Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG ĐÔNG HƯNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG ĐÔNG HƯNG.
I. Công tác quản lý, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1. Công tác quản lý nguyên vật liệu.
Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, sản phẩm của Công ty xây dựng
Đông Hưng có những nét rất riêng biệt, là doanh nghiệp mà ngành hàng chủ yếu là
phục vụ xây dựng cơ bản nên sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình xây
dựng cơ bản vừa và nhỏ…
Các loại nguyên vật liệu của Công ty có rất nhiều, đa dạng về chủng loại.
Điều này đòi hỏi Công ty phải tính toán một cách chi tiết, chính xác nhu cầu về
nguyên vật liệu để tổ chức thu mua kịp thời đảm bảo cung ứng đầy đủ cho sản xuất.
Trong giá thành sản phẩm của Công ty, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ
trọng khá lớn (khoảng 70- 75%), vì thế nên chỉ một biến động nhỏ về chi phí
nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Do vậy phải tổ chức
quản lý tốt nguyên vật liệu, xây dựng định mức tiêu hao cho từng chi tiết sản phẩm
để sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và có hiệu quả.
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu được mua từ các nguồn hàng trong
nước với các bạn hàng ổn định, thường xuyên, có uy tín như công ty Thép Thái
Nguyên, công ty Xi măng Hải Phòng…Đây là một thuận lợi cho Công ty trong việc
thu mua, cung ứng nguyên vật liệu.
2. Phân loại nguyên vật liệu.
Ở công ty xây dựng Đông Hưng nguyên vật liệu phân loại căn cứ vào công
dụng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân
loại này nguyên vật liệu của Công ty được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng chủ yếu của Công ty khi tham gia vào
quá trình sản xuất, nguyên vật liệu chính là cơ sở chủ yếu để cấu thành nên thực thể
1

1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên


của sản phẩm. Bao gồm các nguyên vật liệu sau: Sắt, thép, xi măng, cát, sỏi…
Trong mỗi loại chia thành nhiều thứ khác nhau như: Thép tròn phi 6, phi 8.
- Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm nhiều loại khác nhau, tuy không cấu thành
nên thực thể sản phẩm song vật liệu phụ có những tác dụng nhất định rất cần thiết
cho quá trình sản xuất như: ốc vít, que hàn, phông bạt,…
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng, dầu, phục vụ cho máy thi công
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng dùng cho máy móc như galê,
vòng bi, dây côroa,…
Việc phân loại trên giúp cho Công ty quản lý vật liệu dễ dàng, và từ đó đưa
ra hình thức hạch toán phù hợp.
3. Đánh giá nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu mua ngoài được doanh nghiệp đánh giá theo giá thực tế.
3.1- Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho.
Trị giá vật liệu nhập kho =Giá mua chưa thuế+ Chi phí thu mua .
Trong đó:
- Giá mua chưa thuế không bao gồm thuế suất thuế GTGT.
- Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, bãi.
Ví dụ: Ngày 20/1/2007 Công ty nhâp kho gạch Tuylen trị giá chưa thuế GTGT
21.600.000, chi phí vận chuyển bốc dỡ 5%.
21.600.000+ 1.080.000 = 22.680.000
3.2- Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho.
Công ty tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vật liệu xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Gia quyền Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
2

2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên

Ví dụ: Ngày 25/1/2007 xuất kho gạch Tuylen 50.000viên,
Giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng : 355đ/1viên
Giá thực tế vật liệu nhập trong tháng: 360đ/1viên
Số lượng tồn đầu tháng là 30.000viên
Số lượng vật liệu nhập trong tháng là 80.000viên.
10.650.000 + 28.800.000 358,634
30.000 + 80.000
II. Công tác kế toán nguyên vật liệu.
1. Trình tự luân chuyển chứng từ.
1.1- Các chứng từ sử dụng.
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT).
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 04-VT).
- Phiếu nhập kho thuê ngoài gia công chế biến.
- Phiếu xuất kho thuê ngoài gia công chế biến.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
1.2- Trình tự luân chuyển chứng từ được luân chuyển như sau:
*.Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu:
Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho.
Nguyên liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị của sản phẩm vì vậy khi
tiến hành mua nguyên vật liệu về để sản xuất ra sản phẩm thì trước khi nhập kho
cần phải được kiểm nghiệm thật chặt chẽ để xác định số lượng, chất lượng và qui
cách thực tế của vật liệu.
Công tác kiểm nghiệm được tiến hành bởi một ban chuyên trách thuộc phòng
kỹ thuật và thủ kho vật tư. Cơ sở để kiểm nghiệm là hóa đơn của người cung cấp và
3

3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
hợp đồng mua hàng (trường hợp chưa có hóa đơn phải căn cứ vào hợp đồng mua
hàng để kiểm nhận). Trong quá trình kiểm nhận vật liệu nhập kho nếu phát hiện vật
liệu thừa, thiếu hoặc sai qui cách, kém phẩm chất ghi trong hợp đồng phải lập biên
bản, xác định rõ nguyên nhân. Nếu đã xác định rõ nguyên nhân do người cung cấp
thì công ty có thể yêu cầu người cung cấp giảm giá hoặc có thể từ chối không nhận
số nguyên vật liệu đó. Sau khi kiểm nhận các thành viên của ban kiểm nhận phải
lập “ Biên bản kiểm nghiệm vật tư”. Trên cơ sở biên bản kiểm nghiệm vật tư, hóa
đơn bán hàng của người cung cấp, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập phiếu nhập kho vật
tư. Phiếu nhập kho vật tư lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng và
chuyển lên cho phòng kế toán.
Liên 3: Dùng để thanh toán (giao cho người cung cấp).
Trên phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan, các
loại vật liệu mua về nhập kho theo đúng kho đã quy định.
4

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Ví dụ 1: Ngày 4/1/2006 Công ty mua vật liệu của Công ty XD Thành Đạt và nhận
được các chứng từ sau:
Biểu1
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CD/08-B
Ngày 4 tháng 1 năm 2007
N0: 096196
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Đạt
Địa chỉ: Khu 3- TT Đông Hưng Số tài khoản:
Ngân hàng: No Đông Hưng- Thái Bình

Điện thoại: 036.851.240 MST: 1000129314
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Công Minh
Đơn vị: Công ty xây dựng Đông Hưng
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Đông La- Đông Hưng Số TK : 421.101.000.096
Sở giao dịch No- ĐH
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
Số
TT
Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thép cuộn USU – 0.4 Kg 584,4 27.619 16.140.543
2 Thép cuộn USU – 0.6 Kg 240,2 24.286 5.833.497
Cộng tiền hàng 21.974.040
Thuế suất thuế GTGT 5%: Tiền thuế GTGT 1.098.702
Tổng cộng tiền thanh toán 23.072.742
5

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Số tiền mặt bằng chữ: (Hai mươi ba triệu không trăm bảy hai ngàn bảy trăm
bốn hai đồng).
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 2:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng Mẫu số 05- VT
Theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/5/1995 của Bộ Tài Chính
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số:06
Căn cứ vào Hóa đơn số 096196 ngày 4/1/2006 của công ty TNHH XD Thành
Đạt. Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Đỗ Hữu Quân - Phòng kỹ thuật - Trưởng ban
Bà: Hoàng thị Liên - Phòng kỹ thuật - Ủy viên
Ông: Nguyễn văn Hùng - Thủ kho - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
Stt Tên, nhãn hiệu, qui
cách vật tư

số
Phương
thức kiểm
nghiệm
ĐV
tính
SL theo
hóa đơn
Kết quả kiểm nghiệm Ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC

1 Thép cuộn USU- 0.4 Cân, đo kg 584,4 584,4 Không
2 Thép cuộn USU- 0.6 nt kg 240,2 240,2 Không
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng độ bóng BA, đúng qui cách
phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
6

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Biểu 3:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng Mẫu số 01- VT

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 4 tháng 1 năm 2006
Số: 20
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Thành Đạt Nợ:
Theo biên bản kiểm nghiệm số 20 ngày 4 tháng 1 năm 2006.
Nhập tại kho: Vật tư kim khí.
S
tt
Tên,nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất

số
Đv
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền

Theo
hóa đơn
Thực
nhập
1 Thép cuộn USU- 0.4 Kg 584,4 584,4 27.619 16.140.543
2 Thép cuộn USU- 0.6 Kg 240,2 240,2 24.286 5.833.497
Cộng 21.974.040
Số tiền bằng chữ:(Hai mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi tư ngàn không
trăm bốn mươi đồng).
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
7

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
*.Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu.
Xuất kho cho sản xuất sản phẩm.
Với đặc thù là một doanh nghiệp sản xuất theo hợp đồng nên sau khi đã ký
kết với khách hàng, phòng Kế hoạch vật tư tính toán lập kế hoạch sản xuất để đảm
bảo tiến độ giao hàng. Sau đó giao kế hoạch sản xuất cho quản đốc phân xưởng
cùng với cán bộ kỹ thuật sẽ dựa vào kế hoạch sản xuất, bản vẽ và định mức vật tư
để ghi các danh mục vật tư cần sử dụng, cụ thể như: số lượng, chủng loại, phẩm
cấp. Sau đó đưa danh mục lên phòng kế hoạch vật tư và làm giấy đề nghị xuất kho
vật liệu. Căn cứ vào định mức vật tư và tình hình sản xuất thực tế phòng kế hoạch
vật tư duyệt số lượng vật liệu cần thiết đồng thời lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất
kho lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2 và liên 3: Đơn vị lĩnh vật liệu mang xuống kho yêu cầu thủ kho xuất
vật liệu, khi xuất kho thủ kho sẽ ghi số lượng thực vật liệu thực xuất vào phiếu xuất

kho sau đó giữ lại một liên để chuyển lên phòng kế toán còn một liên giao cho đơn
vị lĩnh vật tư giữ.
8

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Ví dụ: Ngày 16/1/2007 tổ sản xuất số 2 thuộc phân xưởng sản xuất chính có nhu
cầu sử dụng Thép cuộn USU 0,4 để cắt và uốn 20 bộ cho đổ sà dầm. Quản đốc
phân xưởng đề nghị làm giấy xuất kho.
Biểu 4:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Kính gửi: Phòng kế hoạch vật tư Công ty xây dựng Đông Hưng.
Tên tôi là: Nguyễn Mạnh Tường - Đội trưởng đội sản xuất số 2.
Đội của chúng tôi có nhiệm vụ phải hoàn thành 20 sà dầm.
Số tt Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng
1 Thép cuộn USU 0,4 Kg 502
Vậy tôi làm giấy này đề nghị phòng kế hoạch duyệt để đảm bảo tiến độ sản xuất.
Thái Bình, ngày 16 tháng 1 năm 2007
Duyệt Người viết giấy
(Ký tên)
Sau khi giấy đề nghị trên được duyệt, phòng kế hoạch vật tư viết phiếu xuất
kho.

9

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên



Biểu 5:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng Mẫu số 02- VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16/1/2007
Số: 21
Họ tên người nhận: Nguyễn Mạnh Tường - Đội trưởng đội sản xuất số 2.
Lý do xuất: Cắt uốn 20 sà dầm.
Xuất tại kho: Vật tư kim khí.
Stt Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Thép cuộn USU 0,4 Kg 502 502
Cộng 502 502
Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ
trưởng
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên
10

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
1.3- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Công ty sử dụng kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song
song.

Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
(Sơ đồ số: 07)


Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Quan hệ đối chiếu.
Ghi cuối tháng.
11

Phiếu nhập kho
Sổ kế toán
tổng hợp NVL
Sổ chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp
N-X-T NVL
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
*Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày về tình hình nhập
xuất NVL theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại vật liệu được ghi trên một tờ thẻ kho, thẻ
kho được đóng thành quyển dùng cho cả năm.
Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của các chứng từ. Sau khi tiến hành nhập xuất vật liệu thủ kho phải tiến
hành ghi số lượng thực nhập và thực xuất trên thẻ kho, các loại phiếu nhập và phiếu
xuất được thủ kho phân loại để định kỳ cứ 5 ngày một lần kế toán xuống kho lấy về
phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho phải tính số lượng tồn kho trên thẻ kho để đối
chiếu số lượng với kế toán.

Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2007 thủ kho nhận được các phiếu nhập và phiếu xuất
như sau:
Biểu 6:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng Mẫu số 06- VT
Kho: VTKK Ban hành theo QĐ số 1141 ngày 1/11/1995
THẺ KHO
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư: Thép cuộn USU 0,4.
Đơn vị tính: Kg
Mã số:
S
tt
Chứng từ Diễn giải Đ
VT
Số lượng Xác
nhận
của KT
Số phiếu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Kiểm kê ngày
31/12/2005
1650
01 ...........................
20 4/1 Thép cuộn USU 0,4
Thép cuộn USU 0,6
kg 584,4
240,2
..........................
12


12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
21 16/1 Thép cuộn USU 0,4 kg 502
...........................
Cộng cuối tháng 3796,4 3167,4
Tồn kho cuối tháng 1 2279
Người lập
(Ký, ghi họ tên)
*Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ chi tiết tương ứng với thẻ kho. Định kỳ
cứ 5 ngày một lần Kế toán xuông kho lấy các chứng từ nhập, xuất đã được thủ kho
phân loại theo từng tập. Khi nhận được các chứng từ này Kế toán phải kiểm tra lại
tính hợp lý, hợp pháp của chúng, kiểm tra lại cách phân loại chứng từ của thủ kho
đã hợp lý chưa. Nếu như các chứng từ đã hợp lý, hợp pháp thì Kế toán ký xác nhận
vào thẻ kho và mang chứng từ về phòng kế toán. Kế toán phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ khác, ghi đơn giá và tính thành tiền cho từng chứng từ tại thời
điểm cuối tháng. Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi sổ chi tiết.
Giá bình quân được tính như sau:
Ví dụ tính giá bình quân của Thép cuộn USU 0,4 (số liệu kế toán được lấy trong sổ
kế toán chi tiết).
Đơn giá 40.857.300 + (16.140.543đ + 51.978.845đ + 35.821.843đ)
bình quân =
trong tháng 1.650kg + (584,4kg + 1915kg + 1297kg)

144.798.531đ
= = 26.586,0992đ/kg
5.446,4kg
Trị giá hàng xuất kho của Thép cuộn USU 0,4
13


13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
3167,4 kg x 26.586,0992 = 84.208.811đ
Trị giá hàng tồn kho của Thép cuộn USU 0,4
1650 + 584,4 – 502 = 1.732,4
Căn cứ vào số liệu tính toán trên kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền cho các
chứng từ xuất kho.
Ví dụ: Phiếu xuất kho số 21 ( Biểu 5), xuất kho 502kg thép cuộn USU 0,4 được
hoàn thiện chứng từ như sau:
Biểu 7:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng Mẫu số 02- VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16/1/2007
Số: 21
Họ tên người nhận: Nguyễn Mạnh Tường - Đội trưởng đội sản xuất số 2.
Lý do xuất: Cắt uốn 20 sà dầm.
Xuất tại kho: Vật tư kim khí.
St
t
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Thép cuộn USU 0,4 Kg 502 502 27.619 13.864.738
Cộng 502 502 13.864.738
14


14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ
trưởng
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên
Với phương pháp ghi sổ này ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu nhưng
phương pháp này còn trùng lặp giữa kho và kế toán về mặt số lượng. Mặt khác việc
kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng nên kế toán rất khó kiểm tra.

15

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
16

16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Biểu 7:
Công ty TNHH & xây dựng Đông Hưng
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Ngày 6 tháng 1 năm 2006
Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa): Thép cuộn USU 0,4
Quy cách phẩm chất:
Đơn vị tính: Kg
Mã số:
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn
giá

Nhập Xuất Tồn
S

Ngà
y
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Kiểm kê
31/12/2005
1650 40.857.300
..................
20 4/1 -Nhập kho Thép
USU 0,4
-Nhập kho Thép
USU 0,6
331
331
27.619
27.143
584,4
240,2
16.140.543
5.833.497,2
.....................
21 16/1 Xuất kho Thép
USU 0,4
154 27.619 502 13.864.738
...........................
Tồn cuối tháng 3796,4 103.941.231 3167,4 84.208.811 2279 60.859.720
17


17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đ o Thà ị Thuyên
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
* Cuối tháng sau khi tổng hợp tất cả các chứng từ và đối chiếu với thẻ kho, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Nhập
– Xuất – Tồn nguyên vật liệu làm căn cứ để đối chiếu với phần kế toán tổng hợp. Tất cả mọi sai sót phát hiện khi đối
chiếu phải được kiểm tra, xác minh và điều chỉnh kịp thời.
18

18

×