƣợc một phần khi sử dụng, mà nhà sản xuất cần
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu, sự mong đợi của ngƣời

dùng để có thể có đƣợc chổ đứng vững chắc và lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu lý thuyết về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tìm hiểu thực tế về cách thức quản lí, tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí Nghiệp Điện
Nƣớc Chợ Mới nói chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại xí nghiệp nói riêng.
 Đƣa ra một số giải pháp giúp hồn thiện tốt cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
 Đề ra một số biện pháp giúp xí nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại đơn vị (tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm).
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu số liệu:

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 1


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

+ Số liệu sơ cấp: tiến hành phỏng vấn trực tiếp tất cả các cơ chú, anh chị làm kế
tốn của xí nghiệp để biết về cơng việc kế tốn, phƣơng thức tập hợp, phân bổ chi phí,
phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm mà xí nghiệp áp dụng.
+ Số liệu thứ cấp:
 Thu thập các số liệu thực tế phát sinh của năm 2012 từ phịng kế tốn.
 Tham khảo, tìm hiểu thêm các tài liệu từ sách giáo khoa, thƣ viện, báo chí có
liên quan đến đề tài nghiên cứu.

- Phƣơng pháp xử lí dữ liệu: Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lí bằng phƣơng
pháp tổng hợp các số liệu lại với nhau, so sánh, phân tích các số liệu liên quan đến chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do kiến thức chƣa đƣợc sâu rộng và thời gian có giới hạn nên đề tài chỉ tập trung vào
việc kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới, có
trụ sở tại Ấp Long Hòa, Thị Trấn Chợ Mới, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang. Cụ thể là
nghiên cứu giá thành của 1m3 nƣớc trong tháng 3/2012.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là nguồn thơng tin bổ ích cho bản thân, giúp tiếp cận thực tế biết
đƣợc cơng tác kế tốn làm nhƣ thế nào và có đƣợc kinh nghiệp cho bản thân. Đồng thời,
nghiên cứu cũng là nguồn thông tin giúp cho đơn vị xí nghiệp có những giải pháp hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, giảm đƣợc chi phí mà giá thành không cao.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 2


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(Tập thể giảng viên Bộ mơn Kế tốn – Kiểm tốn. 2007. Kế tốn tài chính. Nhà xuất
bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
2.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1 Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và
lao động vật hóa trong q trình sản xuất sản phẩm.
2.1.2 Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền
với một kết quả sản xuất nhất định.
2.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng có những điểm giống nhau và khác nhau:
+ Giống nhau: Về bản chất, cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là
biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động sống và lao động vật hóa.
+ Khác nhau:
 Đối với chi phí sản xuất: việc tiêu hao này phát sinh thƣờng xuyên, liên
tục, không giới hạn trong quá trình sản xuất, nhƣng gắn liền với thời kỳ phát sinh
sự tiêu hao.
 Đối với giá thành sản phẩm: việc tiêu hao này gắn liền với một kết quả sản
xuất nhất định chứ khơng phải tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh, và không phân
biệt thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
2.3 Nội dung tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất
a) Phân loại chi phí theo mối liên hệ với sản phẩm
- Chi phí trực tiếp: những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm.
- Chi phí gián tiếp: những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
nhau và khó có thể phân biệt riêng cho từng loại sản phẩm.
b) Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: những chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp
cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: những chi phí liên quan đến bộ phận nhân công
trực tiếp đứng máy sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: tồn bộ những chi phí sản xuất khác phát sinh tại

phân xƣởng, ngoại trừ nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 3


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

c) Phân loại chi phí theo yếu tố (theo cùng nội dung kinh tế)
- Chi phí nhân cơng: bao gồm chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí nhân công
gián tiếp (nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất).
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế,…
- Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí điện, nƣớc, viễn thơng, văn phịng
phẩm,…
- Chi phí khác bằng tiền.
d) Phân loại chi phí theo giá thành
- Chi phí trong giá thành: những chi phí sản xuất kết tinh trong giá thành sản
phẩm nhƣ: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
- Chi phí ngồi giá thành: những chi phí sản xuất chƣa đƣợc tính trong giá
thành sản phẩm nhƣ: các khoản thiệt hại trong sản xuất do thiên tai, hỏa hoạn; các
khoản tiền phạt, tiền bồi thƣờng; các khoản thƣởng, chi cho hoạt động phúc lợi
đƣợc đài thọ bởi quỹ khen thƣởng – phúc lợi; các khoản chi cho hoạt động sự

nghiệp đƣợc đài thọ bởi nguồn kinh phí sự nghiệp,…
e) Phân loại chi phí theo thời gian tác dụng
- Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ): các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
có liên quan nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc): các khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh
nhƣng có liên quan đến nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp tính
trƣớc vào chi phí.
f) Phân loại chi phí theo thời điểm phát sinh
- Chi phí năm trƣớc: những chi phí phát sinh ở niên độ kế tốn trƣớc.
- Chi phí năm nay: những chi phí phát sinh ở niên độ kế toán này.
g) Phân loại theo sự biến động
- Chi phí cố định (chi phí bất biến – định phí): các khoản chi phí khơng biến
động, khơng thay đổi khi khối lƣợng sản phẩm thay đổi.
- Chi phí biến đổi (chi phí khả biến – biến phí): các khoản chi phí biến động,
thay đổi khi khối lƣợng sản phẩm thay đổi.
h) Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động
- Chi phí thƣờng xun: những chi phí có liên quan đến hoạt động thƣờng
xuyên trong doanh nghiệp, bao gồm chi phí hoạt động chính và chi phí tài chính.
- Chi phí bất thƣờng: những chi phí khơng thƣờng xuyên phát sinh trong doanh
nghiệp nhƣ chi phí thanh lý TSCĐ, tiền phạt, thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn,…

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 4


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến


2.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
- Giá thành định mức: doanh nghiệp cần xác định đƣợc các định mức tiêu hao
về lao động sống và lao động vật hóa.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): căn cứ vào định mức tiêu hao về lao
động sống và lao động vật hóa đã đƣợc xác định cho từng loại sản phẩm, vào đầu
mỗi kỳ kế hoạch, căn cứ vào giá cả đầu vào hiện hành của các loại lao động,
doanh nghiệp xác định giá thành kế hoạch.
- Giá thành thực tế: tiêu hao về lao động sống và lao động vật hóa thực tế phát
sinh kết tinh trong sản phẩm.
2.3.3 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ
tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, trang thiết bị của
phòng kế tốn và trình độ nhân viên kế tốn.
 Mở đầy đủ các sổ, thẻ chi tiết để theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh kịp
thời.
 Xác định tiêu thức phân bổ chi phí phát sinh phù hợp và tiến hành lập các
bảng phân bổ chi phí phát sinh vào các đối tƣợng chịu chi phí khác nhau.
 Lựa chọn phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp và tiến hành
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành phù hợp, tiến hành tính giá thành sản
phẩm và lập bảng tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời.
Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đề xuất các biện
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ thấp giá thành sản phẩm.
2.3.4 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuấtvà đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
- Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất: là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải đƣợc theo dõi nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để
tính giá thành sản phẩm. Tùy theo quy trình sản xuất khác nhau mà đối tƣợng tập
hợp chi phí khác nhau.
- Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm: là từng chi tiết của sản phẩm, từng cơng

đoạn của q trình sản xuất (tính giá thành bán thành phẩm), từng sản phẩm hoàn
chỉnh hoặc từng đơn đặt hàng cụ thể.
2.3.5 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành cụ thể là tháng đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thƣờng, là quý (thậm chí là năm) đối với các doanh nghiệp có
chu kỳ sản xuất – kinh doanh dài; là thời điểm hoàn thành đơn đặt hàng nếu doanh
nghiệp lựa chọn đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là các đơn đặt hàng cụ thể.
2.4 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để có thể tổng hợp tồn bộ chi phí sản xuất khác nhau có liên quan đến một
loại sản phẩm doanh nghiệp, cần tiến hành theo đúng quy trình kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Quy trình có 4 bƣớc:

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 5


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo các khoản mục tính giá
thành, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến đối tƣợng cần
tính giá thành. Nếu các chi phí đã đƣợc tập hợp có liên quan đến nhiều đối tƣợng
tính giá thành thì phân bổ chúng cho các đối tƣợng chịu chi phí theo những
phƣơng thức thích hợp.
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phƣơng pháp phù hợp.
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho thành phẩm.

2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.5.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
 Khái niệm: CPNVLTT dùng để phản ánh chi phí nguyên, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Nội dung và kết cấu của tài khoản:
+ Bên nợ:
 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
+ Bên có:
 Trị giá thực tế nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại
kho.
 Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá thực tế nguyên, vật liệu thực tế sử dụng
trong kỳ vào tài khoản tính giá thành tƣơng ứng với phƣơng pháp hạch toán hàng
tồn kho theo chi tiết các đối tƣợng tính giá thành.
+ Tài khoản 621 khơng có số dƣ.
TK 152

TK 621

TK 152

Xuất kho NVL cho

NVL trực tiếp sử dụng

trực tiếp sản xuất

không hết nhập lại kho


TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL về sử dụng ngay Kết chuyển CPNVLTT
cho trực tiếp sản xuất

để tính giá thành sản phẩm

TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 6


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

 Phƣơng pháp phân bổ chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
- Đối với nguyên, vật liệu chính:
+ Khi xuất kho ngun, vật liệu chính sử dụng cho q trình sản xuất sản
phẩm đã xác định cụ thể loại sản phẩm mà nguyên, vật liệu đó tạo nên, do đó căn
cứ vào phiếu xuất kho nguyên, vật liệu kế toán có thể ghi nhận trực tiếp chi phí
ngun, vật liệu vào đối tƣợng tính giá thành.
+ Trong trƣờng hợp cùng loại nguyên, vật liệu xuất để sử dụng cho nhiều loại

sản phẩm hoặc cùng một loại sản phẩm nhƣng có nhiều quy cách khác nhau thì kế
tốn căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên, vật liệu để phân bổ trị giá nguyên, vật
liệu đã xuất sử dụng.
- Đối với nguyên, vật liệu phụ: tùy thuộc vào tính chất của các loại vật liệu phụ
mà kế tốn có thể áp dụng các phƣơng pháp phân bổ gián tiếp chi phí vật liệu phụ
vào các đối tƣợng tính giá thành khác nhau.
- Đối với nhiên liệu các loại: lƣợng nhiên liệu tiêu hao nếu không xác định trực
tiếp đƣợc cho từng loại máy sử dụng thì có thể phân bổ căn cứ vào công suất thiết
kế của từng loại máy và định mức sử dụng nhiên liệu tƣơng ứng.
2.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
 Khái niệm: CPNCTT dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí lao động trực tiếp bao gồm
cả các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ
thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng
loại công việc nhƣ lƣơng, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
- Nội dung và kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ:
 CPNCTT tham gia và quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: tiền lƣơng,
tiền công lao động, các khoản phụ cấp và các khoản trích trên tiền lƣơng theo quy
định phát sinh trong kỳ.
+ Bên có:
 Kết chuyển hoặc phân bổ CPNCTT vào các tài khoản tính giá thành
tƣơng ứng.
+ Tài khoản 622 không tồn tại số dƣ.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 7



Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới
TK 334

GVHD: Trần Kim Tuyến

TK 622

TK 154

Tiền lƣơng, tiền công
phải trả công nhân TTSX

Kết chuyển CPNCTT để
tính giá thành sản phẩm

TK 338
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo quy định
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép cho cơng nhân TTSX
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
 Phƣơng pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp:
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ CPNCTT vào các đối tƣợng tính giá thành
khác nhau căn cứ vào định mức lao động hoặc vào định mức tiền công kế hoạch.
Công thức xác định mức phân bổ CPNCTT nhƣ sau:
Mức phân bổ


Tổng CPNCTT phát sinh

CPNCTT cho từng =
loại sản phẩm

Tiền lƣơng theo
x định mức của nhân

Tổng tiền lƣơng theo định

nhân công TTSX sản

mức của nhân cơng TTSX

phẩm tƣơng ứng

2.5.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
 Khái niệm: CPSXC dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh
phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất,…(dùng chung là phân xƣởng sản
xuất) phục vụ sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Nội dung và kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Các CPSXC phát sinh trong kỳ, bao gồm:
 Lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca,… và các khoản trích theo lƣơng
của nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất.
 Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng sản xuất.
 Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng chung cho phân xƣởng sản xuất.
 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho phân xƣởng sản xuất.
 Các chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền dùng chung cho

phân xƣởng sản xuất.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 8


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

+ Bên có: Các khoản ghi giảm CPSXC; kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC vào
các tài khoản tính giá thành tƣơng ứng.
+ Tài khoản 627 không tồn tại số dƣ.
TK 152, 153

TK 627

Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ dùng cho phân xƣởng

TK 154

Kết chuyển CPSXC để
tính giá thành sản phẩm

TK 334
Tiền lƣơng phải trả cho nhân
viên quản lý phân xƣởng

TK 338
Các khoản trích theo lƣơng của
nhân viên quản lý phân xƣởng
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 214
Chi phí khấu haoTSCĐ
dùng cho phân xƣởng
TK 335
Trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ phân xƣởng
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung
 Phƣơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:
Tiêu thức thƣờng dùng để phân bổ là căn cứ vào tiền lƣơng nhân công trực tiếp
sản xuất sản phẩm. Công thức xác định mức phân bổ chi phí sản xuất chung nhƣ
sau:

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 9


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới
Mức phân bổ
CPSXC cho


GVHD: Trần Kim Tuyến

Tổng CPSXC phát sinh

Tiền lƣơng nhân công trực

=

x

từng loại sản phẩm

Tổng tiền lƣơng nhân công

tiếp sản xuất sản phẩm
tƣơng ứng

trực tiếp sản xuất
2.5.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
- Nội dung và kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ:
 CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất
sản phẩm.
+ Bên có:
 Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc nhập
kho.
 Trị giá nguyên, vật liệu hoặc hàng hóa gia cơng xong nhập lại kho.
 Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc

chuyển đi bán.
+ Số dƣ bên nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh cịn dở dang cuối kỳ.
152

621

Tập hợp CPNVLTT
334, 338

154

155

Kết chuyển

622

Tập hợp CPNCTT

Kết chuyển

Tổng giá thành SP
nhập kho

152,334,214,111…
Tập hợp CPNCTT

627
Kết chuyển


Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
2.6 Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
2.6.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính (hoặc
nguyên vật liệu trực tiếp)

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 10


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

- Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng nếu chi phí nguyên vật liệu chính
chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, chỉ tính chi phí nguyên vật liệu chính
đã kết tinh trong sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Trị giá sản phẩm dở dang đƣợc xác định theo cơng thức đánh giá sản phẩm dở
dang:
Chi phí

CPSX dở dang +

sản xuất

đầu kỳ

CPSX NVL

phát sinh trong kỳ

Số lƣợng

dở dang =
cuối kỳ

x

sản phẩm (1)

Số lƣợng sản phẩm + Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành

dở dang

dở dang cuối kỳ

cuối kỳ

2.6.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phƣơng pháp hoàn thành tƣơng đƣơng
- Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng nếu không tồn tại chi phí nào chiếm tỷ trọng
lớn trong giá thành sản phẩm; trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại các khoản
mục chi phí tính giá thành.
- Tùy thuộc vào thời điểm phát sinh chi phí mà kế tốn lựa công thức cho phù
hợp:
+ Nếu tất cả các khoản mục chi phí phát sinh dần theo tiến độ sản xuất thì tùy
loại chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc xác định theo công thức đánh giá sản
phẩm dở dang:
Chi phí


CPSX dở dang +

sản xuất
dở dang

đầu kỳ

CPSX phát sinh
trong kỳ

Số lƣợng

=

cuối kỳ

x
Số lƣợng sản phẩm + Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành

Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành
tƣơng đƣơng

hoàn thành tƣơng đƣơng
Số lƣợng sản phẩm

=


dở dang
cuối kỳ

sản phẩm (2)
hoàn thành
tƣơng đƣơng
Tỷ lệ

x

hoàn
thành

+ Nếu CPNVLTT phát sinh toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, các chi
phí chế biến phát sinh dần theo tiến độ sản xuất thì CPNVLTT đƣợc xác định theo
cơng thức (1), các chi phí chế biến đƣợc xác định theo cơng thức (2).
- Quy trình đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc thực hiện theo các bƣớc
nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: Căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành, quy đổi từ số lƣợng sản phẩm dở dang
cuối kỳ thành số lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng.
+ Bƣớc 2: Xác định từng khoản mục chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
+ Bƣớc 3: Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (tổng các khoản mục chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ).

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 11


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành

sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

2.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức (hoặc chi phí kế hoạch)
- Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng nếu doanh nghiệp xác định đƣợc định
mức tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến động;
trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại tất cả các khoản mục chi phí tính giá
thành.
- Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc xác định theo công thức đánh giá sản
phẩm dở dang:
Chi phí sản

Số lƣợng sản

Chi phí

xuất dở dang = phẩm dở dang x
cuối kỳ

cuối kỳ

sản xuất

x

Tỷ lệ hồn thành

theo định mức


2.7 Các phƣơng pháp tính giá thành
2.7.1 Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp trực tiếp
a) Phƣơng pháp giản đơn
 Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm:
+ Doanh nghiệp lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trùng với đối
tƣợng tính giá thành sản phẩm: các sản phẩm hồn thành. Khi đó giá thành sản
phẩm đƣợc xác định theo cơng thức:
Tổng

Chi phí

giá thành = SXDD +
sản phẩm

đầu kỳ

Chi phí sản xuất
phát sinh

Chi phí
-

trong kỳ

SXDD

Trị giá
-

cuối kỳ


phế liệu (1)
thu hồi

+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí theo sản phẩm và kết chuyển chi phí
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
 Xác định trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
 Tính tổng giá thành sản phẩm
 Tính giá thành đơn vị sản phẩm
 Trường hợp phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp có thể tập
hợp riêng cho từng loại sản phẩm, chỉ có chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp
chung cho tất cả các loại sản phẩm khác nhau trong phân xƣởng, sau đó mới áp
dụng các tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ chúng cho các loại sản phẩm khác
nhau. Doanh nghiệp vẫn áp dụng cơng thức (1) để tính tổng giá thành sản phẩm
từng loại.
+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp
theo sản phẩm; chi phí sản xuất chung theo phân xƣởng.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 12


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến


 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và kết chuyển chi phí.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Xác định trị giá phế liệu thu hồi (nếu có).
 Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm.
 Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
 Trƣờng hợp phân xƣởng sản xuất đồng thời cả sản phẩm chính và sản phẩm
phụ:
+ Giá thành sản phẩm đƣợc xác định theo cơng thức:
Tổng

Chi phí

Chi phí sản xuất

giá thành = SXDD + phát sinh
sản phẩm

đầu kỳ

trong kỳ

-

Chi phí

Trị giá

Trị giá


SXDD -

phế liệu - sản phẩm

cuối kỳ

thu hồi

phụ

Sản phẩm phụ thu hồi đƣợc có thể đem bán ngay hay nhập kho. Trị giá sản
phẩm phụ thu hồi để ghi giảm tổng giá thành sản phẩm chính đƣợc tính theo giá
quy định của doanh nghiệp.
+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tập hợp chi phí đã lựa chọn.
 Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp (nếu có) và kết chuyển chi phí.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Xác định trị giá phế liệu thu hồi (nếu có).
 Xác định trị giá sản phẩm phụ.
 Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm.
 Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
b) Phƣơng pháp hệ số
+ Phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trong cùng một quy
trình cơng nghệ sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
+ Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phân xƣởng sản xuất hoặc quy trình
cơng nghệ.
+ Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm.
+ Sản phẩm chuẩn đƣợc xem là sản phẩm có hệ số quy đổi bằng 1.

+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xƣởng sản xuất hoặc quy trình cơng
nghệ và kết chuyển chi phí.
 Xác định số lƣợng sản phẩm chuẩn hoàn thành tƣơng đƣơng cuối kỳ:

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 13


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới
Số lƣợng sản phẩm

GVHD: Trần Kim Tuyến

Số lƣợng sản phẩm

hoàn thành tƣơng đƣơng =

dở dang

thứ i

x Tỷ lệ hoàn thành

thứ i

Tổng số lƣợng


Số lƣợng sản phẩm

sản phẩm chuẩn hoàn = 

hoàn thành

thành tƣơng đƣơng

tƣơng đƣơng thứ i

Hệ số quy đổi
x

của sản phẩm
hoàn thành thứ i

 Quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm dở dang chuẩn tƣơng ứng theo
công thức:
Tổng số lƣợng

Số lƣợng sản

sản phẩm



=

Hệ số quy đổi


phẩm dở dang x

dở dang chuẩn

của sản phẩm

thứ i

dở dang thứ i

 Quy đổi sản phẩm hoàn thành về sản phẩm chuẩn tƣơng ứng theo cơng
thức:
Tổng số lƣợng
sản phẩm

Số lƣợng sản
=



phẩm hồn

chuẩn hồn thành

Hệ số quy đổi
x

của sản phẩm

thành thứ i


hoàn thành thứ i

 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phƣơng pháp phù hợp.
 Xác định trị giá phế liệu thu hồi và sản phẩm phụ (nếu có).
 Tính tổng giá thành tồn bộ sản phẩm.
 Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn theo công thức:
Giá thành đơn vị
sản phẩm

Tổng giá thành toàn bộ sản phẩm
=

chuẩn

Tổng số lƣợng sản phẩm chuẩn hồn thành

 Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn theo công thức:
Giá thành đơn vị

Giá thành đơn vị

sản phẩm

=

Hệ số quy đổi của

sản phẩm


thứ i

x

sản phẩm hoàn thành

chuẩn

thứ i

 Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm
Giá thành
sản phẩm

Giá thành đơn vị
=

thứ i

sản phẩm
thứ i

Số lƣợng sản phẩm
x

hoàn thành
thứ i

c) Phƣơng pháp tỷ lệ


SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 14


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

+ Phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp cùng một quy trình
cơng nghệ tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhƣng giữa chúng không tồn tại
hệ số quy đổi mà phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành
kế hoạch để xác định giá thành từng loại sản phẩm.
+ Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phân xƣởng sản xuất hoặc quy trình
cơng nghệ.
+ Đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xƣởng sản xuất hoặc quy trình cơng
nghệ.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Xác định trị giá phế liệu thu hồi và sản phẩm phụ (nếu có).
 Tính tổng giá thành thực tế tồn bộ sản phẩm.
 Xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch (định
mức).
 Tính tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm.
 Tính giá thành thực tế đơn vị từng loại sản phẩm.
2.7.2 Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc
+ Phƣơng pháp áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức
tạp theo dạng chế biến liên tục.

+ Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là các cơng đoạn.
+ Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là bán thành phẩm của từng công đoạn
và thành phẩm ở công đoạn cuối cùng hoặc chỉ là thành phẩm cuối cùng.
a) Phƣơng pháp kết chuyển tuần tự
+ Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp cần tính giá thành của bán
thành phẩm trong từng cơng đoạn.
+ Quy trình tính tốn đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 Tập hợp chi phí sản xuất theo từng cơng đoạn của quy trình cơng nghệ.
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công đoạn thứ nhất trong quy trình
cơng nghệ.
 Tính tổng giá thành thực tế của tồn bộ bán thành phẩm cơng đoạn thứ
hai,…
 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của cơng đoạn thứ n (cuối cùng) trong
quy trình cơng nghệ.
 Tính tổng giá thành thực tế của tồn bộ thành phẩm.
 Tính giá thành thực tế đơn vị thành phẩm.
b) Phƣơng pháp kết chuyển song song

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 15


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới

GVHD: Trần Kim Tuyến

Phƣơng pháp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp không cần tính giá thành của bán
thành phẩm trong từng cơng đoạn mà chỉ tính giá thành của thành phẩm trong

cơng đoạn cuối cùng.
2.7.3 Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp đơn đặt hàng
+ Phƣơng pháp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp lựa chọn đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành trùng nhau là các đơn
đặt hàng.
+ Kỳ tính giá thành đƣợc thực hiện khi hoàn thành đơn đặt hàng để bàn giao
cho khách hàng.

SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 16


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới
Chƣơng 3.

GVHD: Trần Kim Tuyến

GIỚI THIỆU XÍ NGHIỆP ĐIỆN NƢỚC CHỢ MỚI

3.1 Sự hình thành và quá trình phát triển
An Giang là một tỉnh Tây Nam Bộ, thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long có lƣợng
nƣớc quanh năm dồi dào, phong phú cung cấp đầy đủ mọi nhu cầu sử dụng nƣớc của
tỉnh. Tuy nhiên, do tập quán sinh hoạt, sự thiếu ý thức của mọi ngƣời về sử dụng nguồn
nƣớc; việc sản xuất cịn lạc hậu, do khí thải của ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp sử
dụng nhiều hóa chất vơ cùng độc hại. Tất cả đều hòa lẫn chung vào nguồn nƣớc, làm
cho nguồn nƣớc sinh hoạt hàng ngày của mọi ngƣời càng ngày bị ô nhiễm nặng nề, sinh
hoạt hàng ngày không nhƣ ý muốn nên nhu cầu về một nguồn nƣớc sạch để sử dụng
trong ngƣời dân ngày càng cao.

Xác định đƣợc nhu cầu, mong muốn bức thiết đó và cũng nhằm tạo điều kiện cho
ngƣời dân có nguồn nƣớc sạch để sử dụng tốt hơn nên Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An
Giang đã quyết định thành lập Xí Nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới.
Công Ty Điện Nƣớc An Giang đƣợc (UBND tỉnh An Giang) thành lập vào tháng
10/1996 trên cơ sở chuyển chức năng nhiệm vụ từ Ban quản lý phát triển điện nƣớc
nơng thơn tỉnh An Giang.
Xí Nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới là đơn vị kinh tế quốc doanh, trực thuộc Cơng Ty
Điện Nƣớc An Giang, có tƣ cách pháp nhân, có sử dụng con dấu riêng và đƣợc phép mở
tài khoản bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tại ngân hàng.
Tên xí nghiệp: Xí Nghiệp Điện Nƣớc Chợ Mới.
Giấy phép thành lập: Số 09/GB.UB ngày 28/01/1997 đƣợc UBND tỉnh An Giang
cấp.
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh vật tƣ điện nƣớc, cung cấp điện nƣớc nông
thôn.
Trụ sở: Tại Ấp Long Hòa, Thị trấn Chợ Mới, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: (076)3883.330 – (076)3883.361 – Fax: (076)3888.370.
3.2 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng chủ yếu của xí nghiệp là cung cấp nguồn nƣớc sạch cho ngƣời tiêu
dùng, đáp ứng sự mong đợi và thỏa mãn mọi nhu cầu sinh hoạt về đời sống của con
ngƣời.
Nhiệm vụ của xí nghiệp là không ngừng mở rộng các hệ thống cung cấp nƣớc
sạch nhằm phục vụ mọi sinh hoạt trong đời sống của con ngƣời, góp phần làm cho
doanh thu xí nghiệp tăng lên.
Xây dựng và tổ chức thực hiện theo đúng ngành nghề kinh doanh và đúng mục
đích thành lập xí nghiệp.
Bảo toàn và sử dụng nguồn vốn đƣợc giao phải đúng mục đích và có hiệu quả.
Thực hiện đầy đủ mọi chính sách của xí nghiệp đề ra, làm tốt cơng tác và khơng
ngừng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ, cơng nhân viên xí nghiệp.
Xây dựng cơng đồn xí nghiệp, đồn kết giữa các nhân viên, làm trịn nghĩa vụ
quốc phịng, ý thức về an tồn lao động, trật tự xã hội, giữ gìn và bảo vệ tài sản.


SVTH: Cao Thị Mỹ Châu

Trang 17


×