Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng agribank chi nhánh huyện diễn châu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng
cho Ngân hàng Agribank – Chi nhánh
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
NGUYỄN VIỆT ĐỨC
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

Giảng viên hƣớng dẫn:

T.S Phạm Cảnh Huy

Bộ môn:

Kinh tế công nghiệp

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 11/2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng
cho Ngân hàng Agribank – Chi nhánh
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Nguyễn Việt Đức
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

Giảng viên hƣớng dẫn:

T.S Phạm Cảnh Huy

Bộ môn:

Kinh tế công nghiệp

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 11/2019

Chữ ký của GVHD


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Việt Đức
Đề tài luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số SV: CB170025
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 28/10/2019 với
các nội dung sau:
- Chỉnh sửa lại lời mở đầu: Mục tiêu, tổng quan nghiên cứu.
- Chương 1: Chỉnh sửa bổ sung khái niệm Chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu đo
lường chất lượng tín dụng.
- Chương 2: Bổ sung thêm các chỉ tiêu: nợ xấu, lợi nhuận và đánh giá chung.
Bổ sung phụ lục bảng biểu.
- Chỉnh sửa lỗi trình bày, chính tả, trích dẫn.
Ngày …… tháng ….. năm ……
Giáo viên hƣớng dẫn

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

SĐH.QT9.BM11

Ban hành lần 1 ngày 11/11/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho
Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” được hoàn

thiện trên cơ sở, học tập, nghiên cứu, đánh giá, phân tích tổng hợp của cá nhân tơi.
Các số liệu sử dụng là trung thực, có căn cứ. Lập luận, phân tích, đánh giá,
kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm nghiên cứu của tác giả. Luận văn không
trùng lặp bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố.
Tơi xin chịu trách nghiệm về cơng trình nghiên cứu này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Việt Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình theo học chương trình cao học quản trị kinh doanh của
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu, hồn
thiện luận văn ngày hơm nay được sự giảng dạy, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cơ
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và sự ủng hộ của các đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các giảng viên Viện kinh tế và
Quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong khóa học và trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Phạm Cảnh
Huy người đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp
NHNo&PTNT CN Diễn Châu nơi tôi công tác tạo điều kiện để hoàn thành tốt luận
văn này.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả

Nguyễn Việt Đức


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................6
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..............................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ..................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ..............................................................................6
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................7
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng..............................................................8
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .....................................................................8
1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay .........................................................8
1.1.3.2.Theo thời hạn sử dụng tiền vay ............................................................9
1.1.3.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay ........................................................9
1.1.3.4. Theo thành phần kinh tế ....................................................................10
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường...................11
1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.................................................12
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng .........................................12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ...14
1.2.2.1.Vịng quay vốn tín dụng ( tốc độ chu chuyển vốn tín dụng) .............14
1.2.2.2.Thu nhập từ hoạt động tín dụng .........................................................15

1.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................15
1.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu, nợ XLRR, nợ bán cho VAMC ....................................18
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ...........19
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ..............................................................................19
1.3.1.1. Chính sách tín dụng...........................................................................19
1.3.1.2. Chất lượng nhân sự ngân hàng..........................................................19
1.3.1.4. Quy trình tín dụng .............................................................................20
1.3.1.5. Thơng tin tín dụng .............................................................................20
1.3.1.6. Cơng tác kiểm tra, giám sát ...............................................................21

iii


1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................22
1.3.2.1. Nhân tố kinh tế xã hội .......................................................................22
1.3.2.2. Môi trường kinh tế ............................................................................22
1.3.2.3. Môi trường chính trị - xã hội.............................................................23
1.3.2.4. Mơi trường pháp luật ........................................................................23
1.3.2.5. Các nhân tố từ phía khách hàng ........................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ............................................................................27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN .............27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................28
2.1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.................32
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................32

2.1.3.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng. ..................................................37
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh (2016 - 2018). ...........38
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG CHI NHÁNH DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ
AN .........................................................................................................................41
2.2.1. Cơ sở pháp lý tín dụng áp dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ......................................41
2.2.2.Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 -2018 ..42
2.2.2.1. Các quy định về hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT CN Diễn
Châu ...............................................................................................................42
2.2.2.2 Phân tích tình hình chất lượng tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng
NHNo&PTNT Diễn Châu ( 2016 - 2018)........................................................44
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ .................................................................................60
2.3.1 Các nhân tố thuộc về chi nhánh ................................................................60
2.3.1.1. Chính sách tín dụng...........................................................................60
2.3.1.2 Quy trình cho vay ...............................................................................61
iv


2.3.1.3. Thơng tin tín dụng .............................................................................61
2.3.1.4. Kiểm sốt nội bộ ...............................................................................62
2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách quan .............................................................62
2.3.2.1. nhân tố thuộc về khách hàng .............................................................62
2.3.2.2. Nhân tố đối thủ cạnh tranh trên địa bàn ...........................................63
2.3.2.3. Nhân tố về ngân hàng nhà nước và ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Nghệ An: .......................................................................63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG ...................................................................................63

2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................63
2.4.2. Những mặt còn hạn chế ...........................................................................64
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................65
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía chi nhánh .........................................65
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................68
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ................................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH DIỄN
CHÂU, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................................69
3.1.1. Định hướng phát triển chung ...................................................................69
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh .......................................70
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN ...........................................................71
3.2.1. Giải pháp hồn thiện quy trình tín dụng ..................................................71
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .........................75
3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp ..............................................77
3.2.4. Giải pháp nâng cao quản lý nợ ................................................................78
3.2.5. Một số giải pháp khác ..............................................................................79
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................88
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VAY VỐN ...............................................89

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

3

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ( Credit Information
Center)

4


ĐVT

Đơn vị tính

5



Huy động

6

HĐTD

Hoạt động tín dụng

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông chi nhánh

CN Diễn Châu

huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An


NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

9

Việt Nam

Nam

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

VNĐ

Việt Nam Đồng

8


13

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade
Organization)

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diễn Châu ............30
Hình 2.2: Tỷ lệ đánh giá bình quân về chỉ tiêu thủ tục và quy chế cho vay vốn ......46
Hình 2.3: Tỷ lệ đánh giá bình quân về chỉ tiêu tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản
vay .............................................................................................................................48
Hình 2.4: Tình hình doanh số cho vay theo thời gian của NHNo&PTNT chi nhánh
Diễn Châu- Nghệ An trong 3 năm 2016- 2018 ........................................................51
Hình 2.5: Tình hình Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Diễn ChâuNghệ An qua 3 năm 2016-2018 ................................................................................52
Hình 2.6: Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian của NHNo&PTNT Diễn Châu –
Nghệ An qua 3 năm 2016-2018 ................................................................................54
Hình 2.7: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của NHNo&PTNT Diễn Châu –
Nghệ An qua 3 năm 2016- 2018 ...............................................................................56

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của NHNo&PTNT CN Diễn
Châu qua 3 năm 2016 – 2018 ....................................................................................33
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn phân theo đối tượng huy động vốn của

NHNo&PTNT CN Diễn Châu qua 3 năm (2016 - 2018) .........................................34
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền của NHNo&PTNT CN Diễn
Châu qua 3 năm 2016- 2018 .....................................................................................36
Bảng 2.4: Kết quả của hoạt động tín dụng ở NHNo&PTNT CN Diễn Châu qua 3
năm 2016-2018 ..........................................................................................................37
Bảng 2.5: Kết quả của hoạt động tài chính tại NHNo&PTNT CN Diễn Châu qua các
năm 2016 - 2018. .......................................................................................................39
Bảng 2.6: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng về thủ tục và quy chế cho vay vốn .....45
Bảng 2.7: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng về tiếp nhận hồ sơ và thẩm định khoản
vay .............................................................................................................................47
Bảng 2.8: Tình hình doanh số cho vay theo thời gian của NHNo&PTNT chi nhánh
Diễn Châu- Nghệ An trong 3 năm 2016- 2018 ........................................................50
Bảng 2.9: Tình hình Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Diễn ChâuNghệ An qua 3 năm 2016-2018 ................................................................................52
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ tín dụng theo thời gian của NHNo&PTNT Diễn Châu –
Nghệ An qua 3 năm 2016-2018 ................................................................................53
Bảng 2.11: Nợ quá hạn của NHNo&PTNT Diễn Châu – Nghệ An qua 3 năm 20162018 ...........................................................................................................................55
Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của NHNo&PTNT Diễn Châu –
Nghệ An qua 3 năm 2016- 2018 ...............................................................................56
Bảng 2.13 : Tình hình nợ xấu NHNo&PTNT Diễn Châu – Nghệ An qua 3 năm
2016- 2018 ................................................................................................................57
Bảng 2.13: Tình hình nợ bán VAMC và nợ XLRR ..................................................58
Bảng 2.14: Vòng quay vốn tín dụng của NHNo&PTNT Diễn Châu qua 3 năm 20162018 ...........................................................................................................................59
Bảng 2.15 : Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Diễn Châu qua 3
năm 2016-2018 ..........................................................................................................60

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và
trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới, biểu hiện rõ nét của xu thế này chính là
việc ra đời của các liên kết khu vực và quốc tế như ASEAN, EU, WTO... Việt Nam
cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Việc chính thức là thành viên của WTO đem lại
cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Chính điều này đã yêu
cầu phải có định hướng phát triển bền vững. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO ngân
hàng là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất. Thách thức lớn nhất đặt
ra đối với ngành ngân hàng là phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và
quyết liệt, đặc biệt là sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường
trong nước thì sự cạnh tranh này quyết liệt hơn. Để giành thế chủ động trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một
cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có khả năng
cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã
hội và mở rộng đầu tư nhu cầu của phát triển đất nước.
Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang trong thời kỳ chưa ổn
định, môi trường pháp lý đang dần được hoàn thiện, tỷ lệ lạm phát tăng cao, giá
vàng biến đổi thất thường, thị trường bất động sản chưa khởi sắc nên hoạt động
kinh doanh của các NHTM còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín
dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó địi hay cịn gọi là nợ xấu cịn
lớn. Việc phân tích một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi
ro tín dụng đề từ đó tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng vừa mang tính cấp bách vừa mang tính chiến lược lâu dài được nhiều ngân
hàng quan tâm tới. Nói như vậy bởi lẽ, trong điều kiện hiện nay hoạt động tín
dụng là hoạt động quan trọng và cơ bản nhất trong toàn bộ các hoạt động của
NHTM. Hoạt động đó đã tạo ra phần lớn tài sản trong tổng tài sản của các
NHTM và là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập chính của mỗi ngân hàng dưới
hình thức thu nhập từ lãi cho vay. Tuy nhiên hoạt động này ln tiềm ẩn nhiều
rủi ro, có thể gây tổn thất rất lớn, dẫn đến mất khả năng thanh toán hay phá sản
1



của ngân hàng. Chính vì vậy mà “chất lượng tín dụng” ln là vấn đề “sống, cịn”
trong hoạt động kinh doanh mà bất cứ một ngân hàng nào cũng cần phải quan tâm
trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của mình.
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thôn Ngân hàng Agribank – Chi
nhánh Diễn Châu là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Hoạt
động trên cùng một địa bàn với nhiều NHTM lớn, sự cạnh tranh trong kinh
doanh là không thể tránh khỏi. Song, kể từ khi thành lập cho đến nay, Chi
nhánh đã từng bước phấn đấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt được nhiều
thành tựu đáng kể, có tốc độ phát triển tương đối nhanh về mọi mặt, đã khẳng định
được vị trí trên thị trường. Tuy vậy trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội hiện
nay hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng đang phải đối mặt với nhiều thách
thức mới, nhiều tiềm ẩn rủi ro trong kinh doanh. Trong những năm qua vấn đề tín
dụng gặp khơng ít khó khăn và tồn tại như sự an toàn, chất lượng và hiệu quả. Trên
thực tế hoạt động tín dụng ln diễn ra đa dạng và phong phú, chính sách tín dụng
tùy thuộc vào từng giai đoạn cụ thể, nền kinh tế thường xuyên biến động và có ảnh
hưởng khơng nhỏ đến hoạt động của các khách hàng của ngân hàng. Vì vậy, nâng
cao chất lượng tín dụng luôn là một vấn đề cấp thiết và quan trọng đối với các
NHTM, vì chất lượng tín dụng liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. NHTM nói chung và Agribank nói riêng ln tìm cách nâng
cao chất lượng tín dụng. Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An cũng không nằm ngoài quy luật trên
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác tín dụng, cùng với những kiến
thức đã học tập, nghiên cứu, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng cho Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An” để làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có khá nhiều tác giả đã nghiên cứu về đề tài nâng cao
chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở mỗi ngân hàng khác nhau thì tình hình hoạt động
tín dụng và cơng tác phịng ngừa rủi ro tín dụng cũng khác nhau nên mỗi ngân hàng

sẽ có nhiều biện pháp khác nhau. Do đó vấn đề đặt ra cho bản thân mỗi ngân hàng
cần có những biện pháp và chiến lược hoạt động riêng. Chính vì lẽ đó, mặc dù đã có

2


nhiều tác giả đã từng làm về đề tài này, nhưng người viết vẫn lựa chọn thực hiện đề
tài này nhằm tìm kiếm thêm những sự thay đổi mới để có thể áp dụng thực tế nhằm
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.Trong quá trình
thực hiện luận văn, người viết đã có sử dụng và tham khảo một số đề tài của những
tác giả sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2009), với tiêu đề
“Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu, phân tích về thực
trạng tình hình chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn giai đoạn 2009 – 2012. Luận văn đã góp thêm vào những lý luận về tín
dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại và các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Qua nghiên
cứu thực trạng tác giả cũng đã đánh giá được những tồn tại trong hoạt động tín dụng
tại NHTM cổ phần Sài Gịn và đưa ra được một số phương pháp khắc phục những
tồn tại này nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Liên Chi (2010), với tiêu đề
“Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh đã trình bày được những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong
việc mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Luận văn đã phân tích
một số nét chính về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2010 đến
2018. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế trong

việc nâng cao chất lượng tín dụng và tìm ra những ngun nhân, từ đó có cái nhìn
chính xác nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp. Dựa trên những quan điểm đề
xuất và mục tiêu định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong việc nâng cao chất lượng tín
dụng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Tiền Giang.

3


Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Thị Thu Hà (2017), với tiêu đề
“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội Hà Nội”, Học viện Ngân hàng đã hệ thống hóa được
một số lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo, sự cần thiết phải xóa
đói giảm nghèo, các chỉ tiêu CLTD và rút ra sự cần thiết khách quan phải nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo. Tiến hành phân tích, đánh giá trên
cả hai góc độ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, rút ra những mặt được và chưa
được đối với công tác cho vay hộ nghèo, nhất là đã chỉ rõ nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở đó, đề xuất các nhóm giải pháp và một số
kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo. Tuy nhiên tác giả mới chỉ đề
cập đến nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với đối tượng là hộ nghèo mà
chưa tiến hành nghiên cứu đối với mọi đối tượng KH của NH.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2014), với tiêu đề
“Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng như khái niệm về rủi ro
tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra những rủi ro tín
dụng, những thiệt hại do rủi ro tín dụng, các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng, mục

tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, so sánh với thực tiễn đánh giá
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2016-2018. Luận văn nghiên cứu
thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các biện pháp phịng chống rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt cịn hạn chế cần khắc phục.
Cịn nhiều cơng trình nghiên cứu khác, tuy nhiên đến thời điểm này, chưa có
luận văn, luận án nào nghiên cứu về “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
cho Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” do đó đề tài
khơng trùng lắp và có ý nghĩa thực tiễn.

4


3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2016-2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để triển khai nghiên cứu những nội dung của luận văn, trên cơ sở thông tin
thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp phân tích - so sánh - tổng hợp để thực hiện
mục tiêu nghiên cứu, nhằm tìm ra những đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu và
tính hợp quy luật của đối tượng nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu làm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về Chất lượng tín dụng của các Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Với bất kỳ một nền kinh tế nào cũng đều tồn tại các thành phần, các đơn vị
kinh tế thực hiện quá trình sản xuất và lưu thơng, trong q trình này đã phát sinh
nhu cầu về vốn.
Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn
được dịch chuyển từ nơi thạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu với điều kiện hoàn
trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Tín dụng theo
nghĩa La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tên gọi này xuất
phát từ bản chất quan hệ tín dụng.
Do vậy tín dụng tồn tại là một yếu tố khách quan để làm đòn bẩy thúc đẩy
sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển. Nó xuất phát từ gốc Latinh (CREDITUM)
có nghĩa là “ Sự tin tưởng, tín nhiệm”, trong thực tế cuộc sống thuật ngữ “Tín dụng”
được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Còn theo quan niệm của người Việt Nam tín
dụng biểu hiện mối quan hệ vay mượn hồn trả.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín

dụng thơ sơ nhất được phát sinh ngay từ khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã.
Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng
giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ
cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương
mại, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức
tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của
mình, các hình thức quan hệ tín dụng khơng hề mất đi mà còn tồn tại và phát huy
tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngay nay, tất cả các hình thức

6


tín dụng trên đều cịn tồn tại và bổ sung lẫn nhau và nó có vai trị quan trong trong
sự phát triển kinh tế .
Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam
(Khoản 20 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010) ghi nhận rằng: “Tín dụng là quan
hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và
bên đi vay (mượn). Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc
tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hồn trả
vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất ”.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, nó là một
quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các DN, các thể
nhân khác trong nền kinh tế. Với cơng nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng
càng trở thành một hình thức tín dụng khơng thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
Danh từ tín dụng “credit” xuất phát từ gốc La Tinh creditum có nghĩa là một
sự tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau.
Theo quan niệm của người Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn
nhau trên cơ sở có hồn lại cả gốc và lãi.

Quan hệ tín dụng được hình thành khi thỏa mãn cả hai yếu tố sau:
Thứ nhất: có sự chuyển giao tài sản từ người sở hữu sang người sử dụng
trong một khoảng thời gian xác định.
Thứ hai: người sử dụng cam kết hoàn lại cho người sở hữu cả gốc và lãi.
Theo quan điểm của C.Mac thì tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời từ người sở
hữu sang người sử dụng để sau một thời gian xác định quay về với giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu.
Tóm lại: Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền giữa một bên là ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên các tổ chức,
cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.

7


1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả
và có khả năng hồn trả nợ vay ( gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng
là trung gian tài chính “ đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng
đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Thứ ba, Tín dụng phải trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Nếu khơng có
sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị lúc
cho vay ( giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả
cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn ln là một số dương, có như vậy mới bù
đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc

vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự biến động
về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai...khi
khách hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi , dẫn đến khó khăn
trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, Tín dụng ngân hàng trên sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Q
trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín
dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh... trong đó bên đi vay phải cam kết hồn
trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc
cơ bản sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết,
thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, người ta chia tín dụng ra làm hai loại:

8


Tín dụng cho sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Đây là hoạt động cấp tín dụng
cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thông hàng hóa; bao gồm
những loại hình như cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay công
nghiệp và thương mại, thuê mua…. Nguồn trả nợ của hình thức này là kết quả từ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình.... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên. Nguồn
trả nợ là thu nhập trong tương lai của người đi vay.
1.1.3.2.Theo thời hạn sử dụng tiền vay

 Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn hết 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp.
 Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm, chủ yếu được sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh… Bên cạnh đầu tư cho tài
sản cố định, cho vay trung hạn cịn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên
của doanh nghiệp mới thành lập.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa
có thể lên đến 50 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng
các nhu cầu như xây dựng nhà xưởng, xí nghiệp, mua sắm các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mơ lớn.
1.1.3.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay
Tín dụng khơng bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Loại tín dụng này áp dụng trong trường hợp nếu giữa người cho vay và người
đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là người có uy tín rất lớn và được mọi
người cơng nhận, ví dụ như nhà nước.
Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh lý
nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều
kiện như: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả
năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong ba năm liền

9


kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa
vào uy tín của khách hàng mà khơng cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hoàn trả nợ được đảm
bảo khơng chỉ bới uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng các tài sản của

người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
Tín dụng thế chấp là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ
các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người bảo
lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục
đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền xử lý
các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc quyền
sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, khơng có tranh chấp và được bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
Tín dụng có đảm bảo tuy mức độ rủi ro ít hơn nhưng các khoản nợ khơng có
gì đảm bảo sẽ mang lại hiệu quả cao hơn nếu thu hồi đúng hạn cả gốc và lãi vì lãi
suất của loại hình tín dụng này thường cao hơn, đồng thời nó cũng thể hiện uy tín,
tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng quản lý của người vay tốt. Về phía ngân
hàng, điều đó cũng chứng tỏ ngân hàng có khả năng trong việc nhận định, đánh gía
tình hình khách hàng cũng như khả năng quản lý, giám sát hoạt động tín dụng. Do
đó, cho vay có đảm bảo là cần thiết nhưng khơng nên lấy đó làm mục tiêu chính của
hoạt động tín dụng .
1.1.3.4. Theo thành phần kinh tế
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế nhà nước.
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngồi nhà nước
Ngồi ra, tín dụng có thể phân loại theo: Loại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu
vốn tín dụng tham gia, đối tượng tạo lập của vốn vay.
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của

10



vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả
kinh tế của chúng.
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng
- Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người (Cá nhân, hộ gia đình, cơng ty, chính phủ) có nguồn vốn thặng dư (do chỉ
tiêu ít hơn thu nhập) đến những người tiêu thụ hụt ( do nhu cầu chi tiêu vượt quá
nhu nhập). Nhu cầu vay vốn khơng chỉ đầu tư kinh doanh mà cịn dùng để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang
người sử dụng vốn lại quan trọng đối với nền kinh tế? Câu trả lời là vì: những người
tiết kiệm thường không đồng thời là những người cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như
vậy, nếu khơng có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì vậy, kênh ln chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất
lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
– Cung cấp vốn: như các nguồn tài trợ khác tín dụng ngân hàng là một
nguồn vốn quan trọng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu để thu mua dự trữ, sản
xuất, tiêu thụ hàng hố, mua sắm máy móc thiết bị…
– Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường.
Kinh doanh có hiệu quả là yêu cầu của hạch toán kinh tế đồng thời cũng là
một trong những điều kiện cung cấp tín dụng của ngân hàng. Do đó, tín dụng
ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn đến hiệu quả kinh doanh, nâng
cao mức doanh lợi.
Bên cạnh đó, với khả năng linh hoạt về thời hạn và lãi suất của tín dụng ngân
hàng sẽ khuyến khích sự chủ động và sáng tạo của các doanh nghiệp trong việc sử
dụng vốn sao cho phù hợp với nhu cầu về vốn trong mỗi thời kỳ khác nhau.
– Thúc đẩy hoạt động nhập khẩu diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
– Cấp tín dụng hạn chế được những rủi ro: xuất phát từ tính rủi ro trong
hoạt động kinh doanh nhập khẩu cao và do việc thiếu hiểu biết lẫn nhau giữa
người mua và người bán sự có mặt của ngân hàng sẽ là một đảm bảo cho cả hai bên,
nhà xuất khẩu sẽ hạn chế được những rủi ro khơng thanh tốn khi ngân hàng đứng
ra đảm bảo cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu và ngược lại nhờ nguồn


11


tín dụng của ngân hàng nhà nhập khẩu thực hiện được những nhập khẩu
quan trọng trong khi khả năng tài chính của họ chưa đáp ứng được.
– Trung gian về vốn: ngân hàng là một đầu mối tiếp nhận các nguồn tài trợ
của nước ngoài cho hoạt động nhập khẩu. Bởi vì hiện nay phần lớn các nguồn tài
trợ của các tổ chức tài chính- tiền tệ quốc tế cho một quốc gia nào đó được thực
hiện qua các ngân hàng nước sở tại.
Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động nhập khẩu càng có ý nghĩa
hơn khi ngân hàng thực hiện các chính sách của Nhà nước. Ngân hàng sẽ cung cấp
cho các nhà nhập khẩu những khoản tín dụng lớn với lãi xuất ưu đãi mà nhờ đó họ
có thể giải quyết vấn đề thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh của mình
Tóm lại, tín dụng ngân hàng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh
tế đất nước. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để
giải quyết nhu cầu này thỏa đáng trong mối quan hệ này, từ đó thúc đẩy tái sản xuất
mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững, thơng qua tín
dụng ngân hàng có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông ,
thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thơng tiền tệ. Mặt khác, tín dụng ngân hàng cịn
thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh, giúp các doanh
nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Quan niệm về chất lƣợng tín dụng ngân hàng
Trong thực tế, theo bản chất tín dụng là mối quan hệ giữa người cho vay và
người vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và có vai trị cực kì to lớn, bởi vậy
chất lượng hoạt động của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của
người vay mà còn phụ thuộc vào chất lượng hoạt động của người cho vay (cá nhân,
doanh nghiệp…). Ngồi ra chất lượng tín dụng cịn được đề cập dưới nhiều quan
điểm khác nhau:

Theo quan điểm ngân hàng: Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, bằng
việc huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đem cho vay, tài trợ các đối
tượng cần vốn để bổ sung vào sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Mục đích kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng như các tổ chức kinh tế khác
đó là kinh doanh vì lợi nhuận và an tồn, hiệu quả. Đối với ngân hàng thương mại

12


thì việc đảm bảo an tồn trong kinh doanh có vai trị đặc biệt quan trọng, bởi vì khi
có rủi ro không chỉ ảnh hưởng tới kết quả lợi nhuận kinh doanh mà cịn có tác động
lớn đối với tồn hệ thống ngân hàng và nền kinh tế nói chung. Hiện nay trong hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng
ln chiếm trên 90% trên tổng thu nhập của ngân hàng, vì vậy việc bảo đảm chất
lượng tín dụng là yêu cầu thường xuyên và cấp thiết.
Đối với ngân hàng thì chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ,
giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo
được tính cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, đem
lại lợi nhuận cho NH với chi phí nghiệp vụ thấp và phù hợp với chính sách tín dụng
của NH với ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi. Đối với một ngân hàng nhỏ thì
nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất định để thoả mãn một cách tốt
nhất khách hàng của mình.
Theo quan điểm của khách hàng: Khách hàng là các đối tượng sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là sử dụng các dịch vụ tín dụng như việc vay vốn
được cung ứng đủ về số lượng, đúng thời hạn và lãi suất hợp lý với thời gian xét
duyệt nhanh, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo. Chính vì thế đối với khách hàng để
đánh giá chất lượng tín dụng, cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, thời hạn, quy mô,
phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng có mà ngân hàng
cung cấp có thỏa mãn nhu cầu của họ hay không. Nếu tất cả các yếu tố này được
đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là chất lượng và

ngược lại.
Theo quan điểm của xã hội: chất lượng tín dụng thể hiện ở việc tín dụng
phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hóa, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, khai
thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản
xuất, giải quyết tốt mối quan hệ tín dụng giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng
kinh tế. chất lượng tín dụng của các ngân hàng không thể cao được khi mà nền kinh
tế đó kém phát triển
Qua việc nghiên cứu về quan niệm chất lượng tín dụng có thể rút ra rằng:
- Chất lượng tín dụng là khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính
tốn được) vừa thể hiện tính trừu tượng (thể hiện qua việc thu hút, hài lòng của
13


khách hàng, tác động tới nền kinh tế...) chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ, tuân thủ quy trình nghiệp vụ...)
và yếu tố khách quan (sự thay đổi của môi trường kinh tế, do sự chủ quan của khách
hàng vay).
- Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp nó phản ánh mức độ thích nghi của
NHTM với sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, nó thể hiện sức mạnh cạnh tranh
của một NHTM trong thị trường tài chính tiền tệ.
- Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố như thu hút được nhiều
khách hàng tốt, cho vay được nhiều, thủ tục cho vay đơn giản nhanh chóng, bảo
đảm an tồn vốn.
- Chất lượng tín dụng khơng phải tự nhiên mà có nó là kết quả của quá trình
kết hợp giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì mục đích
chung: An tồn hiệu quả, và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Như vậy chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là từ phía
ngân hàng và từ các yếu tố bên ngồi. Để mở rộng quy mô kinh doanh và đạt hiệu
quả trong hoạt động kinh doanh thì khơng có cách nào khác là ngân hàng phải nâng
cao chất lượng tín dụng của mình. Về nội dụng chất lượng tín dụng rất đa dạng và

phong phú được đánh giá từ nhiều góc cạnh và nhiều yếu tố tác động, luận văn này
sẽ thực hiện đánh giá chất lượng tín dụng hộ sản xuất trên góc độ ngân hàng với
mục tiêu nhằm áp dụng hiệu quả vào cơng tác tín dụng nơi bản thân đang công tác
tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1.Vịng quay vốn tín dụng ( tốc độ chu chuyển vốn tín dụng)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mấy lần
trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân
hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vịng quay vốn tín dụng trong năm =

Doanh số thu nợ trong năm
Dư nợ bình quân trong năm

14


×