Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.15 KB, 15 trang )

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC
I. PHƯƠNG THỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
Vốn bằng tiền của Công ty cổ phần Bắc Long bao gồm: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Để
quản lý vốn bằng tiền kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định và chế độ quản lý lưu
thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. Kế toán phải ánh kịp thời và đầy đủ, chính xác số tiền mặt
hiện tại và hình thức biến động của Công ty.
Khi nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, đồng thời và ghi chép đầy
đủ các khoản xuất thu và chi tiền mặt.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm và quản lý việc xuất quỹ tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế
toán, thủ quỹ phải kiểm tra xác định nguyên nhân. Có biện pháp xử lý số chênh lệch đó.
1. Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu tiền.
- Phiếu chi tiền.
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến việc thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 -
"Tiền mặt" để hạch toán.
- Khi bán hàng sản phẩm hàng hoá dịch vụ ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán định khoản
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Khi trả nợ tiền hàng cho người bán ... Căn cứ vào phiếu chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 331, 131
Nợ TK 152, 153, 211
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
CHỨNG TỪ GỐC(Phiếu thu, chi) SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
*Phương pháp kế toán vốn bằng tiền được hạch toán như sau:
Ví dụ: Theo phiếu thu tiền số 489 ngày 6/3/2006 thu tiền bán hàng số tiền là 380.275.000
nhập quỹ tiền mặt.


Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 380.275.000
Có TK 131 : 380.275.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 785
PHIẾU THU
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Người nộp : Công ty Cổ phần Đại Dương
Địa chỉ : Phường Hồng Hải – TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
Về khoản : Thu tiền bán hàng.
Số tiền : 380.275.000đ
Bằng chữ: (Ba trăm tám mươi triệu hai trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn)
Đã nhận đủ số tiền: 380.275.000đ
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI NỘP
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ví dụ: Ngày 26/2/2006Công ty mua CCDC về nhập kho trị giá 38.550.000đ, thuế GTGT
10%, tiền hàng trả bằng tiền mặt tại quỹ, kế toán định khoản:
Nợ TK 153 : 38.550.000
Nợ TK 133 : 3.855.000
Có TK 111 : 42.405.000
Công ty cổ phần Bắc Long
Số 0755
PHIẾU CHI

(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Người nộp : Vũ Thị Hồng
Địa chỉ : Phân xưởng 3
Về khoản : Chi mua hàng
Số tiền : 38.550.000đ
(Bằng chữ: Bamươi tám triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
NGƯỜI NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào các sổ sách có liên quan.
Công ty cổ phần Bắc Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1489 26/12 Thu tiền bán hàng 380.275.000
....... ......... ........... .......... ..........
Cộng 860.450.000
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Bắc Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số phát sinh
Số Ngày Tổng Nợ Có
1572 8/11 Trả tiền mua hàng 203.995.000 156.500.000
....... ......... ........... .......... ....... ......
Cộng
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ quỹ.
Công ty cổ phần Bắc Long
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK 111- Tiền mặt
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
ghi sổ
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
Thu tiền bán hàng 1789 26/11 131 86.275.000

.................. ....... ....... ..... ........... ........ .........
Cộng
860.450.000
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK 111- Tiền mặt
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Trích yếu
Chứng từ
ghi sổ
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
Chi mua CCDC 1752 8/12 153 185.450.000
133 18.545.000
.................. ....... ....... ..... ........... ........ .........
Cộng
251.300.000
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Công ty cổ phần Bắc Long
SỔ QUỸ
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Thu Chi Tồn
Dư đầu kỳ 200.567.000
1752 8/12 Chi mua CCDC 153 203.995.000
........... ....
1489 26/12 Thu tiền bán hàng 131
80.275.000
Cộng
860.450.000 251.300.000
Dư cuối kỳ
809.717.000
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 2005...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Bắc Long
SỔ CÁI
TK 111
(Ngày 01/1- 30/3/2006)
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Dư đầu kỳ

TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
200.567.000
UỶ NHIỆM THU, CHIGIẤY BÁO NỢ, GIẤY BÁO CÓ
SỔ TGNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
1752 8/12 Trả tiền mua CCDC 153 263.995.000
...... ...... ............... ........ .............. ..........
1489 26/12 Thu tiền bán hàng 131 380.275.000
......... ........ ............. ..... ............... ..........
Cộng 860.450.000 251.300.000
Dư cuối kỳ 809.717.000
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày......tháng.....năm 200...
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Gồm các chứng từ sau: Giấy báo nợ
Giấy báo cáo
Bảng sao kê của Ngân hàng
Uỷ nhiệm thu, chi, chuyển khoản của Công ty
Kế toán TGNH sử dụng TK 112 - "Tiền gửi ngân hàng" để hạch toán.
Kế toán tiền gửi ngân hàng được hạch toán theo trình tự sau:
Ví dụ: Ngày 8/2/2006Công ty thu tiền bán hàng của Công ty cổ phần Đại Dương với số tiền
là 409.560.000đ nhập vào tiền gửi Ngân hàng (giấy báo có tiền gửi Ngân hàng). Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn – TP Hạ long- Quảng Ninh.

Giấy báo cáo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×