Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 80 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG

HUỲNH NGỌC HIỀN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG

SVTH: HUỲNH NGỌC HIỀN
MSSV: DKT127234
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tại trường Đại học An Giang, được sự chỉ dạy
và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ trong trường đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức về lý thuyết lẫn thực hành cũng như những kiến thức thực tiễn mà
các thầy cô đã từng gặp phải. Tôi rất vinh dự được là sinh viên của trường,
được tiếp xúc với những cán bộ cũng như thầy cơ hết mực vì sinh viên.
Đặc biệt, tôi chân thành gửi lời cảm ơn này đến thầy Trình Quốc Việt
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và hỗ trợ tơi trong suốt q trình hồn thành
chun đề tốt nghiệp đại học.
Bên cạnh đó, tơi cũng gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo và cán bộ của
Công ty Cổ phần vận tải An Giang đã tạo mọi điều kiện cho tôi được thực tập
trong suốt thời gian qua. Nhất là cô Ngô Thị Ngọc và cô Nguyễn Thị Đẹp đã
tận tình chỉ dạy và giúp đỡ cung cấp cho tơi những số liệu cũng như lịch sử
hình thành và phát triển của công ty trong hơn 10 năm qua để tơi có thể hồn
thành chun đề này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ trường Đại học An Giang,
thầy Trình Quốc Việt được dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường
phát triển sự nghiệp của nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý. Đồng
kính chúc Ban lãnh đạo và cán bộ Cơng ty Cổ phần vận tải An Giang luôn đạt
được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
An Giang, tháng 7 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Ngọc Hiền

i



TĨM TẮT
Ngày nay, thương mại và dịch vụ nói chung, dịch vụ kế tốn nói riêng
đã trở thành ngành kinh tế quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia,
nhất là các nước phát triển. Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế, Việt
Nam cũng không thể tách khỏi xu thế tất yếu trên. Chính vì lẽ đó, các doanh
nghiệp trong nước phải cố gắng đạt được những hiệu quả kinh tế cao trong
ngành, cũng như để tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa chi phí thì các chủ
doanh nghiệp phải xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp mình thơng qua bộ phận kế toán của doanh nghiệp.
Kế toán phản ánh đúng thực chất tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
cung cấp tốn bộ thơng tin hoạt động kinh tế của doanh nghiệp qua việc tổng
hợp các số liệu để lập các báo cáo kế toán. Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện
kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, ghi vào sổ kế toán để theo dõi
một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp. Kế toán đã và đang là tâm điểm chú ý của các nhà quản lý
trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình có
đúng thực tế hay không.
Nhận thấy được sự cần thiết và quan trọng của cơng tác kế tốn xác
định kết quả hoạt động kinh doanh, tơi đã chọn “Kế tốn xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải An Giang” làm đề tài
nghiên cứu. Với mục tiêu tìm hiểu, đánh giá thực tế khách quan, tổng hợp
doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhằm
đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cho bộ máy kế tốn của cơng ty và
nâng cao hiệu quả kinh tế.
Đề tài sẽ tập trung tìm hiểu những nội dung chính sau:
Chương 1: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý
nghĩa nghiên cứu.
Chương 2: Trình bày cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty.
Chương 3: Giới thiệu sơ lược, lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.

Chương 4: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần vận tải An Giang.
Chương 5: Nhận xét, kiến nghị và kết luận.

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn......................................................................................................... i
Tóm tắt ............................................................................................................. ii
Mục lục ........................................................................................................... iii
Danh sách bảng ............................................................................................... vi
Danh sách hình ............................................................................................... vii
Danh mục từ viết tắt ...................................................................................... viii

Chương 1: TỔNG QUAN ..................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................... 2

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................................. 3
2.1 Những vấn đề chung ................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 3
2.1.2 Vai trị ...................................................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............... 3
2.1.4 Ý nghĩa .................................................................................................... 4

2.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 4
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chính......................................... 4
2.2.2 Kế tốn hoạt động tài chính ................................................................... 14
2.2.3 Kế toán hoạt động khác ......................................................................... 19
2.2.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 23
2.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 25

iii


Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN
GIANG ................................................................................................. 27
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 27
3.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty ................................................................... 27
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 27
3.2 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................. 28
3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 29
3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty ............................................................... 29
3.3.2 Chức năng của từng bộ phận ................................................................. 29
3.4 Tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 31
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ......................................................... 31
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................... 31
3.4.3 Chính sách, chế độ kế tốn .................................................................... 32
3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần vận tải An Giang...34
3.6 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của công ty .......................... 36

Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI AN GIANG .......... 38
4.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh chính .......................................... 38
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 38

4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 43
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................... 43
4.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng ....................................................................... 46
4.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 46
4.2 Kế tốn hoạt động tài chính ...................................................................... 49
4.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 49
4.2.2 Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................ 52
4.3 Kế tốn hoạt động khác ............................................................................ 55
4.3.1 Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 55
4.3.2 Kế tốn chi phí khác .............................................................................. 58

iv


4.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 61
4.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 62

Chương 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ..................... 66
5.1 Nhận xét .................................................................................................... 66
5.1.1 Về tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................66
5.1.2 Về tổ chức cơng tác kế tốn ................................................................... 66
5.1.3 Về bộ máy quản lý ................................................................................. 66
5.2 Kiến nghị .................................................................................................. 67
5.3 Kết luận ..................................................................................................... 67
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

v



DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014 – 2015 ........................ 36
Bảng 2: Sổ cái TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” ................................ 42
Bảng 3: Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” .................................................. 45
Bảng 4: Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ............................... 48
Bảng 5: Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” .............................. 51
Bảng 6: Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính” .................................................... 54
Bảng 7: Sổ cái TK 711 “Thu nhập khác” ....................................................... 57
Bảng 8: Sổ cái TK 811 “Chi phí khác” .......................................................... 60
Bảng 9: Sổ cái TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” ... 62
Bảng 10: Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ............................... 64
Bảng 11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I/2016 ......................... 65

vi


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 7
Hình 2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 9
Hình 3: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán ......................................................... 11
Hình 4: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng .......................................................... 12
Hình 5: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................... 14
Hình 6: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .....................................16
Hình 7: Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính ..........................................18
Hình 8: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác .............................................................. 21
Hình 9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác ................................................................. 22
Hình 10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......... 24
Hình 11: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại ...........24
Hình 12: Sơ đồ kế tốn xác định kết quả kinh doanh ..................................... 26
Hình 13: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng ty ................................. 29

Hình 14: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty ......................................................... 31
Hình 15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ............................................................ 34

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DN

:

Doanh nghiệp

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

XNK

:

Xuất nhập khẩu

BVMT

:


Bảo vệ môi trường

GTGT

:

Giá trị gia tăng

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

CPBH

:

Chi phí bán hàng

CPQLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TNDN

:


Thu nhập doanh nghiệp

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TMCP

:

Thương mại cổ phần

BKS

:

Biển kiểm soát

viii


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hợp đồng vận tải hành khách bằng ôtô số 0095 HĐVT ngày
19/02/2016.
Phụ lục 2: Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu thu tiền mặt số 0988 kèm theo hóa đơn GTGT số 0000630 ngày
26/02/2016.
- Phiếu thu tiền mặt số 0990 kèm theo báo cáo doanh thu dịch vụ bến xe ngày

26/02/2016.
- Phiếu thu tiền mặt số 0976 kèm theo báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động xe
buýt ngày 26/02/2016.
- Phiếu thu tiền mặt số 0181 ngày 12/01/2016.
Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn GTGT số 0000657 ngày 03/03/2016.
- Hóa đon GTGT số 0000658 ngày 03/03/2016.
- Hóa đơn GTGT số 0007297 ngày 13/02/2016.
- Hóa đơn GTGT số 0011094 ngày 14/02/2016.
- Hóa đơn GTGT số 0120589 ngày 15/02/2016.
- Hóa đơn GTGT số 0000555 ngày 15/02/2016.
- Hóa đơn GTGT số 0015475 ngày 29/01/2016.
Phụ lục 4: Phiếu chi tiền mặt
- Phiếu chi tiền mặt số 0381 ngày 26/02/2016 kèm theo bảng kê thanh toán
tiền thay vỏ đội xe buýt 2.
- Phiếu chi tiền mặt số 0382 ngày 26/02/2016 kèm theo 4 hóa đơn GTGT:
+ Hóa đơn GTGT số 0000841 ngày 07/02/2016
+ Hóa đơn GTGT số 0000840 ngày 06/02/2016
+ Hóa đơn GTGT số 0000838 ngày 04/02/2016
+ Hóa đơn GTGT số 0000834 ngày 02/02/2016
- Phiếu chi tiền mặt số 0378 ngày 26/02/2016.
- Phiếu chi tiền mặt số 0385 ngày 26/02/2016 kèm theo:
+ Bảng tổng hợp lương tháng 01/2016 của đội xe buýt 1 ngày 31/01/2016
+ Bảng tổng hợp tiền công thử việc tháng 01/2016 của đội xe buýt 1 ngày
31/01/2016
Phụ lục 5: Lệnh chi số 16/03/14 ngày 17/03/2016.


Phụ lục 6: Phiếu nhập liệu số 05 kèm theo hóa đơn GTGT số 0001267 ngày
16/03/2016.

Phụ lục 7: Phiếu tính lãi ngày 04/01/2016.
Phụ lục 8: Phiếu báo giao dịch chuyển khoản tự động
- Phiếu báo giao dịch chuyển khoản tự động số tham chiếu 35 ngày
26/02/2016.
- Phiếu báo giao dịch chuyển khoản tự động số tham chiếu 41 ngày
26/02/2016.
- Phiếu báo giao dịch chuyển khoản tự động số tham chiếu 44 ngày
26/02/2016.
Phụ lục 9: Lệnh thanh toán ngày 10/03/2016.
Phụ lục 10: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ số 0001122 ngày
29/01/2016.
Phụ lục 11: Hóa đơn bán hàng số 0041395 ngày 04/02/2016.


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế hội nhập theo xu hướng tồn cầu hóa thị trường, đặc
biệt là nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển. Chính vì lẽ đó, các doanh
nghiệp (DN) bắt buộc phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Để được như thế
các DN phải chú trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN mình cũng
như những DN cũng ngành khác, như cổ nhân đã có câu “Biết người biết ta,
trăm trận trăm thắng”. Vì vậy, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
chính xác hơn để làm sao có thể tối đa hóa lợi nhuận là điều cần thiết và cấp
bách cho các DN hiện nay.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của DN. Kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ
thống kế toán DN. Hiện nay, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là rất
quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được q trình kinh

doanh của DN mình có đạt hiệu quả hay không, lãi lỗ như thế nào? Từ đó định
hướng phát triển trong tương lại.
Hơn thế nữa, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN mang
tầm ảnh hưởng rất lớn đến quyết định của các nhà đầu tư. Đó là chìa khóa để
kết nối giữa DN và các nhà đầu tư, thể hiện sự tin cậy của các nhà đầu tư vào
DN thông qua báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh từ kiến thức, lý luận đã học tại trường kết hợp với thực
tế thu thập từ cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần vận tải An Giang, tôi đã
quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần vận tải An Giang” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phản ánh và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Đề xuất một số giải pháp để khắc phục nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh cho công ty.

1


1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

* Phƣơng pháp nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn nhân viên làm công tác kế tốn xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong cơng ty.
Dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu ở đơn vị thực tập, chứng từ, sổ sách kế
tốn của cơng ty cung cấp và Internet. Tham khảo một số chuyên đề của các
anh chị khóa trước và Internet…để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành, cụ thể Theo thơng tư

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
* Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê
Phương pháp tổng hợp
Phương pháp kế toán
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

* Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải An Giang.
* Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần vận tải An Giang.
Địa chỉ: số 392, đường Phạm Cư Lượng, phường Mỹ Quý, Tp.Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
* Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh quý I năm
2016 tại Công ty Cổ phần vận tải An Giang.
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Giúp bản thân có cái nhìn tổng qt hơn về hệ thống cơng tác kế tốn
của cơng ty, cũng như quy trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh khi
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Giúp cho Công ty Cổ phần vận tải An Giang đánh giá được tiềm năng
cũng như hạn chế thông qua việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.

2


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.1 Khái niệm

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DN trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là
biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của
các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện
bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi
phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động kinh
doanh chính, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
2.1.2 Vai trò

Xác định kết quả kinh doanh có vai trị theo dõi chung việc thực hiện kế
hoạch doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài
chính và hoạt động khác.
Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và
phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói
chung và đối với mỗi DN nói riêng.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ
hợp lý.
Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chấp nhận
đúng chế độ kế toán về chứng từ, sổ sách ghi nhập – xuất kho hàng hóa, bán
hàng hóa và tính thuế.
Tổ chức theo dõi, giám sát chặt chẽ và phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa về mặt hiện vật

lẫn giá trị. Luôn đảm bảo sự khớp đúng về cả giá trị và hiện vật giữa thực tế
với số liệu trên sổ kế toán.
Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác
định đúng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

3


Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh tốn tiền hàng của khách hàng. Lập
báo cáo công nợ và theo dõi cơng nợ thường xun.
Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác doanh thu thuần, các khoản thu
nhập và các khoản chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh.
2.1.4 Ý nghĩa

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất (tối đa hóa lợi
nhuận và tối thiểu hóa rủi ro). Các yếu tố doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi
nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Do đó DN cần
kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản
phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất.
Như vậy, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả hoạt
động kinh doanh nói riêng đóng vai trị quan trọng trong việc tập hợp, ghi
chép các số liệu về tình hình hoạt động trong DN, qua đó cung cấp được
những thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và giám đốc điều hành có thể phân
tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu
quả nhất.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN có ý nghĩa
quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ DN, giám
đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn

phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế…
2.2 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chính
2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

* Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà DN đã bán, đã cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ.
(TS. Lê Thị Thanh Hà & ThS. Nguyễn Quỳnh Hoa, 2013, tr. 222)
Trong kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán
cơ bản là:
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

4


- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thõa mãn đồng thời 5 điều kiện:
(a) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) DN đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Kế tốn tài chính phần 1 & 2, Nhà xuất bản Lao động, 2011, tr. 226)
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Phiếu thu, phiếu xuất kho
Giấy báo có của ngân hàng
Bảng kê dịch vụ, bảng thanh toán của khách hàng…
* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác

5


Nợ

TK 511



Thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh thu bán sản phẩm,
(TTĐB) và thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ, lao

(XNK) và bảo vệ môi trường vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch
(BVMT), thuế giá trị gia tăng tốn.
(GTGT) tính theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của DN trong
kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán,
chiếc khấu thương mại, trị giá hàng
bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ
sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ

6


* Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333

TK 511

TK 111,112

Các khoản thuế gián thu
tính trừ vào doanh thu

Bán hàng thu bằng tiền


(nếu khơng tách riêng
khi ghi nhận doanh thu)
TK 521

TK 113

Cuối kỳ kết chuyển chiết

Khách hàng mua thẻ trả

khấu thương mại, hàng bán

bằng thẻ tín dụng

bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 911

TK 131

Doanh thu thuần về bán hàng

Bán chịu

và cung cấp dịch vụ

TK 341
Doanh thu được chuyển
thẳng trả nợ
TK 641,642
Các khoản tiền hoa hồng,

phí ngân hàng trích từ
doanh thu
Hình 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, 2015, tr. 237)
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.
* Khái niệm
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

7


Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,
hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của
số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
(Điểm c, d, đ, khoản 1, Điều 81, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
* Chứng từ sử dụng
Biên bản xác nhận hàng bán trả lại
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
Phiếu chi, giấy báo nợ, chứng từ gốc khác...
* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 521: “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 5213: Hàng bán bị trả lại
Nợ

TK 521



Số chiết khấu thương mại đã
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
chấp nhận thanh tốn cho khách hàng. tồn bộ số chiết khấu thương mại,
Số giảm giá hàng bán đã chấp giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511
thuận cho người mua hàng.
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
Doanh thu của hàng bán bị trả dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc của kỳ báo cáo.
tính trừ vào các khoản phải thu khách
hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ

8


* Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 131


TK 521

Khoản chiết khấu thương mại,

TK 511
Kết chuyển các khoản

doanh thu hàng bán bị trả lại,

giảm doanh thu

khoản giảm giá hàng bán
phát sinh
TK 33311
Thuế GTGT hoàn lại
cho khách hàng
Hình 2: Sơ đồ kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
(PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, 2015, tr. 254)
2.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản
ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như:
chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi
phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
(Điểm a, khoản 1, Điều 89, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
* Các phƣơng pháp tính giá xuất kho

Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế tốn có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FiFo)
- Phương pháp bình quân gia quyền (thời điểm, cuối kỳ)
- Phương pháp thực tế đích danh
(Điểm c, khoản 1, Điều 29, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn mua hàng (hóa đơn thơng thường), hóa đơn vận chuyển
Phiếu xuất kho...

9


* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
Nợ



TK 632

Trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

Phản ánh GVHB bị trả lại

Phản ánh khoản hồn nhập
Phản ánh chi phí ngun vật dự phịng giảm giá cuối năm tài
liệu, nhân cơng vượt trên mức bình chính

thường và chi phí sản xuất chung cố
Kết chuyển GVHB trong kỳ
định khơng phân bổ, khơng được tính vào TK 911 xác định kết quả hoạt
vào trị giá hàng tồn kho mà tính vào động kinh doanh
GVHB trong kỳ
Phản ánh hao hụt, mất mát
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ

10


* Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
TK 331, 111,…

TK 632

TK 911

Kết chuyển GVHB
đã bán trong kỳ
Mua xong bán ngay

TK 157
Mua xong

Hàng gửi bán

gửi bán


đã bán được

TK 156
Gửi bán

Xuất kho bán trực tiếp

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Hình 3: Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán
(PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, 2015, tr. 236)
2.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng

* Khái niệm
Chi phí bán hàng (CPBH) là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa
và lao động sóc phục vụ trực tiếp cho q trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải
trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói vận chuyển, bảo quản…chi phí
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi
phí quảng cáo…
(Kế tốn tài chính phần 1 & 2, Nhà xuất bản Lao động, 2011, tr. 247)

11


* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có
Bảng kê thanh tốn tạm ứng và các chứng từ có liên quan...

* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 641: “Chi phí bán hàng”
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Nợ



TK 641

Tập hợp các chi phí thực tế
Các khoản giảm trừ CPBH
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phát sinh trong kỳ hạch tốn
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
Kết chuyển CPBH vào TK 911
nghiệp
để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 641 khơng có số dƣ cuối kỳ
* Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
TK 334, 338, 214, 152, 352...

TK641

TK 331, 111...


Tập hợp CPBH

Các khoản làm

thực tế phát sinh

giảm chi phí
TK 911
Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

Hình 4: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
(PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, 2015, tr. 259)

12


2.2.1.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là biểu hiện bằng tiền của lao
động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính vá chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả
cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phịng ban, chi phí vật liệu đồ
dùng cho văn phịng, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp,
các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, trích quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dịch
vụ mua ngồi thuộc văn phịng doanh nghiệp và các chi phí khác chung cho
tồn doanh nghiệp như các khoản dự phịng nợ phải thu khó địi, phí kiểm

tốn, chi phí tiếp tân, khánh tiết, cơng tác phí,…
(Kế tốn tài chính phần 1 & 2, Nhà xuất bản Lao động, 2011, tr. 247)
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có
Bảng kê thanh tốn tạm ứng và các chứng từ có liên quan...
* Kết cấu tài khoản
Tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác

13


×