..
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MƠ TẢ QUY TRÌNH KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH TRƢỜNG THẮNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRƢƠNG NGỌC TUYẾT THANH
MSSV: DKT141644
LỚP: DH15KT2
NGÀNH: KẾ TOÁN
An Giang, tháng 4 năm 2018
LỜI CẢM TẠ
Quãng đƣờng bốn năm miệt mài trên giảng đƣờng đại học đã giúp tôi nắm đƣợc các
lý thuyết để phục vụ cho quá trình thực tập cũng nhƣ các kiến thức mà một kế tốn
viên cần có. Q trình thực tập là một dấu ấn trong cuộc đời của mỗi sinh viên nói
chung và sinh viên khoa Kinh tế - QTKD nói riêng, đây là một q trình đúc kết
kinh nghiệm thực tế hết sức quan trọng cho sinh viên, là nền tảng cho công việc sau
khi tốt nghiệp.
Trƣớc khi bƣớc sang trang mới của cuộc đời, nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi
đƣợc thực tập và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp để giúp tôi có thể tiếp cận đƣợc
cơng việc thực tế, giúp tơi hình dung đƣợc các cơng việc cụ thể, các kỹ năng và đạo
đức nghề nghiệp mà một kế toán viên cần phải có, giúp tơi củng cố lại các kiến thức
mà mình đã trải qua trong 4 năm tại trƣờng Đại học An Giang. Thời gian 8 tuần
thực tập không quá dài nhƣng cũng đã giúp tôi tiếp cận đƣợc cơng việc thực tế và để
đạt đƣợc điều này thì khơng thể khơng nhắc đến sự giúp đỡ tận tình của các anh chị
kế tốn viên ở Cơng ty TNHH Trƣờng Thắng. Các anh chị đã truyền đạt kinh
nghiệm cũng nhƣ kiến thức thực tế mà trên giảng đƣờng tôi chƣa đƣợc tiếp cận. Đặc
biệt là sự hƣớng dẫn của Th.S Trình Quốc Việt đã giúp tơi hồn thành báo cáo thực
tập tốt nghiệp. Thời gian thực tập là thời gian giúp tơi tích lũy kinh nghiệm một
cách tốt nhất để phục vụ cho quá trình làm việc sau này, mặt khác đây cũng là một
kỷ niệm khó quên trong đời sinh viên của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty TNHH Trƣờng Thắng và anh chị
phịng Kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi để tơi có thể thực tập trong
một môi trƣờng làm việc thoải mái và giúp đỡ tôi hồn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
TRƢƠNG NGỌC TUYẾT THANH
i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP ..................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ............................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... vi
DANH MỤC KÝ HIỆU LƢU ĐỒ ....................................................................... vii
1. LỊCH LÀM VIỆC ............................................................................................ 1
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .......................................................... 2
2.1.
Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 2
2.2.
Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 3
2.3.
Nhân sự ..................................................................................................... 6
3. TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH .............................................. 7
3.1.
Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty ....................................... 7
3.2.
Đặc điểm hàng hóa .................................................................................... 9
3.3.
Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Trƣờng Thắng.9
3.4.
Môi trƣờng làm việc của đơn vị .............................................................. 26
3.5.
Nhận xét .................................................................................................. 26
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ........................................ 26
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG, LỰA
CHỌN TÌM HIỂU. ............................................................................................... 27
5.1.
Phƣơng pháp thực hiện cơng việc đƣợc phân cơng. ............................... 27
5.2.
Phƣơng pháp tìm hiểu công việc. ............................................................ 27
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP. ........................................ 27
6.1.
Những nội dung, kiến thức đã đƣợc củng cố. ......................................... 27
6.2.
Những kỹ năng cá nhân, thực hành nghề nghiệp đã đƣợc học hỏi. ........ 28
6.3.
Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc. ........................ 28
6.4.
Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập............. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 30
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 31
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƢU ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ............................................................... 3
Sơ đồ 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Kế tốn .................................................... 5
Sơ đồ 3. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ....................................................... 8
Sơ đồ 4. Sơ đồ tổng quát quy trình hạch tốn kế tốn bán hàng ........................ 11
Lƣu đồ quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng ................... ............. 12
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Lịch làm việc với Giảng viên hƣớng dẫn .............................................. 1
Bảng 2. Bảng trích Sổ Nhật ký chung minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ ................................................................................................................ 18
Bảng 3. Bảng trích Sổ Cái minh họa tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” ........................................................................................................ 24
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Chứng từ bán hàng nghiệp vụ 1 .............................................................. 15
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU LƢU ĐỒ
Chứng từ 1 liên.
Chứng từ nhiều liên.
Nhập chứng từ vào máy.
Hoạt động xử lý thủ công.
Sổ sách.
Dữ liệu lƣu trữ bằng máy.
D
Lƣu trữ chứng từ theo ngày.
Điểm bắt đầu/ kết thúc của lƣu đồ.
A
Điểm nối các dòng dữ liệu trên 1 trang.
Nối sang trang khác.
Đƣờng luân chuyển.
Kết nối liên lạc.
vii
1. LỊCH LÀM VIỆC
Bảng 1. Lịch làm việc với Giảng viên hƣớng dẫn
Tuần
Nội dung làm việc
Tuần 1
(Từ ngày 25
đến ngày
31/12/2017)
Tuần 2
(Từ ngày 15
đến ngày
21/01/2018)
Tuần 3
(Từ ngày 22
đến ngày
28/01/2018)
Tuần 4
(Từ ngày
29/01 đến
ngày
04/02/2018)
Tuần 5 (Từ
ngày 19 đến
ngày
25/02/2018)
Tuần 6 (Từ
ngày 26/02
đến ngày
04/03/2018)
Giải thích sơ bộ về cách viết
Báo cáo thực tập và Khóa
luận Tốt nghiệp.
Tuần 7 (Từ
05/3 đến
11/3/2018)
Tuần 8 (Từ
12/3 đến
18/3/2018)
Tuần 9 (Từ
19/3 đến
25/3/2018)
Giải đáp thắc mắc trƣớc khi
bắt đầu thực tập.
Giải đáp thắc mắc về quá
trình viết Báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Giải đáp thắc mắc về quá
trình viết Báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
Giải đáp thắc mắc về quá
trình viết Báo cáo thực tập tốt
nghiệp và Khóa luận tốt
nghiệp
Giải đáp thắc mắc về q
trình viết Báo cáo thực tập tốt
nghiệp và Khóa luận tốt
nghiệp
Chỉnh sửa bài Báo cáo thực
tập tốt nghiệp
Chỉnh sửa bài Báo cáo thực
tập tốt nghiệp
Chỉnh sửa và hoàn chỉnh bài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
Nhận xét của GV
Ký xác nhận
của GV
GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.
2.1.
Giới thiệu chung về công ty
- Công Ty TNHH Trƣờng Thắng tiền thân là Cơng Ty Cơng Trình Giao
Thơng An Giang, chun thi cơng các cơng trình trong lĩnh vực xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật giao thông, đƣờng giao thông, san lấp mặt bằng, thủy lợi, và cơ
sở hạ tầng kỹ thuật dân dụng. Cơng ty đã góp phần tham gia thực hiện nhiều dự
án trong và ngoài tỉnh, xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng phục vụ cải tạo và phát
triển đơ thị, khu dân cƣ, trong và ngồi tỉnh.
- Đến năm 2004, Với nền kinh tế ngày càng phát triển chung của đất nƣớc.
Và hƣởng ứng chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đặc biệt là kinh
tế tƣ nhân góp phần phát triển nền kinh tế của đất nƣớc nói chung và tỉnh An
Giang nói riêng. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trƣờng Thắng thành lập và
phát triển lớn mạnh đến nay.
-
Tên chính thức: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trƣờng Thắng
- Trụ sở chính: 116/5, Thoại Ngọc Hầu, P. Mỹ Phƣớc, TP. Long Xuyên –
An Giang.
-
Điện thoại: 0763. 845957
-
Email:
-
Website:
-
MST: 1600754184
-
Giám đốc: Phạm Thanh Tùng
Fax: 0763.949959
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng cơng trình; Sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ xi măng và thạch cao: cống bê tông ly tâm, bê tông nhựa nóng/ nhựa
nguội, bột khống/ bột đá.
2
2.2.
Cơ cấu tổ chức
2.2.1.
Cơ cấu tổ chức công ty
Giám Đốc
P.Giám Đốc
Phịng
Kế tốn
Phịng Tổ chức
Hành chính
Tài
xế
Tổ
bảo
trì
Phịng Kỹ
thuật
Nhà máy sản xuất
Tổ
cốt
thép
cống
Tổ
khn
xƣởng
cống
Tổ hồ
xƣởng
cống
Trạm
nhựa
Phịng thi
công xây
dựng
Các
đội
trực
thuộc
Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
- Giám đốc: Đại diện Công ty chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Quyết định các
vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; là ngƣời
quản lý cao nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng với HĐTV về việc triển khai
chiến lƣợc kinh doanh, hệ thống quản lý và kết quả kinh doanh của Công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty. Ban
hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, tuyển
dụng lao động.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của công ty theo sự phân cơng của Giám đốc; có quyền hạn theo ủy quyền
bằng văn bản của giám đốc công ty. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện
nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các
hoạt động.
3
Các
đội
nhận
khoán
-
Phịng kế tốn: Quản lý, kiểm tra, hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán thống kê. Giúp Giám đốc về cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế, các
hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng kế hoạch tài chính hàng
tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Đảm
bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Cơng ty. Tổ chức hạch
tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân
chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Lập báo cáo quyết
tốn tài chính hàng năm, định kỳ theo quy định của pháp luật và quy chế tài
chính của Cơng ty. Theo dõi, đơn đốc việc thực hiện quyết tốn các hợp đồng
kinh tế của Cơng ty và các công nợ. Đề xuất phƣơng án thu hồi và xử lý những
khoản nợ tồn đọng, dây dƣa, khó địi. Chấp hành chế độ báo cáo kế tốn thống
kê, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có u cầu. Phối hợp với các
phịng ban trong Cơng ty để cùng hồn thành cơng việc đƣợc giao.
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ
chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân
lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao
động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ
phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Làm đầu
mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
- Nhà máy sản xuất: quản lý các tổ bảo trì, tổ cốt thép cống, tổ khn xƣởng
cống,tổ hồ xƣởng cống, tài xế, trạm nhựa. Tham mƣu cho Ban Giám đốc công
ty trong công tác hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn nhân lực phù hợp
nhằm đảm bảo kế hoạch mục tiêu của công ty theo tháng/ quý/ năm. Sắp xếp,
bố trí nhân sự phù hợp và tiếp nhận yếu tố đầu vào cho sản xuất. Phối hợp thực
hiện kế hoạch bảo trì, bảo dƣỡng bảo đảm sự hoạt động bình thƣờng của thiết
bị máy móc. Kiểm sốt chi phí sản xuất với ngân sách cho phép của cơng ty,
kiểm sốt định mức tiêu hao ngun vật liệu, định mức lao động, báo cáo
lƣợng tồn kho kịp thời phục vụ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có chức năng tham mƣu, giúp việc cho lãnh
đạo để triển khai chỉ đạo hƣớng dẫn kiểm tra giám sát kỹ thuật của Công ty đối
với các đơn vị thi cơng xây lắp. Lập và xem xét các quy trình kỹ thuật, kế
hoạch chất lƣợng theo yêu cầu của các cơng trình. Tổ chức thực hiện, tham gia
thi cơng hoặc thực hiện công tác giám sát trực tiếp đối với cơng trình. Lập biện
pháp thi cơng và lập phƣơng án về tiến độ đối với các cơng trình. Điều hành
hoạt động thi công xây lắp, quản lý kỹ thuật thi công và xử lý kỹ thuật, quản lý
hồ sơ, tài liệu kỹ thuật đối với các cơng trình. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu
chất lƣợng cơng trình do Cơng ty thi công. Tổng hợp, ký biên bản nghiệm thu
hồ sơ hồn cơng cơng trình. Phối hợp với Phịng kế tốn lập hồ sơ đấu thầu.
Lập kế hoạch phƣơng tiện và thiết bị phục vụ thi công, lập đơn giá – khối
lƣợng đấu thầu chi tiết và tổng hợp phục vụ cho công tác lập hồ sơ đấu thầu.
4
- Phịng thi cơng xây dựng: Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc về công tác quản
lý điều hành lĩnh vực thi cơng xây lắp. Phịng thi cơng xây dựng vừa là bộ
phận lao động gián tiếp phục vụ cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh của
Công ty, vừa quản lý bộ phận trực tiếp tham gia sản xuất tạo ra sản phẩm.
Quản lý về tiến độ xây lắp, kỹ thuật và chất lƣợng cơng trình. Quản lý về hợp
đồng thi công xây lắp, nhân sự, hợp đồng lao động, an toàn lao động, bảo
hiểm. Quản lý khối lƣợng hồn thành và giá trị vay, tạm ứng, quyết tốn của
các đội thi công xây lắp trực thuộc Công ty. Tổ chức cho Đội thi công thực
hiện bảo hành công trình xây dựng, cơng trình nhà ở cịn trong thời gian bảo
hành, đảm bảo việc sửa chữa đạt chất lƣợng và tiến độ.
2.2.2.
Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn
PHỊNG KẾ TỐN
Kế tốn trƣởng
Kiêm Kế tốn tổng hợp
Kế tốn tiền lƣơng
Kế tốn bán hàng
Kế tốn cơng nợ
Thủ quỹ
Sơ đồ 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Kế tốn
- Kế tốn trƣởng: Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn phù hợp với tổ
chức kinh doanh của cơng ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc giám đốc công
ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán
trƣởng. Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép,
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động vận doanh của
Công ty. Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và
quyết toán theo qui định của Nhà nƣớc và Điều lệ Công ty. Tổ chức phổ biến
và hƣớng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán do Nhà
nƣớc ban hành cho các cấp thừa hành thuộc hệ thống kế toán – thống kê. Kiểm
tra việc bảo quản, lƣu trữ các tài liệu kế toán.
- Kế toán tiền lƣơng: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động.Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng
chính sách chế độ về các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải
5
trả cho ngƣời lao động. Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính
sách, chế độ về lao động tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế
(BHYT) và kinh phí cơng đồn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền
luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối
tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng , BHXH, BHYT, KPCĐ
thuộc phạm vi trách nhiệm của kế tốn.
- Kế tốn cơng nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các
nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tƣợng, từng khoản thanh tốn có
kết hợp với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng
vốn lẫn nhau. Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thƣờng
xun hoặc có dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán tiến hành kiếm
tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần
có thể u cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. Tổng hợp và cung
cấp thơng tin kịp thời về tình hình cơng nợ từng loại cho quản lý để có biện
pháp xử lý ( nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tƣợng có vấn đề...). Theo dõi
tạm ứng và hồn ứng của nhân viên.
- Kế toán bán hàng: Cập nhật, ghi chép phản ánh kịp thời các thông tin giao
nhận hàng hóa hàng ngày. Kiểm tra số lƣợng, đơn giá của từng thành phẩm,
làm căn cứ xuất hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các
hóa đơn bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế GTGT trong ngày. Kết
hợp với kế tốn cơng nợ kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền
hàng, quản lý khách nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền
khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của
chứng từ trƣớc khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ
với kế tốn tổng hợp. Quản lý tồn bộ tiền mặt trong két sắt. Chịu trách nhiệm
lƣu trữ chứng từ thu chi tiền. Đảm bảo số dƣ tồn quỹ phục vụ kinh doanh và
chi trả lƣơng cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dƣ tồn quỹ cho kế
tốn tổng hợp. Thực hiện các cơng việc khác do Kế tốn trƣởng và Giám đốc
giao.
2.3. Nhân sự
Tổng cán bộ công nhân: 110 ngƣời, trong đó nữ có 5 ngƣời, chiếm tỷ lệ 4,55%.
2.3.1. Trình độ chun mơn:
- Đại học: 16 ngƣời, chiếm tỷ lệ 14,55%
- Cao đẳng, trung cấp: 31 ngƣời, chiếm tỷ lệ 28,18%
- Lao động phổ thông: 63 ngƣời, chiếm tỷ lệ 57,27%
2.3.2. Nhân sự chia thành 2 khối:
- Khối quản lý và văn phòng: 13 ngƣời.
6
- Khối sản xuất trực tiếp: 97 ngƣời.
3.
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH
3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại cơng ty
- Chế độ, chuẩn mực kế tốn đơn vị đang áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế
tốn Việt Nam ban hành theo Thơng tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ tài chính, các chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ tài chính ban hành
và các văn bản sửa đổi, bổ sung và hƣớng dẫn thực hiện kèm theo.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND).
- Phần mềm kế toán sử dụng: MISA SME.NET 2017.
- Phƣơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Cơng ty tính thuế Giá trị gia tăng theo
phƣơng pháp khấu trừ thuế.
- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
+ Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
+ Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trƣớc xuất trƣớc.
- Phƣơng pháp đánh giá Tài sản cố định và khấu hao Tài sản cố định: Tài sản cố
định đƣợc phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế:
+ Nguyên tắc ghi nhận Tài sản cố định: theo nguyên giá
+ Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định: Tài sản cố định đƣợc khấu hao
theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, tỷ lệ khấu hao phù hợp với chế độ quản lý.
- Chính sách kế tốn ghi nhận doanh thu: doanh thu đƣợc ghi nhận khi Công ty
có khả năng nhận đƣợc các lợi ích kinh tế có thể xác định chắc chắn. Doanh
thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng đƣợc đáp ứng khi ghi
nhận doanh thu:
o Doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các rủi ro
trọng yếu và các quyền sở hữu hàng hóa đã đƣợc chuyển sang ngƣời mua,
thƣờng là trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa.
o Doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu từ việc cung cấp các dịch vụ đƣợc
ghi nhận khi dịch vụ đã đƣợc thực hiện.
7
- Hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính (sử
dụng phần mềm MISA SME.NET 2017). Hình thức kế tốn Nhật ký chung
đƣợc khai báo sử dụng trong phần mềm.
Chứng từ kế toán
PHẦN MỀM
KẾ TỐN
(MISA
SME.NET 2017)
Sổ kế tốn:
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
các loại
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo kế tốn
quản trị
GHI CHÚ:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 3. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Trường Thắng)
Trình tự và cơng tác trên máy tính:
Cơng việc hàng ngày:
-
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
-
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
8
Công việc cuối tháng:
-
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thơng tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế
tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
-
Cuối tháng, cuối năm sổ kể toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
3.2. Đặc điểm hàng hóa
3.2.1.
Cơng ty sản xuất 05 sản phẩm chính là
- Cống bê tông ly tâm;
- Gối cống;
- Ron cống bê tơng;
- Bê tơng nhựa: bê tơng nhựa nóng và bê tơng nhựa nguội;
- Bột khống/ bột đá.
3.2.2.
Phƣơng pháp tiêu thụ
Tiêu thụ trực tiếp: khách hàng gửi yêu cầu mua hàng đến kế toán bán hàng, kế
toán bán hàng sẽ điều xe chuyển hàng đến giao tận nơi cho khách hàng.
3.2.3.
Phƣơng thức thanh tốn
Cơng ty sử dụng hai hình thức thanh tốn là hình thức thanh tốn trả ngay và hình
thức thanh tốn trả chậm.
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Trƣờng
Thắng.
3.3.1. Chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, sổ kế toán sử dụng.
-
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn Giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu/ giấy báo có.
Một số chứng từ có liên quan khác,…
-
Tài khoản sử dụng:
111 “Tiền mặt”
112 “Tiền gửi ngân hàng”
9
131 “Phải thu khách hàng”
156 “Hàng hóa”
155 “Thành phẩm”
33311 “Thuế Giá trị gia tăng đầu ra”
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
632 “Giá vốn hàng bán”
-
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 156, 331, 3331, 641, 511,…
Sổ chi tiết các tài khoản: 1111, 1121, 156, 331, 3331, 5111, …
10
Sơ đồ tổng qt quy trình hạch tốn kế tốn bán hàng.
511
156
111, 112, 331
Doanh thu bán hàng
Giá mua hàng hóa
chƣa thuế
632
Giá vốn hàng bán
133
3331
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ
635
Chiết khấu thanh toán
521
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
641
Chi phí bán hàng
Sơ đồ 4. Sơ đồ tổng qt quy trình hạch tốn kế toán bán hàng
11
3.3.2. Lƣu đồ chu trình bán hàng
Kế tốn bán hàng
Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Đơn đặt hàng
Hợp đồng bán
hàng
Lập bảng
báo giá
Lập hợp
đồng bán
hàng
Bảng báo giá
Khách hàng
Lập phiếu
xuất kho
Hợp đồng bán
hàng
2
Phiếu xuất kho
1
Hợp đồng bán
hàng
A
Khách hàng
D
Đơn đặt hàng
Lập hóa đơn
GTGT
D
B
1
Phiếu xuất kho
Hóa đơn
GTGT
Khách hàng
D
D
1
Lƣu đồ quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng.
12
Kế toán bán hàng
Thủ kho
1
Phiếu xuất 2
kho
Phiếu thu
Ghi nhận xuất
kho
Sổ quỹ
1
Khách hàng
Nhập liệu
Dữ liệu
tồn kho
D
Phiếu xuất 2
kho
Phiếu thu 3
Hóa đơn 3
GTGT
D
D
Công nợ
khách hàng
Lập biên
bản đối
chiếu
công nợ
Biên bản đối
chiếu công nợ
Khách hàng
Lƣu đồ quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng.
13
Phiếu thu 3
Ghi sổ
Lập phiếu thu
C
C
Hóa đơn 3
GTGT
Nhập liệu
Chƣa trả
tiền
Phiếu thu
B
A
Hình thức
thanh tốn
Thủ quỹ
Mơ tả “Quy trình kế tốn bán hàng và theo dõi công nợ”
Khách hàng gọi điện thoại yêu cầu doanh nghiệp báo giá, bộ phận bán hàng
lập bảng báo giá và gửi cho khách hàng, khi khách hàng đã tham khảo bảng báo
giá và đồng ý mua hàng thì khách hàng sẽ lập đơn đặt hàng và chuyển cho bộ
phận kế toán bán hàng của doanh nghiệp, căn cứ vào đơn đặt hàng của khách
hàng, kế toán bán hàng lập hợp đồng bán hàng gồm 4 bản có chữ ký và con dấu
của Giám đốc công ty, gửi cho khách hàng. Khách hàng ký tên và đóng dấu vào 4
bản hợp đồng sau đó gửi về cho Cơng ty 2 bản, căn cứ vào hợp đồng, kế toán bán
hàng tiến hành lập phiếu xuất kho gồm 2 liên, liên 2 gửi cho thủ kho để làm căn
cứ xuất kho giao cho khách hàng và nhập liệu theo dõi tồn kho, liên 1 lƣu tại
phịng kế tốn, kế tốn bán hàng căn cứ vào phiếu xuất kho liên 1 tiến hành lập
hóa đơn Giá trị gia tăng gồm 3 liên, liên 1 lƣu tại phịng kế tốn, liên 2 gửi cho
khách hàng, liên 3 gửi cho thủ quỹ để làm căn cứ thu tiền. Nếu khách hàng chƣa
thanh toán tiền ngay thì kế tốn bán hàng tiến hành nhập liệu và theo dõi công nợ,
định kỳ lập biên bản đối chiếu cơng nợ gửi cho khách hàng. Nếu khách hàng
thanh tốn tiền ngay thì kế tốn bán hàng tiến hành lập phiếu thu 3 liên, liên 1
làm căn cứ nhập liệu công nợ khách hàng, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi
cho thủ quỹ làm căn cứ thu tiền. Sau khi nhận đƣợc hóa đơn giá trị gia tăng liên 3
và phiếu thu liên 3 thì thủ quỹ tiến hành ghi sổ và lƣu lại phiếu thu liên 3 cùng
hóa đơn giá trị gia tăng.
Nhận xét quy trình kế tốn bán hàng:
- Ưu điểm:
+
Quy trình kế tốn bán hàng thể hiện đầy đủ các chứng từ cần lập nhƣ:
bảng báo giá, đơn đặt hàng, hợp đồng, phiếu xuất kho, hóa đơn, phiếu
thu,... cần thiết cho một hoạt động bán hàng.
+
Các chứng từ đƣợc lƣu trữ theo ngày, dễ dàng cho cơng việc tìm kiếm
chứng từ khi cần thiết.
- Nhược điểm:
+
Kế tốn bán hàng cần phải làm khá nhiều cơng đoạn, nhiều chứng từ
theo dõi, mất nhiều thời gian.
+
Văn phòng đại diện Công ty nằm ở Thành phố Long Xuyên, nhƣng
nhà máy nằm ở Khu cơng nghiệp Bình Hịa, Châu Thành, chƣa có kế
tốn bán hàng ở nhà máy nên việc lập phiếu xuất kho do kế toán bán
hàng ở Công ty phụ trách, việc vận chuyển và theo dõi chứng từ có
phần khó khăn do khoản cách địa lý và mất thời gian.
+
Đối với những khách hàng ở xa thì Cơng ty tiến hành lập hợp đồng
gồm 4 bản, sau đó gửi tất cả 4 bản cho khách hàng bằng đƣờng bƣu
điện, sau đó khách hàng ký tên, đóng dấu và gửi lại 2 bản cho Công ty,
14
quy trình này mất nhiều thời gian và chi phí, còn phải đối diện với rủi
ro thất lạc chứng từ trong quá trình vận chuyển.
3.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Nghiệp vụ 1: Ngày 01/9/2017 căn cứ theo nhu cầu mua hàng và đặt hàng
qua điện thoại của Doanh nghiệp tƣ nhân Nhƣ Ý số lƣợng 48 md Cống BTLT
D300 x 4m VH, kế toán bán hàng tiến hành lập phiếu xuất kho số XKT11076
gồm 2 liên với đơn giá xuất kho là 202.400đ/ md, liên 2 gửi cho bộ phận kho làm
căn cứ xuất kho giao hàng. Kế tốn bán hàng lập Hóa đơn giá trị gia tăng số
0000082 với giá bán 240.000đ/ md, thuế GTGT 10%, gồm 3 liên, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 gửi cho thủ quỹ làm căn cứ thu tiền, khách hàng trả tiền ngay
nên kế toán bán hàng tiến hành lập Phiếu thu số BHT903 số tiền 12.672.000đ
gồm 3 liên, giao liên 2 cho khách hàng, gửi liên 3 cho thủ quỹ. Sau khi nhận đƣợc
Hóa đơn giá trị gia tăng liên 3 và Phiếu thu liên 3, thủ quỹ tiến hành ghi nhận vào
sổ quỹ.
Kế toán tiến hành định khoản, nhập liệu trên phần mềm kế toán nhƣ hình
bên dƣới, số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động ghi vào các sổ Nhật ký chung và Sổ
Cái.
Hình 1. Chứng từ bán hàng nghiệp vụ 1
15
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/9/2017 căn cứ theo yêu cầu mua hàng của Công ty
Cổ phần quốc tế Nông nghiệp Sài Gịn Xanh, kế tốn bán hàng tiến hành lập
Phiếu xuất kho số XKT7098 xuất bán Bột đá với số lƣợng 17,5 tấn với đơn giá
xuất kho 600.000đ/ tấn gồm 2 liên, liên 2 gửi cho bộ phận kho để làm căn cứ xuất
kho, kế toán bán hàng tiến hành lập Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0000097 gồm 3
liên, số lƣợng 17,5 tấn bột đá với đơn giá bán 900.000đ/ tấn, thuế GTGT 10%,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi cho thủ quỹ làm căn cứ thu tiền, khách
hàng thanh toán tiền ngay nên kế toán bán hàng tiến hành lập phiếu thu số
BHT913 với số tiền 17.325.000đ gồm 3 liên, giao liên 2 cho khách hàng, gửi liên
3 cho thủ quỹ tiến hành ghi sổ.
Kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm cho nghiệp vụ này tƣơng tự nhƣ
nghiệp vụ 1, số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động ghi vào các sổ Nhật ký chung và
Sổ Cái.
- Nghiệp vụ 3: Ngày 26/9/2017, căn cứ theo đơn đặt hàng của Công ty
TNHH Xây dựng Shin – Wha gồm các sản phẩm Cống BTLT D300 x 4m VH,
Cống BTLT D300 x 4m H30, Ron cống D300 TG với số lƣợng lần lƣợt là 444
md, 136 md và 145 cái, giao hàng theo từng đợt, kế toán bán hàng tiến hành lập
hợp đồng số 030/2017/HĐ.CBT gồm 4 bản có giá trị nhƣ nhau, mỗi bên giữ 2
bản, ngày 05/10/2017 kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho giao hàng đợt 1 số
XKT12188 gồm 2 liên, liên 2 gửi cho bộ phận kho làm căn cứ xuất kho với số
lƣợng lần lƣợt là 104md, 112 md và 40 cái với đơn giá xuất kho là 202.400đ/ md,
240.000đ/ md, 27.000đ/ cái và tiến hành nhập liệu ghi nhận xuất kho, cập nhật dữ
liệu tồn kho. Kế toán bán hàng tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000110
gồm 3 liên, số lƣợng là 104 md Cống BTLT D300 x 4m VH, 112 md Cống BTLT
D300 x 4m H30, 40 cái Ron cống D300 với giá bán lần lƣợt là 240.909,09đ/ md,
260.000đ/ md, 33.000đ/ cái,thuế GTGT 10%, gửi liên 2 cho khách hàng, gửi liên
3 cho thủ quỹ để làm căn cứ thu tiền, khách hàng chƣa thanh toán.
Kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm cho nghiệp vụ này tƣơng tự nhƣ
nghiệp vụ 1, số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động ghi vào các sổ Nhật ký chung và
Sổ Cái.
- Nghiệp vụ 4: Ngày 01/11/2017, căn cứ theo hợp đồng bán hàng số
030/2017/HĐ.CBT ngày 26/9 với Công ty TNHH Xây Dựng Shin - Wha, tiến
hành giao hàng đợt 3 bao gồm 136 md cống D300 x 4m VH, 80 md cống D300 x
4m H30, 68 cái ron cống D300, kế toán bán hàng tiến hành lập phiếu xuất kho số
XKT12295 gồm 2 liên với đơn giá xuất kho lần lƣợt là 202.400đ/ md, 240.000đ/
md, 27.060đ/ cái, liên 2 gửi cho bộ phận kho làm căn cứ xuất kho. Kế toán bán
hàng tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000120 với đơn giá bán lần lƣợt là
202.400đ/ md, 240.000đ/ md, 27.060đ/ cái, thuế GTGT 10%, gồm 3 liên, liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 gửi cho thủ quỹ làm căn cứ thu tiền.
16
Kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm cho nghiệp vụ này tƣơng tự nhƣ
nghiệp vụ 1, số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động ghi vào các sổ Nhật ký chung và
Sổ Cái.
- Nghiệp vụ 5: Ngày 10/12/2017 căn cứ theo yêu cầu đặt hàng của Công ty
Cổ phần đầu tƣ và xây dựng cơng trình giao thơng 73, kế toán bán hàng tiến hành
lập phiếu xuất kho số XKT12187 xuất bán 46,08 tấn Bê tông nhựa nguội với đơn
giá xuất kho 1.050.000đ/ tấn, gồm 2 liên, liên 2 gửi cho bộ phận kho làm căn cứ
xuất kho giao hàng. Kế tốn bán hàng tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia tăng số
0000171 gồm 46,08 tấn bê tông nhựa nguội với đơn giá bán 1.136.363đ/ tấn, thuế
GTGT 10%, gồm 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi cho thủ quỹ làm
căn cứ thu tiền.
Kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm cho nghiệp vụ này tƣơng tự nhƣ
nghiệp vụ 1, số liệu sẽ đƣợc phần mềm tự động ghi vào các sổ Nhật ký chung và
Sổ Cái.
17