Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA Lop 2 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.53 KB, 32 trang )

KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y : Tn 15
Thø hai ngµy 6 th¸ng 12 n¨m 2010
Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ
số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
*HS khá giỏi: bài (3)
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II/ §å dïng d¹y häc:
- Que tính .
- Bảng gài .
C/ C¸c hoat ®éng d¹y vµ häc :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KiĨm tra :
Luyện tập.
-Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 –
34
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học
cách thực hiện các phép trừ có dạng 100
trừ đi một số.
 Hoạt động 2:Khai thác bài:
a) Phép trừ 100-36
-Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào?


-Viết lên bảng 100 – 36.
-Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được
phép tính trừ này không. Nếu có thì GV
cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó
nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính
-4HS lªn b¶ng thùc hiƯn yªu cÇu
- Nhận xét bài bạn .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
100
- 36
064 * Viết 100 rồi viết 36 dưới
100,sao cho 6 thẳng cột với 0 vò), 3
thẳng cột với 0 (chục). Viết
dấu – và kẻ vạch ngang.
• 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6
bằng 4, viết 4, nhớ 1.

của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn
cho HS.
-Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
b) Phép tính 100-5
- Tiến hành tương tự như trên
-Cách trừ:
100
5
95
* 0 không trừ được 5, lấy 10

trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng
9, viết 9, nhớ 1
095 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
*Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ
064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào
kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay
đổi giá trò.
 Hoạt động 3:Luyện tập :
Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 5 em lên bảng mỗi em làm 1
phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng:
Mẫu 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
-Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
• 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4,
lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
• 1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.

- HS nêu cách thực hiện.
- HS

- Líp lµm bµi vµo b¶ng con.
- Ch÷a bµi - nhËn xÐt.
100 100 100 100 100
- 4 - 9 - 22 - 3 - 69
96 91 78 97 31

HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên
bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60,
100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục

-Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Bài 3 :Dµnh cho HS kh¸- giái.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài học thuộc dạng toán gì?
-Để giải bài toán này chúng ta phải thực
hiện phép tính gì? Vì sao?

Tóm tắt
Buổi sáng: 100 hộp

Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp.
Buổichiều: ……………hộp?
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70
bằng 30.
Đọc đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa buổi
sáng bán. Buổi chiều bán ít hơn 24 hộp
sữa nên muốn tìm số sữabán buổi chiều
ta phải lấy số sữa bán buổi sáng trừ đi
phần hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
Bài giải
Số hộp sữa buổi chiều bán là:
100 – 24 = 76 (hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa.
Tập đọc: HAI ANH EM
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghó của nhân vật
trong bài.
- Hiểu nội dung: sự quan tâm lo, lắng cho nhau, nhường nhòn nhau của hai anh em
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Gióp HS xác đònh giá trò.
II/ §å dïng d¹y häc :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ:
Nhắn tin.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn
tin.
HS 1: Đọc mẩu tin nhắn 1 và trả lời câu
hỏi:
- HS 2: Đọc mẩu tin nhắn 2 và trả lời câu

-Nhận xét cho điểm từng HS.
2.Bài mới
a) Giới thiệu :
-Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Tuần trước chúng ta đã học những bài tập
đọc nào nói về tình cảm giữa người thân
trong gia đình.
-Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình
anh em.
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài giọng
chậm rãi, tình cảm.
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .

- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc
các câu này trong cả lớp
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

hỏi:
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu.
- Mở SGK trang 119
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như : lấy lúa, rất đỗi, vất
vả, ngạc nhiên…
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
-Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài
đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng

phần của anh thì thật không công bằng.//
-Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa
của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
+công bằng,kì lạ(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bỉ sung.
- Các nhóm thi đua đọc bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1
-Anh mình còn phải nuôi vợ con.Nếu
phần lúa của mình cũng bằng phần của

Tiết 2
H§4/Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của
bài.
Câu 2 : Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
Câu 3: Mỗi người cho thế nào là cơng
bằng?
Câu 4: - Hãy nói một câu về tình cảm của
hai anh em?
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :

- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong
gia đình.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
anh thì thật không công bằng.
-Đọc đoạn 2.
-Em ta sống một mình vất vả.Nếu phần
của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật
không công bằng.
-Đọc đoạn 3.
-Anh hiểu là chia cho em nhiều hơn.Em
hiểu là chia cho anh nhiều hơn.
-Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc
Kó năng sống
Lun ®äc: HAI ANH EM
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghó của nhân vật
trong bài.
- HS kh¸ - giái ®äc diƠn c¶m ®ỵc bµi ®äc.
II/ §å dïng d¹y häc :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu : Đọc mẫu toàn bài giọng

chậm rãi, tình cảm.
- Yêu cầu đọc từng câu .
Mở SGK trang 119
Lớp lắng nghe đọc mẫu .

Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước
lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một
số câu dài , câu khó ngắt thống nhất
cách đọc các câu này trong cả lớp
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
H§4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như : lấy lúa, rất đỗi, vất

vả, ngạc nhiên…
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
-Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài
đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần
của anh thì thật không công bằng.//
-Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm 4 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
Các nhóm thi đua đọc bài
- HS Luyện đọc.
HS thi ®äc. HS kh¸ -giái thi ®äc diƠn c¶m.

Thø ba ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2010
To¸n : T×m sè trõ
A/ Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ
số bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách
tìm số trừ khi biết số bò trừ và hiệu).
-Nhận biết số trừ, số bò trừ, hiệu.
-Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
*HS khá giỏi: bài 1(cột 2), bài 2(cột 4,5),bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ §å dïng d¹y häc :SGK
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :


Ho¹t ®éng dạy Ho¹t ®éng học
1.KiĨm tra
2.Bài mới:
a) H§1/ Giới thiệu bài:
b) H§2/
-Nêu bài toán: Có 10 ô vuông,
sau khi bớt một số ô vuông thì
còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt
đi bao nhiêu ô vuông?
-Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao
nhiêu ô vuông?
-Phải bớt đi bao nhiêu ô
vuông?
-Số ô vuông chưa biết ta gọi là
X.
-Còn lại bao nhiêu ô vuông?
-10 ô vuông, bớt đi X ô vuông,
còn lại 6 ô vuông, hãy đọc
phép tính tương ứng.
-Viết lên bảng: 10 – X = 6.
-Muốn biết số ô vuông chưa
biết ta làm thế nào?
-GV viết lên bảng: X = 10 – 6
X = 4
-Yêu cầu HS nêu tên các thành
phần trong phép tính 10 – X =
6.
-Vậy muốn tìm số trừ (X) ta
làm thế nào?

-Yêu cầu HS đọc quy tắc.
HĐ3) Luyện tập :
Bài 1:
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta
làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài, 3 HS
làm trên bảng lớp.

-Vài em nhắc lại tên bài.
Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bò trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra
bài của mình.
a)15-x=10 15-x=8 42-x=5
x=15-10 x=15-8 x=42-5
x=5 x=7 x=37
b)32-x=14 32-x=18 x-14=18
x=32-14 x=32-18 x=18+14

-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ
nhất?
-Muốn tìm hiệu ta làm thế
nào?
-Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta
điền gì?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế
nào?
-Ô trống cuối cùng ta phải làm
gì?
-Hãy nêu lại cách tìm số bò trừ?
-Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số ô tô rời bến ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở
bài tập.
Tóm tắt
Có: 35 ô tô
Còn lại: 10 ô tô
Rời bến: … ô tô ?
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm
số trừ.
-Nhận xét, tổng kết tiết học.
-Chuẩn bò: Đường thẳng

x=18 x=14 x=32
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- Điền số trừ.
- Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- Tìm số bò trừ.
- Muốn tìm số bò trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Sốbò trừ
75 84 58 72 55
Số trừ
36 24 24 53 37
Hiệu
39 60 34 19 18
Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.

Tập đọc: BÉ HOA
I/ Mục tiªu :
-Biết ngắt, nghỉ ngơi đúng các dấu câu, đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa biết chăm sóc em, giúp đỡ bố
mẹ( trả lời được câu hỏi trong SGK).
-Yêu thích môn học.
II/§å dïng d¹y häc:

-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện
đọc.
-HS: SGK.
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra:
-3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời
câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới
H§1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Bé Hoa
- Ghi tên bài lên bảng.
H§2/H íng dÉ n luyện đọc :
* Đọc mẫu lần 1 :
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của
Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu
đọc .
-HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo
người em thế nào là công bằng?
-HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:
Người anh đã nghó và làm gì?
-HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo.
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng
thanh các từ khó Nụ, lắm, lớn lên, nắn
nót, ngoan, đưa võng.
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru

* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
H§3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
H§4/Thi đọc:

H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi :
Câu 1: Em biết những gì về gia đình
Hoa?
Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Câu 4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện
gì và mong ước điều gì?
*GV rút nội dung

H§6/) Luyện đọc lại :
- Yêu cầu đọc lại bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
-Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
-Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/
mà mẹ vẫn chưa về.//
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
-Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi
làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới
sinh ra.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã
hát hết các bài hát ru em và mong ước
bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát
nữa.
- HS ®äc bµi, nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.

Chính tả: HAI ANH EM
A / Mục tiªu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghó
nhân vật trong ngoặc kép.


- Làm được bài tập 2, 3 a/b hoặc bài tập do GV soạn.
-Yêu thích môn học.
B/ §å dïng d¹y häc:
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. KiĨm tra
- kiểm tra bài cũ: cho HS viết: nặng nề,
lanh lợi, tìm tòi, khiêm tốn.
-Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới:
H§1/ Giới thiệu
H§2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép.
-Đoạn văn kể về ai?
-Người em đã nghó gì và làm gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Ýù nghó của người em được viết như thế
nào?
-Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- u cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- u cầu HS viết các từ khó.
H§3/ Chép bài.

- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soátø bài , tự
bắt lỗi

H§4/ Chấm bài : -Thu vở học sinh chấm
điểm và nhận xét từ 6-7 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
- Bảng con (cả lớp). Viết bảng lớp (2
HS).
- Nhắc lại tên bài .
- HS đọc đoạn cần chép.
- Người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng phần lúa
của anh thì thật không công bằng. Và
lấy lúa của mình bõ vào cho anh.
4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghó.
Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- Nghó, nuôi, công bằng.
-HS nhìn bảng viết
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chai, trái, tai, hái, mái,…

-Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3:
-Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2
HS.
-Gọi HS nhận xét.

-Kết luận về đáp án đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em
viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
-Dặn HS Chuẩn bò tiết sau
-Chuẩn bò: Bé Hoa
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
- Các nhóm HS lên bảng làm
Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ
thắng
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Bác só, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật,
bậc.
Đạo đức : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(tiÕt 2)
A. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
*HS khá giỏi:biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm môi
trường lớp học trong lành, sạch, đẹp, góp phần BVMT.
*Kó năng sống: Kó năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B./ĐỒ DÙNG:
-GV :Bảng phụ-HT : nhóm
-HS :Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động học
1.Khởi động:

2.KTBC:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch
đẹp?
-Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải
làm sao?
-GV nhận xét.
- HS hát.
- Lµ viƯc lµm cÇn thiÕt cđa mçi HS.
-HS đọc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×