Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.93 KB, 49 trang )

1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG NGHIỆP
2.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
◊ Tên doanh nghiệp (tiếng việt): Công ty cổ phần Đồng nghiệp
◊ Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): Brothers
◊ Địa chỉ: 33B Ngõ 278 Thái Hà - Hà Nội
◊ Điện thoai: 01.53755531 Fax: 01.5375534
◊ Email: Brothes @ brothers. Com. VD - brthefs @ Hà Nội. vnn.vn
◊ Website: www. Brother. Com.vn
Công ty cổ phần Đồng nghiệp được thành lập 28/10/1995 trong đất
nước chuyên sang nền kinh tế thị trường với rất nhiều khó khăn và thử
thác.
Đông nghiệp đã lựa chọn lĩnh vực ngành điện để xây dựng và phát
triển công ty. Đây là một lĩnh vực đòi hỏi nhiều kiến thức, sự tận tâm trong
công việc. Trải qua 10 năm hoạt động, Đồng nghiệp đã đạt được những
thành tựu đáng kể, xây dựng được thương hiệu có uy tín trên thị trường và
đặt những bước chân vững chắc trong …. lĩnh vực Thuỷ điện Đồng nghiệp
dã trở thành một cái tên quen thuộc doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm
thiết bị hiện có chất lượng cao và giá thành cạnh tranh. Sản phẩm của Đồng
nghiệp đã, đang và sẽ góp phần vào thành công của những công trình điện
trên khắp đất nước.
Đồng nghiệp đã đào tatọ được đội ngũ cán bộ nắm vững chuyên môn
nghiệp vụ, công nhân lành nghề, sản xuất ra những sản phẩm có mẫu mã
chất lượng tốt, tính cạnh tranh cao. Với những cố gắng của toàn thể cán bộ
công nhân viên công ty, Đồng nghiệp đã đạt được những thành tựu đáng kể,
được nhiều giải thưởng và bằng khen của thành phố Hà Nội.
1
1
2


Kết quả kinh doanh của công ty đã phần nào chứng minh được sự
tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường.
Các mốc son lịch sử:
Năm 1995:
◊ Thành lập công ty cổ phần Đồng nghiệp ngày 28/10/1995
◊ Kinh tế các thiết kế bị điện như cóp và phụ kiện
◊ Thị trường chủ yếu là HN
Năm 1996
◊ Mở rộng thị trường và các sản phẩm kinh doanh như thiết bị đóng
cắt trung và hạ thế, thiết vị và phụ kiện đường dây và trạm diến 110JV
◊ Thiết lập quan hệ với hãng sản xuất thiết bị điện danh tiếng trên thế giới.
Năm 1997
◊ Ký hộp đồng thứ 100
◊ Doanh số tiếp tục tăng trưởng ổn định
Năm 1998
◊ Mở rộng loại hình thành kinh doanh song lĩnh vực sản xuất
◊ Thuê nhà xưởng và bắt đầu lắp ráp các loại thủ bóng điện hạ thế
hộp công tơ.
Năm 1999
◊ Mở rộng thị trường tại khu vực Miền Trung và Miền Nam
Năm 2000
◊ Được cấp chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 - 1994
◊ Thành lập Webste của Đông nghiệp
Năm 2001
◊ Thành lập văn phòng Đại diện tại PT. Hồ Chí Minh
Năm 2002:
◊ Mở rộng đầu tư vào lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí điện -
Công nghiệp
◊ Đầu tư xây dựng xưởng sơn tĩnh điện, dây chuyền sản xuất cơ khí,

dây chuyền sản xuất comosit
2
2
3
◊ Thương hiệu Đồng nghiệp chính thức đc Nhà nước cấp giấy chứng
nhận bảo hộ độc quyền
◊ Thành lập văn phòng Đại diện tại PT Đã Nẵng
Năm 2003
◊ Thành lập 3 nhà máy đi sâu vào 3 lĩnh vực là sản xuất lắp ráp thiết
bị điện, sản xuất các sản phẩm cơ khí công nghiệp và sản xuất các sản
phẩm nhựa composit
◊ Mở rộng thị trường sang các công trình thuỷ điện
◊ Đầu tư dây chuyền sản xuất cộp thép
◊ Được cấp chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 - 2000
◊ Đạt giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2003
◊Thành lập văn phòng đại diện tịa PT Nha Trang
Năm 2005
◊ Đầu tư xây dựng và đưa hoạt động xưởng Mạ Kẽm nhúng nóng
◊ Giải thưởng chất lượng Quốc tế Châu Á - TBD 2005
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh: thiết kế, sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị
điện
◊ Danh sách các sản phẩm của doanh nghiệp
Các sản phẩm kinh doanh bao gồm.
Chi phí …. Cung cấp trọn bộ các thiết bị đương dây và trạm biến áp
đến 500 kv, các thiết bị lắp đạt và bảo vệ hạ thế, trạm trọn bộ (trạm di động
cố định đến 300 kv) , các thiết bị máy móc phục vụ ngành điện, hộp công
tơ, hộp phần dây bằng sắt và composite, các sản phẩm composite, các sản
phẩm cơ khí điện, thiết bị thí nghiệm, đo lường và các loại vật tư thiết bị

điện khác…
2.2.2. Đặc điểm bộ máy quản lý
3
3
4
Công ty cổ phần Đồng Nghiệp tổ chức theo kiểu trực tiếp chức năng
theo mô hình này bộ máy hoạt động của công ty gọn nhẹ đảm bảo cho quá
trình kinh doanh linh hoạt và có hiệu quả.
Sự phân công nhiệm vụ
- Chủ tịch HĐQT kiểm tổng Giám đốc: có quyền chủ động quyết
đinh tất cả các hoạt động ssx kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật Nhà nước đối với mọi hoạt động của công ty, thực hiện vị
trí lãnh đạo, chỉ huy điều hành công ty.
- Ban kiểm soát: Có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động
của công ty, nhằm phục vụ đắc lực cho Tổng Giám đốc công ty.
- Khối tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc
về quản lý hành chính quản trị, tổ chức bộ máy lao động tiền lương và bảo
vệ công ty. Ngoài ra khối còn có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng hoàn
thiện mô hình tổ chức công ty, đào tạo sắp xếp cán bộ công nhân viên xây
dựng quỹ lương định mức lao động, tổng hợp ban hành các quy chế quản
lý, sử dụng lao động, tổ chức ký hợp đồng lao động, giải quyết các chế độ
lao động theo quy định của Nhà nước.
- Khối Tài chính - kế toán
- Cáp điện loại (cóp quang, nguồn vặn, xoắn … ), phụ kiện đầu nối
cáp (hộp đầu cáp, ghíp cách điện…)
- Các thiết bị điện đến 500 kv, các thiết bị lắp đặt và bảo vệ hạ thế
- Trạm trọn bộ (trạm di động, cố định đến 300kv)
- Thiết bị thí nghiệm, đo lường và các loại vật tư thiết bị điện khác…
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt và chuyển giao trạm và các công trình
điện trọn gói đến 500kv

Các sơ sản xuất bao gồm
- Ổn áp công nghiệp đến 500KVA
- Tư bảo vệ điều khiển trạm và đường dây đến 500KVA
4
4
5
- Tư máy cắt trung thể vamx 24kv, tư phân phối hạ thế, tư PLC, tư
đấu dây ngoài trời.
- Trạm kosk hợp bộ
- Cờu dao phu tải VALB - Series, cầu dao cách ly, cầu chì tự rơi
- Hộp chia dây và công tơ bằng comapsit và bằng sắt
- Cốt thép
- Kết cấu thép cho xây dựng công nghiệp và nhà máy
- Các sản phẩm cơ khí điện công nghiệp
- Các sản phẩm nhựa gai dụng và công nghiệp
- Các sản phẩm và nguyên liệu Composit
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty cổ phần Đồng nghiệp là doanh nghiệp các pháp nhân hoạch
toán kinh tế độc lập, có khuôn đáu riêng được mở tài khoản tài Ngân hàng.
Thực hiện quyền chủ động kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Công ty
là doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn rộng, sản phẩm kinh doanh của
công ty vừa có ở nội thành ngoài thành và các tỉnh trênkhắp toàn quốc,
công ty có một thị trường tiêu thụ đa dạng xây dựng rông khắp.
Phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty là tổ chức bán buôn, bán
lẻ trên địa bàn Hà Nội và thị trường trong nước. Thông qua hình thức kinh
doanh như tổ chức bán lẻ hàng tiêu dùng cho nhân dân, làm đại lý tie4eu
thụ sản phẩm cho các công ty sản xuất trong ngoài thành phố:
Đông nghiệp cung cấp các loại cáp điện tử, cá hạ thế đến các loại cáp
cao thế và các loại dây dẫn, cấp điều khiển sáng, các động lực, cáp quang,
cáp nguồn, vặn xoắn …. Các loại phụ kiệnđầu nối như hộp nối, đầu

5
5
6
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG NGHIỆP
Khối nhân sự
Khối TCKT
Khối thương mại
Khối marketing
Khối KHVT
Khối kỹ thuật
TTXN
TH
Các ĐVTV
Chủ tịch HĐQT
Tổng GĐ
Ban kiểm tra
Tổ tư vấn
Ban TSO
+ Kế toán trưởng là người phục trách chung về công tác kế toán, thay
mặt cho công ty quan hệ với các đơn vị khác về tài chính, theo dõi tình
hình thực hiện nghĩa vụ công ty với Nhà nước, công nhân viên.
6
6
7
+ Phòng có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc về xây dựng,
kế hoạch, tổ chức các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh, theo
dõi giám sát thực hiện các hoạt động kinh tế về mặt tài chính, theo dõi đôn
đốc, thu hồi nghiệp vụ hoạch toán kế toán trong công ty. Lập và gửi đúng
hạn các báo cáo thống kê, kế toán theo chế độ quy định.

- Khối thương mại: Thay mặt cho Ban Giám đốc thực hiện việc đàm
phán, soạn thảo hợp đồng kinh tế, mua bán hàng hoá, tổ chức các hoạt động
bán hàng, chịu trách nhiệm toàn bộ việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng
hoá do công ty đề ra. Với vai tro quyết định trong toàn bộ qúa trình kinh
doanh như vậy phòng đã tổ chức và rà soát nghiên cứu thị trường, lập kế
hoạch kinh doanh trong từng thời kỳ, từng giai đoạn nhất định, tạo lập mối
quan hệ với khách hàng trong việc cung cấp hàng hoá.
- Khối Marketing : Tham mưu các thông tin về thị trường, triển khai
việc thiết lập chương trình quảng cáo và các hoạt động xúc tiến bán hàng
nhằm tiêu thụ các loại hàng hoá mà công ty đang kinh doanh, xác định nhu
cầu của thị trường trong tường giai đạon cụ thể, nghiên cứu các giải pháp
tốt nhất nhằm đưa các loại hàng hoá phù hợp đến tận tay người tiêu dùng.
- Khối Kế hoạch - Vật tư: Có trách nhiệm về quản lý xuất nhập khẩu
hàng hoá vật tư.
- Khối kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác thiết kế và bảo hành
xe hỏng sản phẩm.
- Các đơn vị thành viên: Có trách nhiệm thi hành hoặc lắp ráp các
sản phẩm của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty tại nơi quy định.
Như vậy bộ máy của công ty rất đa dạng, phù hợp với doanh nghiệp
hoạt động trong co chế thị trường, tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động
kinh doanh nói riêng, và quản lý nói chung. Hiệu quản kinh doanh cao hay
thấp là do trình độ quản lý của doanh nghiệp quyết định
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đồng nghiệp
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp thuế, lương, TSCĐ v BHXHà
Kế toán
7
7
8
tiền mặt tiền gửi ngân h ngà

Kế toán công nợ phải thu
Kế toán công nợ phải trả
Kế toán VTHH
Kế toán tổng hợp
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế hoạch
8
8
9
2.3.2. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức Nhật
ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo t i chính à
Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm 1 số sổ mhư: Sổ theo dõi công
nợ mua, bán, quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi doanh thu mua bán,
bán ra, tài sản cố định và công cụ.
2.4. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty
2.4.1. Đặc điểm hàng hoá của công ty.
9
9
10
Hàng hoá kinh doanh của công ty chủ yếu là các loại các điện tử cáp
hạ đến các loại cáp cao thế và các loại dây dẫn, cáp điều khiển, chiếu sáng
cáp động lực,cáp quang, cáp nguồn, văn xoắn… các loại phụ kiện đầu nối
cáp như hộp nối, đầu cáp, ghíp cách điện; cung cấp trọng bộ các thiết bị

đường dây và trạm biến áp đến 500V; các thiết bị lắp đặt và bảo vệ hạ thế
trạm trọn bộ (Trạm di động, cố định đến 300kV) các thiết bị máy móc phục
vụ ngành điện; hộp công tơ, hộp dây dẫn bằng sắt và composite; các sản
phẩm composite; các sản phẩm cơ khí điện, thí nghiệm, đo lường và các
loại vật tư thiết bị điện khác…
Đặc điẻm của những mặt hàng này là có chất lượng sử dụng cao, đạt
tiêu chuẩn Quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản, nhưng hàng hoá của công ty
gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải mở sổ
chi tiết riêng cho từng loại hàng hoá.
2.4.2. Tổ hạch toán kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Đồng nghiệp
2.4.2.1. Phương thức bán hàng của công ty
Đối tượng mua hàng chủ yếu của công ty là các công ty TNHH, công
ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân các tổ chức xã hội có nhu cầu về mặt
hàng của công ty với số lượng lớn.
Hiện nay công ty cổ phần Đồng nghiệp thực hiện theo phương thức
bán hàng là bán buôn:
- Bán buôn qua kho
- Công ty thực hiện phương thức bán buôn qua kho theo 2 hình thức
là giao hàng trực tiếp và chuyển giao. Theo phương thức này khách hàng
phải ký kết hợp đồng với công ty mua theo phương thức nào. Căn cứ vào
nhu cầu mua hàng của khách hàng mà công ty giao hàng cho khách tại kho
của công ty hay dùng phương tiện vận tải của mình (đi thuê ngoài), chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó mà bên mua quy định
trong hợp đồng.
10
10
11
Theo phương thức này các khách hàng thường thanh toán theo hình
thức ghi sổ, chậm trả. Hàng tháng công ty và khách hàng tổ chức đối chiếu
số lượng hàng hoá đã bán, số dư nợ, số dư có làm căn cứ cho khách hàng

thanh lý hợp đồng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng
+ Bán buôn hàng hoá theo hình thức bán giao tay ba: Theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp và khách hàng
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ cùng khách hàng đến nhận hàng do nhà
cung cấp giao. Hành vi mua và bán hàng đồng thời được thực hiện.
+ Bán buôn hàng hoá theo hình thức gửi hàng chuuyển bán thẳng;
Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi ma hàng, nhận hàng
mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại. Khi nhận được tiền của bên mua thành toán hạơc giấy báo của bên
mua dã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi
mới được xác định là tiêu thụ.
Do nhận hàng với khối lượng lớn nên khách hàng thường mua chịu
và nợ tiền theo thời hạn mà công ty cho phép. Phương thức thanh toán chủ
yếu là bằng chuyển khoản. Đối với những khách ghàng này phải căn cứ vào
độ tin cậy, hàng tháng công ty và khách hàng tổ chức đối chiếu số lượng
hàng thực bán cho khách, số tiền dư nợ, có để làm căn cứ cho khách hàng
thanh lý hợp đồng tại công ty.
◊ Phương thức bán lẻ:
Công ty bán hàng theo phương thức này chủ yếu ở cửa hàng trực
thuộc và bán theo hình thức trả góp hoặc hình thức thu tiền tập trung tuỳ
thuộc vào giá trị của từng mặt hàng kinh doanh.
- Giá vốn hàng bán (giá gốc hàng hoá):
11
11
12
Trị giá vốn của hàng hoá xuất kho: được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền. Theo phương pháp này doanh nghiệp phải được các đơn vị

hàng hoá tồn kho và các đơn vị hàng hoá xuất bán thuộc những lần mua
nào và dùng đơn giá của những lần mua đó để xác định trị giá của hàng tồn
kho cuối kỳ. Việc tính toán được tiến hành thường xuyên do đó không gây
ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung vào cuối tháng, tính toán sẽ
dễ hơn khi được áp dụng trên máy.
Công ty đang áp dụng chủ yếu là bán buôn chuyển thẳng bán lẻ.
- Đối với phương tiện của mình để đưa hàng đến tận nơi người mua
và chỉ khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo có của bên
mua thì khi ấy mới xác định số hàng chuyển đi đã tiêu thụ và do quá trình
bán buôn chuyển thẳng không có hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng
bán. Nên doanh thu thuần mà công ty xác định bằng tổng doanh thu - giá
vốn - chi phí vận chuyển và chi phí quản lý.
- Đối với hình thức này công ty tính giá vốn xuất kho theo hình thức
giá bình quân gia quyền.
2.4.2.2. Phương thức thanh toán
Hiện nay công ty cổ phần Đồng Nghiệp áp dụng các hình thức thanh
toán chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá
được tiêu thụ đến đầu tiêu thu ngay đến đo như tiền mặt, séc, ngân phiếu …
- Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký: Theo hình thức này
khách hàng sẽ thanh toán tiền theo Hợp đồng đã ký với công ty, áp dụng
chủ yếu cho các công trình lớn.
- Hình thức hàng đổi hàng: Khi đổi hàng được tiến hành thanh toán
bù trừ. Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của công ty.
2.4.2.3. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán: công ty cổ phần Đồng Nghiệp sử dụng các chứng
từ bán hàng sau:
12
12
13

+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu thu
+ Thẻ kho
+ Uỷ nhiệm chi
+ Các chứng từ khác liên quan (hoá đơn, chứng từ đặc thù …). Đối
với hàng xuất khẩu phải có hoá đơn thương mại và các giấy tờ của hai quan
2.4.2.4. Kế toán chi tiết hàng hoá:
Hiện công ty cổ phần Đồng nghiệp đang áp dụng hình thức nhật ký
chung cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ song song và
thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp
chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu
quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiếp áp dụng phương pháp thẻ song song được tiến
hành trên các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá.
- Phiếu xuất kho hàng hoá.
- Hoá đơn (GTGT).
* Nội dung phương pháp thẻ song song ỉơ công ty được tiến hành
như sau:
- Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng theo kho để ghi nghép
hàng ngày tình hình nhập - xuất- tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo
chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,
xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Mỗi hàng hoá được theo dõi chi tiết trêm một trang về thẻ kho riêng
và được sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của hàng hoá để tiện cho việc
sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ
yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá,
thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lượng thực
13

13
14
nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số
lượng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếtp các chứng từ lập số giao chứng
từ rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một
lần và cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ
kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữ tồn kho thực tế và
sổ sách.
2.4.2.5. Phương pháp hạch toán qúa trình bán hàng ở Công ty Cổ phần
Đồng Nghiệp
Khi xuất hàng cho kháck, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT cho loại
hàng hoá được xuất, đồng thời viết phiếu xuất kho (theo hợp đồng) giử lên
phòng kế toán kế toán trưởng ký duyệt và xuất hàng. Hoá đơn được lập
thành 3 liên liên 1lưu kho, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 để thanh
toán nội bộ
14
14
15
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 13 tháng 4 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
BC/99 - B
Số
Đơn vị báng hàng : công ty cổ phần Đồng Nghiệp
Địa chỉ: 278 - Thái Hà - Hà Nội
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng: A, Vang
Đơn vị: Công vật tư kỹ thuật xi măng

Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
Số TK: 4311 30 00 496 -
NH TMCP Quốc tế
Số TK:
MS: 01 00 10641 9 -1
STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1
Thép φ 13 LD
Kg
3984,3 4,363,63 17.386.011
2
Thép φ 18 LD
-
30.058,2 4.363,63 131.162.863
3
Thép φ 12 LD
-
71,846,7 4,363,63 313.512.415
Cộng tiền hàng: 462.061.289
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 46.206.128
Tổng cộng tiền thanh toán 508.267.417
(Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh tám triệu, hai trăm sau
mươi bảy ngàn bốn trăm mười bảy đồng)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
15
15
16
Đơn vị: Công ty cổ phần Đồng Nghiệp
Địa chỉ 278 Thái hà - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 13 tháng 4 năm 2006
Mẫu số 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐLT ngày 1/11/9
của BTC Số: 86
Họ và tên người giao hàng A. Sơn
Nhận tại kho: Thái Hà - Hà Nội
STT Tên nhãn hiệu Đ/V tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Thép φ 13 LD
Kg Theo
chứng từ
Thực nhập
2
Thép φ 18 LD
- 3984,3 3984,3 4363,63 17.386.011
3
Thép φ 20 LD
30058,2 30058,2 4363,63 131.162.863
Cộng 71846,7 71846,7 4363,63 313.512.475
462.061.289
Cộng thành tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu không trăm sáu mươi mốt ngàn, hai
trăm tám chín đồng

Phụ trách cung
tiêu
Người giao hàng Thủ kho Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
16
16
17
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 18 tháng 4 năm 2006
Mẫu số 01 GTKT -
3LL BC/99-B
Số: 043974
Đơn vị bán hàng: công ty thép Tuyến Lăng
Địa chỉ: Sóc Sơn - Hà Nội
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Chị Hà
Đơn vị: Công ty sổ phần Đồng Nghiệp
Địa chỉ: 278 Thái Hà - Hà Nội
Hình thức thanh toán chuyển khoản
Số TK: 710 F00133 - NH Công
thương Đống Đa
MS: 03 0039936 021 - 1
Số TK: 4311 30 00 0496 - NH
TMCP
Quốc tế MS: 01000362998
STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Thép φ 6 LD
Kg 15.298 4.000 61.192.000

2
Thép φ 8 LD
- 20.720 4.000 82.880.000
3
Thép φ 13 LD
- 4.009 4.090 16.396.810
4
Thép φ 18 LD
- 23.626 4.090 96.630.340
5
Thép φ 20LD
- 4.185 4.090 17.116.650
Cộng tiền hàng 274.215.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 27.421.580
Tổng cộng tiền thanh toán 27.421.580
(Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ một triệu sáu trăm ba bảy ngàn ba trăm tám mươi đồng)
Ngươi bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) của đơn vị cung cấp (công ty thép
Tuyến Lăng) kế toán hàng hoá lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ
kho, Thủ kho nhập vào kho hàng hoá, kiểm nhận và ký vào phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên
- Một liên lưu tại gốc.
- Một liên giao cho thủ kho và vào thẻ kho, xong định kỳ 05 ngày
bàn giao chứng từ lại cho kế toán (có biên bản giao chứng từ)
- Một liên dùng thanh toán: Làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển

kho
17
17
18
Đơn vị: Công ty cổ phần Đồng
Nghiệp
Địa chỉ 278 Thái Hà - Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 4
năm 2006
Mẫu 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/95 BTC
Số 87
Họ và tên người giao hàn: A. Sơn
Nhập tại kho: Thái Hà - Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách
Đ/vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực tập
1 Thép φ 6 LD Kg 15.298 15.298 4.000 61.192.000
2 Thép φ 8 LD - 20.720 20.720 4.000 82.880.000
3 Thép φ 13 LD - 4.009 4.009 4.090 16.396.810
4 Thép φ 18 LD - 23.626 23.626 4.090 96.630.340
5 Thép φ 20 LD - 4.185 4.185 4.090 17.116.650

Cộng 274.215.800
Cộng thành tiền bằng chữ: hai trăm bảy tư triệu hai trăm mười lăm nghàn tám
trăm đồng
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
18
18
19
- Thủ tục xuất kho
Tại công ty cổ phần Đồng nghiệp hàng hoá xuất chủ yếu cho các
công ty xây dựng, các công trình xây dựng lớn và bán buôn cho các công ty
tư nhân, Cửa hàng VLXD, xuất bán lẻ cho người tiêu dùng.
Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Trường hợp công ty kinh doanh khác. Phòng kinh doanh căn cứ
vào Hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong
xác nhận phải đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua,
phương thức, thưòi hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho
đơn vị, trình giám đốc Công ty duyệt. Khi có chuyển cho nhân viên phòng
kinh doanh có trách nhiệm kho (Lệnh xuất kho) Chuyển cho nhân viên
phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho
được lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại gốc
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế
toán để kế toán ghi vào sổ kế toán
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3
sau đó chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán viết hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn (GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Lưu chuyển nội bộ

Ngày 3/5/2006 xuất hàng cho công ty vật tư kỹ thuật xi măng sau khi
viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập
Hoá đơn
(GTGT) giao cho khách:
19
19

×