..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DNTN XĂNG DẦU QUỐC ANH
SVTT: VÕ KIM LAN
AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DNTN XĂNG DẦU QUỐC ANH
SVTT: VÕ KIM LAN
LỚP: DT7KT1 – MSSV: 117110
GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ THANH THUỶ
AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại DNTN Xăng Dầu Quốc Anh”, do sinh viên Võ Kim Lan thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Ths.Nguyễn Thị Thanh Thủy. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và
được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua ngày….
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phản biện 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phản biện 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
i
LỜI CẢM ƠN !
Kính thưa q Thầy Cơ!
Sau thời gian thực tập tại DNTN xăng dầu Quốc Anh em đã hồn thành chun
đề “Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN xămg dầu Quốc Anh”
nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy và sự chỉ dạy, truyền
đạt kinh nghiệm thực tế của các anh Phước kế toán trong doanh nghiệp.
Qua chuyên đề này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
* Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - QTKD đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em
qua bốn năm học. Đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
* Lãnh đạo doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Quốc Anh, anh Phước kế tốn
trưởng đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho em tiếp cận được nguồn số
liệu thực tế giúp em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Xin kính chúc q Thầy Cơ, tồn thể nhân viên doanh nghiệp dồi dào sức khỏe
và thành công trong công việc. Chúc doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững.
Do kinh nghiệm thực tế ít, kiến thức hạn chế nên chun đề khơng tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm cũng như những đóng góp, chỉ
dẫn thêm của q Thầy Cơ để chun đề của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
An Giang, tháng 6 năm 2015
(Sinh viên thực hiện)
Võ Kim Lan
Chân
thành !
Cảm ơn !
ii
LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng.
An Giang, ngày 29 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Võ Kim Lan
iv
MỤC LỤC
Trang
Chấp nhận của hội đồng ......................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii
Tám tắt ................................................................................................................................. iii
Lời cam kết .......................................................................................................................... iv
Mục lục .................................................................................................................................. v
Danh mục bảng .................................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ ..................................................................................................................... x
Danh mục các từ viết tắt ....................................................................................................... xi
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa ............................................................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD ............. 3
2.1 Tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 3
2.1.2 Ý nghĩa của việc tiêu thụ sản phẩm ...................................................................... 3
2.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ....................................................................... 3
2.2 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 4
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 4
2.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 5
2..3 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh ....................................................... 5
2.3.1 Kế toán doanh thu ................................................................................................... 5
2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 5
2.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................... 7
2.3.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 10
2.3.2 Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh .................................................................. 12
2.3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 12
v
2.3.2.2 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 14
2.3.2.2.1 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................... 14
2.3.2.2.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 15
2.3.2.3 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 17
2.3.2.4 Kế tốn thu nhập khác ................................................................................. 18
2.3.2.5 Kế tốn chi phí khác ................................................................................... 19
2.3.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................... 20
2.3.3.1 Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành........................................................ 21
2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 22
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ DNTN XĂNG DẦU QUỐC ANH ................................. 25
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của DNTN Quốc Anh ........................................... 25
3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp .................................................. 25
3.2.1 Vị trí và vai trò của doanh nghiệp ....................................................................... 25
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp ........................................ 25
3.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp ................................................ 26
3.2.4 Tổ chức bộ máy kế toán .... …………………………………………………… 27
3.2.4.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái ..................................... 28
3.2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 29
3.3 Phương hướng phát triển ............................................................................................... 30
3.3.1 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian qua.................................. 31
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN XĂNG
DẦU QUỐC ANH…… ... …………..…………………………………………………….33
4.1 Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................... 33
4.1.1 Nội dung ............................................................................................................... 33
4.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 33
4.1.3 Chứng từ, sổ sách, luân chuyển ........................................................................... 33
4.1.4 Trình tự hạch toán ............................................................................................... 34
4.1.5 Chứng từ, sổ sách minh họa ................................................................................. 37
4.1.6 Nhận xét ............................................................................................................... 39
4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................... 39
4.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................................... 39
4.3.1 Nội dung ............................................................................................................... 39
4.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 39
v
4.3.3 Chứng từ, sổ sách, luân chuyển ........................................................................... 39
4.3.4 Trình tự hạch toán ................................................................................................ 40
4.3.5 Chứng từ, sổ sách minh họa ................................................................................. 43
4.3.6 Nhận xét ............................................................................................................... 44
4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................ 44
4.4.1 Nội dung ............................................................................................................... 44
4.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 45
4.4.3 Chứng từ, sổ sách, ln chuyển ........................................................................... 45
4.4.4 Trình tự hạch tốn ................................................................................................ 45
4.4.5 Nhận xét ............................................................................................................... 47
4.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................................... 47
4.5.1 Nội dung ............................................................................................................... 47
4.5.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 47
4.5.3 Chứng từ sử dụng ................................................................................................. 47
4.5.4 Trình tự hạch tốn ................................................................................................ 48
4.6 Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................................ 49
4.6.1 Nội dung ............................................................................................................... 49
4.6.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 49
4.6.3 Trình tự hạch tốn ................................................................................................ 49
4.7 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ...................................................................... 49
4.7.1 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................... 49
4.7.2 Kế toán chi phí khác............................................................................................. 49
4.8 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 49
4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 50
4.9.1 Nội dung ............................................................................................................... 50
4.9.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 50
4.9.3 Trình tự hạch tốn ................................................................................................ 50
4.9.4 Sơ đồ hạch toán .................................................................................................... 52
Chương 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ................................................... 54
5.1 Nhận xét ........... ……………………………………………………………………….54
5.1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ............................................ 54
5.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................... 54
5.1.3 Cơng tác kế tốn ................................................................................................... 54
v
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................................ 55
5.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp ............................................ 55
5.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................................................... 55
5.2.3 Cơng tác kế tốn ................................................................................................... 56
5.3 Kết luận ......................................................................................................................... 56
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... xii
Phụ lục .......................................................................................................................... xiii
v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo KQHĐKD của DNTN Quốc Anh qua các năm 2013, 2014…... 31
Bảng 2: Sổ chi tiết bán hàng ............................................................................................. 38
Bảng 3: Nhật ký sổ cái giá vốn hàng bán .......................................................................... 44
Bảng 4: Nhật ký sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 47
Bảng 5: Nhật ký sổ cái doanh thu tài chính ...................................................................... 48
Bảng 6: Nhật ký sổ cái xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 51
Bảng 7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/2014 ......................................... 53
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 7
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 10
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế tốn xác định doanh thu hoạt động tài chính .................................... 12
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................... 14
Sơ đồ 5: Sơ đồ chi phí quản lý kinh doanh .................................................................... 17
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 18
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ........................................................................ 19
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ........................................................................... 20
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập hiện hành ............................................ 22
Sơ đồ 10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 24
Sơ đồ 11: Sơ đồ bộ máy quản lý doanh nghiệp Quốc Anh ................... ……………… 27
Sơ đồ 12: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký Sổ cái................................................... 28
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp .......................................... 29
Sơ đồ 14: Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách của hoạt động doanh thu .................... 33
Sơ đồ 15: Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách giá vốn hàng bán ............................... 40
Sơ đồ 16: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh quý IV/2014 .......................... 52
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
CK
CP
CPSX
đ
DDCK
DDĐK
ĐK
DV
DT
GĐ
GT
GTDV
GTGT
HĐ
K/C
Kg
KKĐK
KKTX
KPCĐ
NCTT
NL
NVL
NVLTT
MTV
PP
PSTK
PXSX
SL
SP
SPC
SXC
SXKD
TK
TNDN
TNHH
TP
Tp
TSCĐ
TSCĐHH
XN
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
BộTài chính
Cuối kỳ
Chi phí
Chi phí sản xuất
Đồng
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Đầu kỳ
Dịch vụ
Doanh thu
Giai đoạn
Giá thành
Giá thành đơn vị
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kết chuyển
Kí lơ gam
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xun
Kinh phí cơng đồn
Nhân cơng trực tiếp
Ngun liệu
Ngun vật liệu
Ngun vật liệu trực tiếp
Một thành viên
Phụ phẩm
Phát sinh trong kỳ
Phân xưởng sản xuất
Số lượng
Sản phẩm
Sản phẩm chuẩn
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phẩm
Thành phố
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Xí nghiệp
xi
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập đã mang đến không ít cơ hội
cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Trong tình hình đó, doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì điều kiện tiên quyết là phải hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả. Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp, tuy nhiên, chỉ tiêu thường được các nhà quản trị sử
dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là doanh thu và sự kiểm soát chi
phí hoạt động kinh doanh.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tốn chi
phí mua sắm các yếu tố đầu vào cho nên chi phí luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà quản trị. Các nhà quản trị ln tìm cách để kiểm sốt chi phí tốt nhất,
làm sao cho chi phí ở mức thấp nhất. Khi chi phí thấp, lợi nhuận sẽ tăng lên. Đó
cũng là một phương pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến
hành sản xuất sản phẩm hoặc mua hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ
sản phẩm, mở rộng thị trường nhằm gia tăng doanh thu của mình. Đây là một hoạt
động quan trọng của doanh nghiệp vì có doanh thu thì mới có lợi nhuận. Lợi
nhuận có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Khi kinh doanh
có lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, vài năm gần đây, thị trường xăng dầu không ổn định đã ảnh
hưởng không nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu và
người tiêu dùng. Hành vi của người tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động của doanh nghiệp xăng dầu. Nhận thấy được vấn đề đó và tầm quan
trọng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong doanh nghiệp là như vậy nên tôi đã
chọn đề tài cho mình là: “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại DNTN
xăng dầu Quốc Anh.” Đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu vấn đề kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh cửa hàng xăng dầu, đánh giá ưu
khuyết điểm của cơng tác kế tốn, từ đó sẽ đưa ra những biện pháp giải quyết
những vấn đề tồn tại.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiên cứu phương pháp kế toán của doanh nghiệp.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn xác định KQKD.
Tìm hiểu và phản ánh cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn,
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu việc tập hợp doanh thu, các loại chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của DNTN xăng dầu Quốc Anh trong Quý IV/2014
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu.
Số liệu được thu thập từ:
o Chứng từ ghi sổ
o Sổ chi tiết các tài khoản
o Sổ tổng hợp các tài khoản
o Báo cáo tài chính
Phương pháp hạch toán và sơ đồ tài khoản để tập hợp doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp so sánh
So sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận của năm nay so với năm trước.
1.5 Ý NGHĨA:
Đề tài giúp tìm hiểu về cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
DNTN xăng dầu Quốc Anh, vận dụng các nguyên tắc của kế toán tài chính để tập
hợp các khoản chi phí và doanh thu hợp lý. Thơng qua các số liệu tài chính có liên
quan đến lợi nhuận phản ánh được tình hình hoạt động của doanh nghiệp ra sao.
Trên cơ sở đó, đề xuất những kiến nghị hợp lý nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn,
giúp doanh nghiệp có thể định hướng và vạch ra những chiến lược kinh doanh phù
hợp để tiết kiệm được chi phí và nâng cao lợi nhuận.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1
TIÊU THỤ SẢN PHẨM
2.1.1
Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp cho khách hàng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ kế tốn khi nào
doanh nghiệp khơng cịn quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa nhưng bù lại được
quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh tốn hoặc được quyền địi tiền.
2.1.2
Ý nghĩa của việc tiêu thụ sản phẩm
Đặc trưng lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm, hàng hóa
được bán ra nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch kinh doanh
của nhà quản lý. Do đó q trình tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất và
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Thơng qua các thơng tin từ kế tốn mà người điều hành doanh nghiệp có thể
biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính tốn và phản ánh kịp thời doanh thu
bán hàng. Từ đó, xác định một cách chính xác KQKD trong kỳ, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 277)
2.1.3
Các phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm
Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại doanh nghiệp (cửa hàng). Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn về số hàng
chuyển giao (một phần hay tồn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ.
Phƣơng thức tiêu thụ qua các đại lý
Đối với đơn vị giao ký gởi: khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán hàng ký
gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được
tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên nhận ký gởi
một khoản hoa hồng tính theo phần trăm trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực
tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch tốn vào
chi phí bán hàng.
Đối với đơn vị nhận ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gởi không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa
3
hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và
hưởng hoa hồng thì khơng phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán ký
gởi và tiền thu về hoa hồng.
Phƣơng thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua
một phần, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần
doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 284)
2.2
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1
Khái niệm
KQKD là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. KQKD là
mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mơ chất
lượng của q trình sản xuất kinh doanh.
Xác định KQKD là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả
quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngược lại là lỗ. Việc xác định KQKD thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch
toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định KQKD trong kỳ tổng hợp KQKD từ hoạt
động sản xuất kinh doanh cơ bản và KQKD của hoạt động khác.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN và chi phí tài chính.
-
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Như vậy để xác định chính xác KQKD, bên cạnh việc tính tốn chính xác
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế tốn
cịn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN, và chi phí,
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ chính xác và kịp thời.
Khi xác định kết quả của hoạt động kinh doanh cần phải tôn trọng các
nguyên tắc sau:
- KQKD phải được hạch toán chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa hay
dịch vụ đã thực hiện của các bộ phận sản xuất khác nhau trong doanh nghiệp (sản
phẩm chính, sản phẩm phụ).
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được
trừ. Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu được
hưởng ở kỳ sau thì phải chuyển sang chi phí hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh
thu dự kiến đã thực hiện được thì chi phí có liên quan mới được trừ để tính
KQKD.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 385)
4
2.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, mang lại nhiều
lợi nhuận. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm sốt các khoản doanh thu,
chi phí và xác định, tính tốn KQKD trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có KQKD cao và phải kinh doanh như thế
nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị trường, nên đầu tư để mở rộng
kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác.
Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế tốn tiêu thụ và xác định KQKD
nói riêng đóng vai trị quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thơng tin cần thiết
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và
lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả cao.
2.3 KẾ TỐN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.3.1. Kế toán doanh thu
2.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, không
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Doanh thu thuần được xác định:
Doanh
thu
thuần
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Doanh
thu
Sổ Nhật
Nhật ký, hàng
ký, Sổ cái bán bị
trả lại
Các
khoản
giảm
giá
hàng
bán
Thuế XK,
thuế
TTĐB,
GTGT
theo
phương
pháp trực
tiếp
cái
-
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”.
-
Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng thơng thường”.
5
Ý nghĩa
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trị rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ nó góp phần vào việc bù đắp chi
phí, phản ánh quy mơ của q trình sản xuất, trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được
người tiêu dùng chấp nhận.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ich gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng trên báo
cáo tài chính, nó phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn vốn cho
doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định KQKD và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế tốn xác định doanh thu bán hàng cần phải
tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
o Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
o Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
o Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Chứng từ sử dụng
- Hố đơn GTGT - Hố đơn bán hàng thơng thường, Sổ chi tiết bán hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu thu
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi,…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc
chưa thu được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
6
Tài khoản 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
- Doanh thu bán sản phẩm,
xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán
của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ.
trong kỳ kế toán
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 - “Xác định KQKD”
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có sáu tài khoản cấp hai:
-
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
-
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
-
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
-
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
-
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Sơ đồ hạch toán
333
511
111,112,131
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
Doanh thu bán hàng hóa,
GTGT (trực tiếp) phải nộp
sản phẩm, dịch vụ
521
3331
Kết chuyển các khoản
Thuế GTGT
giảm trừ doanh thu
phải nộp
911
3387
111,112
Kết chuyển doanh
Kết chuyển doanh
Doanh thu chưa
thu thuần
thu của kỳ kế toán
thực hiện
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 386)
2.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán chiết khấu thƣơng mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên
khối lượng từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng
7
khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất
định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211 - “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản 5211
- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiết khấu thương mại
thuận cho khách hàng được hưởng.
phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần
đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5212 - “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
Tài khoản 5212
-Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số trả phát sinh trong kỳ vào tài khoản
tiền khách hàng còn nợ.
511- “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ ” để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
8
Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5213 - “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng
bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
Tài khoản 5213
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ
Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và
từng loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Thuế giá trị gia tăng:
*Khái niệm
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Thuế này do các nhà sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ nộp, nhưng người
tiêu dùng là đối tượng chịu thuế thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Về thực
chất đây là một loại thuế đánh vào người tiêu dùng.
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3331 - “Thuế giá trị gia tăng ” dùng để phản ánh phần thuế được
hoàn lại của doanh nghiệp.
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
*Khái niệm
Là loại thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt có
tính chất xa xỉ, cao cấp như: ôtô dưới 24 chỗ ngồi, rượu, bia, thuốc lá,....
Đối tượng nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3332 - “Thuế tiêu thụ đặc biệt” dùng để phản ánh phần thuế mà
doanh nhiệp phải nộp.
9
Thuế xuất khẩu:
*Khái niệm
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất
khẩu. Hàng hóa xuất khẩu là một vật cụ thể được mua bán, trao đổi, biếu tặng,...
từ Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài.
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3333 - “Thuế xuất nhập khẩu” dùng để phản ánh phần thuế mà
doanh nhiệp phải nộp khi xuất – nhập khẩu hàng hóa.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 295)
* Sơ đồ hạch toán
131,111,112
521
511
Chiết khấu thương
Kết chuyển các khoản
mại, hàng bán bị trả lại
giảm trừ doanh thu
và giảm giá hàng bán
33311
Thuế GTGT (phương
ThuếGTGT (phương
pháp khấu trừ)
pháp trực tiếp)
3332
Thuế TTĐB
3333
Thuế xuất khẩu
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt
động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
-
Tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,…
10
-
Tiền bản quyền như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác
giả, phần mềm máy vi tính.
-
Cổ tức và lợi nhuận được chia.
-
Thu nhập từ các khoản đầu tư khác.
-
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
-
Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
-
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.
-
Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn, thu hồi vốn.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, không phân biệt các khoản
đó đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Trong đó:
Doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán là số chênh lệch giữa giá
bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
Khoản lãi nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần
tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản đầu
tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị
khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch giữa giá
ngoại tệ bán ra với giá mua vào.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu
được do bán bất động sản.
Đối với hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu được ghi nhận khi
hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị của diện tích
đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phương
pháp trực tiếp (nếu có).
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần vào tài khoản 911 - “Xác
định KQKD”.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
11
Sơ đồ hạch toán
3331
515
Thuế GTGT phải nộp theo
111,112,131
Thu bằng tiền
phương pháp trực tiếp (nếu có)
911
121,221,222
Kết chuyển doanh thu
Thu lãi đầu tư
hoạt động tài chính
129, 229, 413
Hồn nhập dự phịng
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế tốn xác định doanh thu hoạt động tài chính.
(TS. Trần Anh Hoa, năm xuất bản 2010, trang 378)
2.3.2
Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
2.3.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác
định là tiêu thụ, và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD
trong kỳ.
Các phƣơng pháp tính giá xuất kho
Giá thành xuất kho sản phẩm được tính theo một trong bốn phương pháp
sau:
Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự như đầu kì.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lơ hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO).
Phương pháp nhập trước - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho
cịn lại cuối kì là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì.
Theo phuơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì, giá trị của hàng tồn kho được tính
theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kì.
Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO).
Phương pháp nhập sau - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn
lại cuối kì là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phuơng pháp
12
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kì
hoặc gần đầu kì cịn tồn kho.
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh.
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho của
từng loại nguyên vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ
thể. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Ý nghĩa
Trong quá trình hoạt động thì việc xác định KQKD là điều cần thiết đối với
hầu hết các doanh nghiệp, trong đó giá vốn hàng bán cũng là yếu tố quan trọng
trong việc xác định KQKD. Nếu giá vốn hàng bán trên một đơn vị sản phẩm
thấp sẽ làm cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận kiếm
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tăng tính cạnh tranh của
doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh hiện nay. Vì vậy, khi doanh nghiệp
kiểm soát giá vốn hàng bán tốt sẽ giúp cho nhà quản lý có những quyết định
đúng đắn trong các chiến lược kinh doanh.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thơng thường
- Hóa đơn GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
- Biên bản xử lý hàng thiếu hụt.
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
- Sổ chi tiết bán hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của
thành phẩm đã xác định tiêu thụ, tài khoản 632 áp dụng cho cả doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
13