Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

NGÂN HÀNG câu HỎI ĐÁP môn ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG của ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.94 KB, 156 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI - ĐÁP MÔN ĐƯỜNG LỐI
CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
CÂU 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
Trả lời:
Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được
thể hiện
+ Hệ thống quan điểm và lý luận Cách mạng Hồ Chí Minh:
1. Sự chuẩn bị về tinh thần, lý luận và chính trị. Đó là đi sâu, vạch trần bản chất Chủ
nghĩa thực dân => thức tỉnh tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của nhân dân.
2. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp, độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội.( đây là điểm cốt lõi)
3. Cách mạng dân tộc và Cách mạng vơ sản chính quốc có mối quan hệ mật thiết với
nhau chủ động, (được ví như 2 đôi cánh của con chim ưng)
4. Đây là một cuộc “ Dân tộc Cách mệnh” có hai nhiệm vụ
 Chống đế quốc giành độc lập dân tộc (được đặt lên hàng đầu)
 Chống phong kiến giành ruộng đất cho người cày
5. “ Công nhân”, “nông dân” là gốc cách mệnh, là chủ cách mệnh. Nhà buôn nhỏ,
điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mệnh của công nông.
6. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, quần chúng phải được giác ngộ với tổ
chức. Người lãnh đạo cách mạng phải có mưu tài chước nền tảng cho phương
pháp cách mạng.
7. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.
Nguyễn Ái Quốc khẳng định: Muốn thắng lợi thì cách mạng phải có một Đảng
lãnh đạo, Đảng có vững, cách mạng mới thành cơng cũng như người cầm lái có
vững thì thuyền mới chạy. Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, chủ
nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Leenin.
Ý nghĩa: Có tác dụng to lớn, trực tiếp, làm cho nhân dân Việt Nam nhận thức được tính
chất, nhiệm vụ. Quy tụ mọi lực lượng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
+ Về tổ chức:



-

-

11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu- Trung Quốc lập Hội Liên Hiệp các
dân tộc bị áp bức Á- Đông.
6/1925, Hồ Chí Minh đã lập nên tổ chức “ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên”.
Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở lớp huấn luyện chính trị của
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã được tập hợp thành sách “ Đường cách
mệnh”.
Sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
 Trước chiến tranh, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam chống giới
chủ diễn ra với hình thức sơ khai và mang tính chất tự phát.
 Sau chiến tranh, phong trào cơng nhân đã có bước phát triển so với trước
chiến tranh. Các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam mang tính chất
chính trị rõ rệt.
 Cũng trong thời gian này, phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt
là phong trào nông dân diễn ra ở nhiều nơi trên cả nước. tiêu biểu như cuộc
đấu tranh của nông dân làng Ninh Thạnh Lợi( Rạch Giá) năm 1927 đấu
tranh chống bọn thực dân và địa chủ chiếm đất,… Phong trào công nhân và
nông dân đã hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống thực dân, phong
kiến.

+ Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
-

-

Từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (bộ phận không muốn hình thành chính

Đảng) Đơng Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929) và An Nam Cộng sản Đảng
(7/1929)
Từ Tân Việt Cách mạng Đảng Đơng Dương Cộng sản Liên Đồn (9/1929)
 Những tổ chức hoạt động chân chính đều gương cao ngọn cờ chống đế quốc,
phong kiến, xây dựng chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam, nhưng lại hoạt động
phân tán, chia rẽ  không thống nhất về động cơ hành động.

CÂU 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Luận cương?
Trả lời:
 Hoàn cảnh ra đời:
-

Lý luận:

+ Lý luận chủ nghĩa Mac-Lenin.


+ Các văn kiện của quốc tế cộng sản và cách mạng Việt Nam.
+ Các văn kiện của Đảng cộng sản VN và HCM.
+ Năm 1928: Đề cương cách mạng thuộc địa.
+ Năm 1929: Chỉ thị về những người cộng sản ở Đông Dương.
-

Thực tiễn:

+ Khảo sát phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
+ Tham khảo ý kiến của ban chấp hành trung ương lâm thời.
 Nội dung:
-


13 mục và 7 luận điểm.

+ Căn cứ: phân tích mâu thuẫn giai cấp, mâu thuẫn sâu sắc ở Đông Dương.
Tư bản, đế quốc, phong kiến >< Thợ thuyền, dân cày, lao khổ.
+ Tính chất: CM Đơng Dương lúc đầu là 1 cuộc cách mạng tư sản dân quyền có tính chất
thổ địa và phản đế. Sau khi hồn thành cách mạng tư sản dân quyền (dự bị) sẽ đi lên
CMXH (phương hướng).
+ Nhiệm vụ: Chống đế quốc giành độc lập dân tộc, chống phong kiến giành ruộng đất
(ưu tiên lên hàng đầu) → “thổ địa” là cốt của CMTSDQ, là cơ sở để Đảng giành quyền
lãnh đạo dân tộc→ không thấy được sự cấu kết giữa ĐQ và PK.
+ Lực lượng CM:
 Vô sản, nông dân là 2 lực lượng chính. Vơ sản lãnh đạo CM mới thành
cơng.
 Tư sản thương nghiệp đứng về phe đế quốc.
 Tư sản cơng nghiệp đứng về phía quốc gia cải lương.
 Tiểu tư sản thủ công nghiệp thái độ do dự, tiểu tư sản thương gia…
+ Phương pháp cách mạng: chỉ ra giành chính quyền bằng bạo lực CM và khởi
nghĩa vũ trang, phải được tiến hành theo quân phép.


+ Đoàn kết quốc tế: chỉ ra mối quan hệ CMĐD và CMTG, CMĐD là một bộ phận
của CMTG, trong mối quan hệ này nhận được sự đồng tình của CMTG nhưng phải làm
tròn được nhiệm vụ của phong trào công nhân quốc tế.
+Những nguyên tắc lớn trong công tác xây dựng Đảng:
 Đảng lấy tư tưởng Mac-Lenin làm đường lối.
 Có kỉ luật, tập trung, nghiêm minh.
 Có mối quan hệ mật thiết với quần chúng.
 Trưởng thành qua chiến tranh.
 Ý nghĩa: Vận dụng lý luận của CNML vạch ra con đường chống đế quốc và
phong kiến đáp ứng những địi hỏi của phong trào CMVN


CÂU 3: Hồn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”
Trả lời:
* Hoàn cảnh:
- Quốc tế:
+ 1944-1945, chiến tranh thế giới II vào giai đoạn kết thúc với thắng lợi
nghiêng về phe đồng minh.
+ Hồng qn Liên Xơ truy kích phát xít tới tận Berlin.
+ Ở Tây Âu: Anh – Mỹ mở mặt trận toàn diện đưa quân vào nước Pháp,
tiến về phía Tây Đức.
+ Ở Thái Bình Dương phát xít Nhật đang nguy khốn, đường biển từ Nhật
xuống Đơng Nam Á bị quân đồng minh khống chế.
- Trong nước:
+ 9/1940: Nhật vào Đông Dương


+ 9/3/1945: Nhật đảo chính nổ súng, lật đổ Pháp. Sự cấu kết Pháp-Nhật để
thống trị Đông Dương chấm dứt
+ 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp tại Đình Bảng (Từ
Sơn-Bắc Ninh) để đánh giá tình hình và đề ra chủ trương mới. Nghị quyết của Ban
Thường vụ Trung ương Đảng được công bố trong Chỉ thị Nhật –Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta ra ngày 12-3-1945.
* Nội dung:
* Nhận định: Sự biến động 03/1945 tạo điều kiện tốt cho Tổng Khởi Nghĩa
nhanh chóng chín muồi.
* Xác định kẻ thù duy nhất: là phát xít Nhật. Thay khẩu hiệu “đánh đuổi
phát xít Nhật- Pháp” bằng “đánh đuổi phát xít Nhật”. Đưa ra khẩu hiệu “ Thành lập chính
quyền Cách mạng của nhân dân Đơng Dương”.
* Chủ trương: Phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ, tạo

tiền đề cho cuộc tổng Khởi nghĩa.
* Hình thức: Vũ trang xung phong ( miền núi) – tuyên truyền( thành thị) –
tự vệ( nông thôn).
* Thời cơ: Thắng lợi của Liên Xơ, sự tan rã của phát xít và sự cùng khổ của
nhân dân các nước.
* Chỉ thị dự kiến:
- Đồng minh vào Đông Dương đánh Nhật
- Cách mạng Nhật bùng nổ
- Nhật bị mất nước
* Không ỷ lại người và tự bỏ tay mình, nêu cao tinh thần tự lực tự cường.
* Phương châm đấu tranh: phát động chiến tranh du kích cục bộ, khởi
nghĩa từng phần, sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có thời cơ.
* Ý nghĩa:
- Soi sáng mục tiêu và phương pháp đấu tranh cho tồn Đảng, tồn dân
trong thời kì tiền khởi nghĩa.


- Khẳng định thời cơ khởi nghĩa cụ thể, chỉ rõ phương hướng hoạt động khi
thời cơ xuất hiện, tạo điều kiện cho các Đảng bộ hoạt động mau lẹ, kịp nắm thời cơ đưa
Cách mạng đến thành công.
- Sau HN 3/1945, phong trào đấu tranh nhân dân phát triển cao: Đội du
kích Ba tơ thành lập (11/03/1945), đội VNTTGPQ và Cứu Quốc quân giải phóng nhiều
vùng rộng lớn.
- 5/1945, HCM về Tân Trào chỉ thị thành lập khu giải phóng.
- 04/06/1945: thành lập khu giải phóng Việt Bắc – hình ảnh thu nhỏ của
nước Việt Nam.
- “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
 Nét điển hình, sáng tạo trong lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng: phát triển chiến tranh du
kích cục bộ, khởi nghĩa từng phần giành chính quyền, bộ phận, phá kho thóc giải quyết
nạn đói, lập chính quyền địa phương tức ủy ban nhân dân giải phóng.


CÂU 4: Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng tháng 8/1945, nội dung, ý nghĩa của chỉ
thị kháng chiến kiến quốc?
Trả lời:
a. Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng 8-1945
 Thuận lợi:
- Trong nước : CM tháng 8 thành công, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng
hịa
+ Chính quyền thành lập từ cơ sở đến trung ương
+ Nhân dân làm chủ đất nước
+ Lực lượng vũ trang phát triển mạnh
- Thế giới :
+ Các nước đế quốc suy yếu
+ 3 dòng thác cách mạng phát triển mạnh
Hệ thống XHCN do Liên Xơ đứng đầu được hình thành
Phong trào giải phóng dân tộc lên cao
Phong trào đấu tranh địi hịa bình dân sinh dân chủ
 Khó khăn
- Khó khăn chồng chất khó khăn
- Vận mệnh đất nước :
+ Giặt ngồi, thù trong


20 vạn quân Tưởng
Quân Anh
6 vạn quân Nhật
+Kinh tế, xã hội: kiệt quệ, hạn hán, nơng nghiệp
+ Tài chính khánh kiệt, ngân quỹ quốc gia trống rỗng
+ Mù chữ, nạn đói
+ Khó khăn khác:

Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp non yếu
Nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao
 Phương cách tự bảo vệ
- Đại đoàn kết toàn dân, thêm bạn, bớt thù
- Kháng chiến kiến quốc
 Bảo vệ chính quyền cách mạng
b. Chủ trương “ kháng chiến, kiến quốc” ( 25/11/1945 )
Ngày 25/11/1945 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị về kháng chiến kiến
quốc, vạch ra con đường đi lên cho CM VN trong giai đoạn mới. Chủ trương
kháng chiến kiến quốc của Đảng là :
 Tính chất CM giải phóng dân tộc
- Mục tiêu của cách mạng VN:
Giải phóng dân tộc
- Khẩu hiệu : “ DT trên hết”, “ Tổ quốc trên hết”, “ Phản đối xâm lược”, “
Hoàn tồn độc lập”
- Kẻ thù chính: thực dân Pháp, tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng
- Lập MT dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược , lôi kéo địa chủ
kháng chiến và đồng bào công giáo. Mở rộng MT Việt Minh nhằm thu hút
mọi tầng lớp nhân dân. Thống nhất MT Việt-Miên-Lào
 Nhiệm vụ : Đảng nêu lên 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là
- Củng cố chính quyền cách mạng
- Bài trừ nội phản
- Chống Pháp xâm lược
- Cải thiện đời sống nhân dân
 Biện pháp :
- Kiên trì nguyên tắc : thêm bạn, bớt thù
+ Với Tưởng : Hoa- Việt thân thiện
+ Với Pháp : độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
- Về nội chính : bầu Quốc hội, lập chính phủ

 6/1/1946, bầu cử quốc hội, mọi người dân đều được thể hiện quyền
cơng dân của mình


 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên
 3/11/1946, Chính phủ VN ra mắt nhân dân
- Về quân sự : lãnh đạo toàn dân kháng chiến, tổ chức cuộc kháng chiến lâu
dài
 Ý nghĩa : Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc có ý nghĩa hết sức quan trọng
- Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm
lược
- Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng:
nêu rõ 2 nhiệm vụ chiến lược mới của CM là xây dựng đất nước đi đôi với
bảo vệ đất nước
- Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại và giải quyết kịp
thời những vấn đề quan trọng trong tình thế hiểm nghèo của nước nhà (nạn đói,
nạn dốt, chống giặc ngồi, bảo vệ chính quyền cách mạng )

CÂU 5: Nội dung đường lối kháng chiến chống TD Pháp?
Trả lời:
1. Hồn cảnh lịch sử:
+ 2023/11/1946, Pháp tấn cơng vào Hải Phịng và Lạng Sơn.
+ 715/12/1946, Pháp tấn cơng vào Tiên n, Đình Lập, Hải Phịng, Đà Nẵng.
+ Trung tuần tháng 12/1946, thảm sát Hàng Bún- Hà Nội
+ Ngày 18 tháng 12, Pháp gửi tối hậu thư tuyên bố cắt đứt quan hệ ngoại giao
khả năng hịa hỗn khơng cịn, lịch sử đặt dân tộc trước sự lựa chọn.
+ 19/12/1946, họp BCH Trung ương Đảng tại Vạn Phúc- Hà Đông.
*Thuận lợi:
-


“ Thiên thời, địa lợi, nhân hịa”
Có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt
Pháp cũng có những khó khăn về chính trị, kinh tế, qn sự khơng dễ gì khắc phục
được ngay

*Khó khăn:
-

Lực lượng ta yếu hơn địch
Chưa có nước nào công nhận, giúp đỡ
Pháp chiếm một số nơi ở miền Nam, Lào, Campuchia


2. Quá trình hình thành và nội dung đường lối:
* Quá trình hình thành:
- 25/11/1946, kháng chiến kiến quốc
- 19/10/1946, Hội nghị Quân sự toàn quốc lần thứ 1, do Tổng bí thư Trường Chinh chủ
trì
- 5/11/1946, trong Tổng chỉ thị Cơng việc khẩn cấp bấy giờ , Hồ Chí Minh đã nêu lên
những việc có tầm chiến lược, tồn cục khi bước vào cuộc kháng chiến và khẳng định
lòng tin vào thắng lợi cuối cùng.
* Đường lối kháng chiến tồn dân, tồn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính (19461950)
- Chỉ thị Tồn dân kháng chiến 12/12/1946 ( Ban thường vụ Trung ương Đảng)
- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
- Kháng chiến nhất định thắng lợi 3/1947 ( Trường Chinh).
- Mục đích: Kế thừa và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám, “ Đánh phản động
thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”
- Tính chất: Tồn dân, toàn diện.
 Kháng chiến toàn dân: “ Bất kỳ đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc, bất kỳ người già, người trẻ. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh

thực dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một
pháo đài.
 Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi mặt: chính trị, qn sự, kinh tế, văn hóa,
ngoại giao.
-Về chính trị: Thực hiện đồn kết tồn dân, xây dựng Đảng, chính quyền và các đồn
thể nhân dân
-Về qn sự: Thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, vừa
đánh vừa đào tạo thêm cán bộ.
-Về kinh tế: Tiêu thổ kháng chiến, xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp, phát triển nông
nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương nghiệp và cơng nghiệp quốc phịng.


-Về văn hóa: Xóa bỏ văn hóa nơ dịch, xây dựng nền văn hóa mới theo 3 nguyên tắc: dân
tộc, khoa học, đại chúng
-Về ngoại giao: Thực hiện nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”, “ Liên hiệp với dân tộc Pháp,
chống phản động thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm phán nếu Pháp cơng nhân Việt Nam độc
lập
- Nhiệm vụ: Hồn thành giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới
- Phương châm: Lâu dài, dựa vào sức mình là chính
 Kháng chiến lâu dài: Là để chống lại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của TD
Pháp, để có thời gian phát huy yếu tố “ thiên thời, địa lợi, nhân hịa” của ta,
chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn
địch, đánh thắng địch.
 Dựa vào sức mình là chính: Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, song cũng không
được ỷ lại
-Triển vọng: Mặc dù lâu dài, gian khổ, nhưng nhất định thắng lợi sẽ thuộc về ta
Ý nghĩa: Kế thừa kinh nghiệm tổ tiên,đúng với nguyên lý của Chủ nghĩa Mác- Lênin, phù
hợp với thực tế đất nước. Sớm đưa cuộc kháng chiến đi đến những thắng lợi.
*Đường lối hoàn chỉnh ở Đại Hội II
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 (1119/2/1951), tại xã Vinh Quang, huyện Chiêm

Hóa( Tun Quang). Hồ Chí Minh giữ vai trị chủ tịch Đảng, Trường Chinh giữ chức vụ
Bí thư.
-

Hồn cảnh lịch sử:
 Đầu năm 1951, tình hình thế giới và Đơng Dương có nhiều chuyển biến có
lợi cho hoạt động cách mạng
 Việt Nam đã được các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao
 Cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương đã giành được những thắng
lợi quan trọng
 Mỹ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương
 Điều kiện lịch sử đã đặt ra yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh đường lối cách mạng
- Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị của BCH Trung ương Đảng do Chủ tịch
HCM trình bày
- Nghị quyết tách Đảng Cộng sản Đông Dương. Ở Việt Nam lấy tên Đảng Lao động
Việt Nam


-

+ Báo cáo bàn về Cách mạng Việt Nam (Trường Chinh)
+ Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
+ Báo cáo xây dựng Đảng và điều lệ Đảng
Nội dung cơ bản:
+ Tính chất: Dân chủ nhân dân, 1 phần thuộc địa và nửa phong kiến
+ Mâu thuẫn: Dân chủ nhân dân > < thuộc địa nửa phong kiến
+ Đối tượng: Đế quốc( Pháp, Mỹ) và phong kiến ( thân Pháp, thân Mỹ)
+ Nhiệm vụ:
 Chính: Tiêu diệt Pháp, đánh bại Mỹ, giành độc lập thống nhất, bảo vệ hịa
bình thế giới.

 Cơ bản:
-Đánh đuổi đế quốc
-Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến
-Phát triển chế dộ dân chủ nhân dân

+ Động lực và lực lượng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiểu tư sản thành thị,
tư sản dân tộc, dân sĩ yêu nước và tiến bộ
+ Đặc điểm: Cách Mạng Dân tộc dân chủ nhân dân Cách mạng XHCN không
qua giai đoạn CNTB
+ Triển vọng: CMDTDCND Việt Nam nhất định sẽ đưa Việt Nam tiến tới CNXH
+ Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Lâu dài, qua 3 giai đoạn và có mối quan hệ
mật thiết, xen kẽ với nhau.
+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: “ Người lãnh đạo cách mạng là giai
cấp công nhân”, mục tiêu: Thực hiện tự do, hạnh phúc cho tất cả các dân tộc ở VN
 15 chính sách lớnxây dựng quốc gia
 Quan hệ quốc tế: đứng về phe hịa bình và dân chủ, tranh thủ sự giúp
đỡ và ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới, thực hiện
đoàn kết Việt- Trung- Xơ và đồn kết Việt- Miên- Lào
Đường lối được bổ sung qua các giai đoạn tiếp theo
-

Đường lối CMVN tiếp tục bổ sung, phát triển qua các hội nghị Trung ương
+ 3/1951, Hội nghị BCH TW lần thứ 1, Đảng đã phân tích tình hình quốc tế và
trong nước, nhấn mạnh chủ trương tăng cường hơn nữa công tác chỉ đạo chiến
tranh
+ Tháng 9 tháng 10/1951, Hội nghị BCH TW lần thứ 2
+ 1/1953, Hội nghị BCH TW lần thứ 4


+ 11/1953, Hội nghị BCH TW lần thứ 5, Đảng quyết định phát động quần chúng

triệt để giảm tô và tiến hành cải cách ruộng đất trong kháng chiến.

CÂU 6: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương lần thứ 15
(1959)?
Trả lời:
Hoàn cảnh lịch sử:
 Thuận lợi:
o Thế giới:
-

Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh (Liên Xô trở thành cường quốc
Công nghiệp chỉ sau Mỹ) => 3 dịng thác Cách mạng phát triển

-

Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở một số nước Mỹ
La tinh

o Trong nước:
-

Miền Bắc giải phóng: làm căn cứ địa chung cho cả nước

 Khó khăn:
o Thế giới:
-

Mỹ vươn lên đứng đầu thế giới về Kinh tế, có tiềm lực kinh tế, quân
sự hùng mạnh (20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành cường quốc)


-

Âm mưu làm bá chủ Thế giới, với chiến lược toàn cầu phản cách
mạng.

+ Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ XHCN
+ Đàn áp phong trào Giái phóng dân tộc, phong trào Cơng nhân và Cộng sản quốc tế.
+Khống chế, chi phối các nước Tư bản phụ thuộc vào Mỹ
-

Mỹ khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh


-

TG đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 phe
TBCN và XHCN

o Trong nước:
-

Đất nước tạm thời chia cắt thành 2 miền
 Miền Bắc: Cách mạng Xã hội chủ nghĩa
 Miền Nam: Cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
 1 Đảng phải lãnh đạo 2 cuộc cách mạng khác nhau ở 2 miền đất
nước với chế độ chính trị khác nhau (Nét độc đáo của Đảng ta).

Nội dung:
 Về cách mạng miền Nam:
o Tính chất: Xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nhưng là thuộc địa kiểu mới.

o Âm mưu: Biến Việt Nam thành thị trường, căn cứ quân sự, ngăn chặn ảnh
hưởng của Chủ nghĩa Cộng sản.
o Mâu thuẫn: Nhân dân miền Nam (Nông dân với địa chủ phong kiến), Nhân
dân miền Nam với ĐQ Mỹ (mâu thuẫn bao trùm)
 Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, giai cấp lãnh đạo là GC
Công nhân
 Đối tượng: Mỹ, Tư sản mại bản, Địa chủ phong kiến, tay sai của Mỹ.
 Nhiệm vụ:
o Cơ bản: Giải phóng miền Nam thốt khỏi ách thống trị của Đế quốc và
phong kiến. Thực hiện Độc lập dân tộc, người cày có ruộng, xây dựng một
nước Việt Nam hịa bình, thống nhất, độc lập dân chủ và giàu mạnh
o Trước mắt: Đoàn kết toàn dân, đánh đổ tập đồn thống trị độc tài Ngơ Đình
Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp Dân tộc Dân chủ ở miền Nam, thực
hiện ĐLDT, giành quyền tự do dân chủ, cái thiện đời sống nhân dân, thực
hiện thống nhất nước nhà, góp phần hịa bình ở ĐNÁ và thế giới.


 Khả năng phát triển của tình hình: Nghị quyết dự kiến đế quốc Mỹ là tên hiếu
chiến nhất, trong chừng mực nào đó cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền nam có
khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang trường kỳ, thắng lợi cuối cùng
nhất định sẽ về ta.
 Con đường phát triển cơ bản của CM MN: Nghị quyết khẳng định ngoài con
đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam khơng cịn con đường nào khác.
Vẫn có khả năng hịa bình nên vẫn có thời cơ.
 Thành lập Mặt trận Dân tộc Dân chủ rộng rãi ở miền Nam
 Xây dựng Đảng bộ miền Nam vững mạnh, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và
quần chúng nhân dân.
Ý nghĩa:
 Nghị quyết đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta trong sự vận dụng sáng tạo Chủ
nghĩa Mác- Lenin vào Cách mạng Miền Nam

 Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, mở
đường cho cách mạng miền Nam vượt qua thách thức để tiến lên giành thắng lợi.
Khẳng định:
 Điểm cốt lõi NQ15 là ngoài bạo lực cách mạng khơng cịn con đường nào khác để
giải phóng dân tộc.
 Đánh giá NQ15:
o Nội dung: sáng tạo, táo bạo.
o Thời gian: đúng lúc (Nếu ra đời chậm => khơng đốn được ý định của Mỹ)

CÂU 7: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Nghị quyết 11, 12?
Trả lời:
Giai đoạn 1965-1975:
a. Hoàn cảnh lịch sử


-

Mỹ đưa quân vào miền Nam, tiến hành chiến tranh “cục bộ” với quy mô lớn

-

Dùng không quân, hải quân tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

Thuận lợi:
-

Cách mạnh thế giới đang ở thế tiến công

-


Miền Bắc kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)

-

Miền Nam đầu năm 1965 chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản

Khó khăn:
-

Sự bất đồng của Liên xơ và trung quốc càng trở nên gay gắt

-

Tương quan lực lượng trở nên bất lợi cho ta

b. Quá trình hình thành, nội dung đường lối
-

QTHT:

HN BCT 1961 & 1962 chủ trương:
Phương châm: CT, QS
3 mũi giáp công: QS, CT, binh vận
3 vùng chiến lược: nông thôn, đô thị, rừng núi
HN TW lần IX (11/ 1963), kết hợp sức mạnh dân tộc & sức mạnh thời đại đánh Mỹ và
thắng Mỹ
Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( HN TW lần thứ 11 & 12)
Nội dung cơ bản
-


Nhận định về tình hình và chủ trương chiến lược: đây là một cuộc chiến tranh
xâm lược thực dân mới, thực thi trong thế thua, thế thất bại và bị động, nó chứa
đựng đầy mâu thuẫn về chiến tranh
-

Quyết tâm về mục tiêu chiến lược: đánh Mỹ, thắng Mỹ

-

Vị trí, MQH của cách mạng mỗi miền: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn


Miền Nam: Mỹ đưa quân vào với số lượng lớn, so sánh lực lượng giữa ta và địch
có thay đổi nhưng không lớn
-

Phương châm chiến lược: đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng
đánh càng mạnh

+ Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong một thời gian tương đối ngắn trên
chiến trường Miền Nam
-

Phương pháp đấu tranh: kết hợp đấu tranh QS, CT thực hiện 3 mũi giáp
cơng. Đấu tranh QS có tác dụng quyết định trực tiếp

-

Tư tưởng chỉ đạo chiến lược: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên

quyết tiến công, liên tục tiến công.

-

Nguyên tắc đấu tranh:

+ Từ thấp  cao, từ phạm vi nhỏ  lớn
+ Bám trụ tại chỗ để tiêu diệt địch
+ Cần động viên tư tương Cách Mạng và Chủ nghĩ anh hùng CM của quần chúng, tiến
lên hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao
-

Khẩu hiệu: tất cả đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

-

Miền Bắc:

+ Kịp thời chuyển hướng, xây dựng kinh tế
+ Tăng cường lực lượng quốc phòng
+ Động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho miền Nam
+ Chủ trương về tư tương về tổ chức
Ý Nghĩa:
-

Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ, thắng Mỹ

-

Phù hợp với thực tế của đất nước và bối cảnh quốc tế


-

Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, lâu dài dựa vào sức mình là
chính được phát triển trong hồn cảnh mới.


CÂU 8: Quá trình đổi mới tư duy về CNH? Và quan niệm CNH, HĐH thời kỳ đổi
mới?
Trả lời:
* Quá trình đổi mới tư duy về CNH:
a) ĐH VI đến ĐH VIII:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12- 1986) đã nghiêm khắc phê phán
những sai lầm trong nhận thức và chủ trương cơng nghiệp hóa (1960- 1985). Sai lầm:
-

trong việc xây dựng mục tiêu và bước đi CNH ( CN nặng -> sai)

-

trong bố trí cơ cấu sản xuất và cơ cấu đầu tư, không kết hợp ngay từ đầu CN &
NN thành 1 cơ cấu hợp lý nghiêng về xây dựng CN nặng với những cơng trình
quy mơ lớn

-

khơng thực hiện nghiêm chỉnh điều chỉnh của ĐH V đưa ra.

Từ đó, ĐH VI đã đề ra đường lối CNH, HĐH trong thời kỳ đổi mới: tập trung sức người,
sức của thực hiện cho bằng được 3 chương trình mục tiêu:

-

lương thực- thực phẩm

-

cơng nghiệp nhẹ (hàng tiêu dùng)

-

xuất khẩu

3 chương trình KT lớn (ND cốt lõi)

=> ĐH VI đưa ra thứ tự ưu tiên mới: NN, CN hàng tiêu dùng, xuất khẩu- CN nặng
+ Mục tiêu: chuyển từ “CN nặng” sang “NN”
+ Thực chất: thay đổi trong lựa chọn mơ hình chiến lược CNH (hướng nội -> hướng
ngoại)
+ Khởi điểm: tạo sự chuyển biến về quan điểm, nhận thức ( từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước)
 Khởi đầu cho quá trình đổi mới tư duy về CNH


ĐH VII xác định: “ phát triển CN theo hướng hiện đại”, gắn với phát triển NN toàn diện
-> đây là nhiệm vụ trọng tâm.
HN TW 7 khóa VII (1- 1994) có bước đột phá trong tư duy về CNH, HĐH:
-

CNH không tiến hành thuần túy như trước


-

Do tác động của cuộc cách mạng KH- công nghệ hiện đại và q trình tồn cầu
hóa -> lợi thế của nước đi sau

-

HĐH là quá trình ứng dụng, trang bị những thành tựu KH- cơng nghệ tiên tiến,
hiện đại vào q trình sản xuất kinh doanh dịch vụ quản lý xã hội nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.

ĐH VIII (1996) hình thành đường lối CNH thời kỳ mới: gắn CNH với HĐH.
Mục tiêu: xây dựng nước ta thành nước CN có cơ sở vật chất hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất; đời sống vật chất
tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh.
Đến năm 2020, nước ta căn bản trở thành nước công nghiệp.
 quan điểm chỉ đạo và định hướng đến nay về cơ bản vẫn đúng và có giá trị chỉ đạo
thực tiễn.
 đặc biệt coi trọng NN nơng thơn, phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp
ĐH VIII (6- 1996):
- Quan điểm chỉ đạo:
+ giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế
+ CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, các tp KT ( KT nhà nước là chủ đạo)
+ phát triển nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản
+ khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH
+ lấy hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chuẩn phát triển
+ kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
- Nội dung cơ bản của CNH, HĐH (6 nội dung):



+ phát triển ngành CN mũi nhọn, đặc biệt coi trọng CNH, HĐH
+ phát triển CN theo hướng ưu tiên
+
+
+
+…
 nội dung quan trọng trong tư duy lý luận về CNH
Gắn CNH với HĐH, xác định vai trò quan trọng của KH và công nghệ trong qt CNH,
HĐH.
Xác định CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân
b) ĐH IX đến XI:
- Hoàn chỉnh đường lối CNH, bước đầu xây dựng chiến lược CNH, HĐH
- Đặt vấn đề “CNH theo hướng hiện đại”
Nhấn mạnh “CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm”
- Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn hơn so với các nước đi trước “vừa
phát triển tuần tự, vừa lựa chọn đi tắt đón đầu”
- Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta
trở thành nước CN theo hướng hiện đại.
- KT tri thức là yếu tố quan trọng của qt CNH, HĐH.
- CNH, HĐH phải đảm bảo xây dựng nền KT độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế.
- Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn; giải quyết đồng bộ các vấn đề nhà
nước, nông thôn đặt ra.

* Quan điểm CNH, HĐH thời kỳ đổi mới:
 CNH gắn với HĐH và gắn với phát triển kinh tế tri thức


 CNH, HĐH gắn với KTTT định hướng XHCN, hội nhập nền KTQT
 Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển kinh tế nhanh và

vững bền.
 KH- công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH
 Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa,
cơng bằng xã hội, bảo về mơi trường sống.

CÂU 9: Đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế trước thời kỳ đổi mới và tư
duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới?
Trả lời:
Đặc điểm chủ yếu của cơ chế quản lý kinh tế trước thời kỳ đổi mới
- Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp:
+ Đặc điểm:
 Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ
thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết từ trên xuống dưới,…
 Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh củ
doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về vật chất và pháp lý đối với các
quyết định của mình.
 Quan hệ hàng- tiền bị coi nhẹ. Hình thức quan hệ bằng hiện vật là chủ yếu.
 Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian kém năng động sinh ra đội ngũ
quản lý kém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu.
+ Chế độ bao cấp được thực hiện qua hình thức:
 Giá, tem phiếu và cấp phát vốn
+ Nguyên nhân hình thành:
 Giáo điều, máy móc rập khn theo mơ hình Liên Xơ- Đông Âu
Tư duy của Đảng về quản lý kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a/ Tư duy của Đảng về KTTT từ Đại hội VI – VIII


-

KTTT không phải là cái riêng của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của

nhân loại
KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH ở nước ta.

*Đặc điểm KTTT:
- Chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ trong sản xuất, kinh doanh, lỗ, lãi tự chịu.
- Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hồn
hảo
- Đây là nền kinh tế có tính tự mở cao và vận hành theo quy luật vốn có của KTTT:
giá trị, cung cầu, cạnh tranh.
- Có hệ thống pháp quy kiện toàn và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước.
b/ Tư duy của Đảng về KTTT từ DDH IX đến ĐH XI:
*ĐH IX : Nền KTTT định hướng XHCN là mơ hình kinh tế tổng qt của nước ta
trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH.
*ĐH X-XI: Làm sáng tỏ nội dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển
KTTT ở nước ta, thể hiện qua 4 tiêu chí:
+ Mục đích phát triển:
 Thực hiện “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
 Giải phóng mạnh mẽ, khơng ngừng phát triển sức sx, nâng cao đời sống của nhân
dân
 Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính
đáng, giúp đỡ người nghèo thốt nghèo và từng bước khá giả hơn.
+ Phương hướng phát triển:
 Hình thành phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm phát
huy nội lực tạo ra sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
 KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo, KTNN và KT tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc của nền KT quốc dân
+ Định hướng xã hội và phân phối:



 Thực hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng bước và từng chính sách phát
triển
 Tăng trưởng KT gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển XH, văn hóa, giáo dục
và đào tạo, giải quyết tốt các vấn đề XH về mục tiêu phát triển con người.
 Hạn chế tác động tiêu cực của KTTT
 Phân phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, mức đóng góp vốn, hệ thống an
sinh XH, phúc lợi XH.
+ Quản lý:
 Phát huy vai trò làm chủ XH của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền
KT của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.
 Sự khác nhau cơ bản giữa nền KTTT và KTTBCN nhằm đảm bảo quyền lợi chính
đáng của người dân

CÂU 10: Quan điểm, chủ trương của DCSVN về xây dựng hệ thống chính trị thời kì
đổi mới?
Trả lời:
1. Quan điểm:
 Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị.
 Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, nâng cao
vai trị lãnh đạo của Đảng, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phù hợp
với yêu cầu nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
 Đổi mới tồn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm
phù hợp
 Đổi mới các mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của HTCT với nhau
và với xã hội, từ đó tạo ra sự vận động cùng chiều, thúc đẩy xã hội phát
triển.
2. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị:
 Xây dựng Đảng



 Đổi mới phương thức hoạt động và lãnh đạo Đảng từ đội ngũ Đảng viên đến cấp
ủy cơ sở. Tù đó thường xuyên đổi mới và chỉnh đốn Đảng
 Đổi mới tư duy, lý luận về văn hóa, chuyên mơn, ngoại ngữ và tin học
 Đồn kết
 Dân chủ
 Phê bình và tự phê bình
 Vai trị lãnh đạo của Đảng:
 Đảng Cộng sản cầm quyền chứ không độc quyền
 Đảng lãnh đạo Nhà nước chứ không làm thay Nhà nước
 Đảng quan tâm xây dựng, củng cố Nhà nước, mặt trận Tổ quốc và các đồn thể
chính trị - xã hội, phát huy vai trò của các thành tố này trong quản lý, điều hành xã
hội.
 Xây dựng Nhà nước pháp quyền CNXH:
 Đây là sự tất yếu của lịch sử
 Là sự khẳng định và thừa nhận Nhà nước pháp quyền.
 Đặc điểm:
 Là Nhà nước của dân, do dân và vì dân
 Hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật
 Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng, phối hợp và kiểm sốt rành mạch
giữa các cơ quan
 Tơn trọng, bảo đảm quyền con người, quyền công dân
 Đặt dưới sựu lãnh đạo của Đảng Cộng sản
 Biện pháp:
 Hoàn thiện hệ thống pháp luật


 Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội
 Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ
 Nâng cao chất lượng ủy ban nhân dân và hhội đồng nhân dân

 Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và tổ chức xã hội trong HTCT
 Hoàn thiện các hệ thống cơ quan, pháp luật tăng cường tính độc lập, xét xử hệ thống.
 Xây dựng quy trình phát triển, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ một cách hợp lý.
 Xây dựng Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội
 Ban hành cơ chế để Mặt trận và tổ chức chính trị - xã hội thực hiện tốt vai trò giám
sát, phản biện
 Thực hiện tốt luật Mặt trận, Cơng dồn,...
 Đổi mới hoạt động của Mặt trận và các tổ chức xã hội.

CÂU 11: Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng phát triển nền Văn
hóa Việt Nam thời kỳ trước đổi mới 1943-1985?
Trả lời:
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền VH mới:
Thời kì trước đổi mới:
o 1943-1954
o 1955-1986
o 1943-1954:
-

1943:

Ban thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La ( Hà Nội) đã thơng qua bản Đề cương
văn hóa Việt Nam do đồng chí Tổng Bí thư Trường Chinh trực tiếp dự thảo. Đề cương
xác định lĩnh vực văn hóa là một trong ba mặt trận ( kinh tế, chính trị, văn hóa) của cách
mạng VN và đề ra 3 nguyên tắc của nền VH mới:


+ Dân tộc hóa (chống lại mọi ảnh hưởng nơ dịch và thuộc địa)
+ Đại chúng hóa (chống mọi chủ trương, hành động làm cho văn hóa phản lại hoặc xa rời
quần chúng)

+ Khoa học hóa (chống lại tất cả những gì làm cho văn hóa phản tiến bộ, trái khoa học)
 Đánh giá: có thể coi Đề cương văn hóa VN là bản Tun ngơn, là Cương
lĩnh của Đảng về văn hóa trước Cách mạng Tháng Tám mà ảnh hưởng của
nó cịn có tác động sâu rộng đến sau này.
-

1945: Chủ tịch HCM đã trình bày với các Bộ trưởng 6 nhiệm vụ cấp bách của Nhà
nước VN Dân chủ Cộng hịa, trong đó có 2 nhiệm vụ cấp bách thuộc về VH:

+ Cùng với diệt giặc đói phải diệt giặc dốt ( >90 % đồng bào mù chữ)
+ Chế độ thực dân đã hủ hóa dân tộc VN bằng những thói xấu, lười biếng, gian giảo,
tham ơ và những thói xấu khác.
-

1946: Ban Trung ương vận động Đời sống mới được thành lập với sự tham gia của
nhiều nhân vật có uy tín như: Trần Huy Liệu, Dương Đức Hiền, Vũ Đình Hịe…
mà Tổng thư kí là nhà văn Nguyễn Huy Tưởng.

-

Đường lối Văn hóa kháng chiến:

+ 11/1945: Chỉ thị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Kháng Chiến kiến quốc
+ 16/11/1946: Nhiệm vụ văn hóa VN trong công cuộc cứu nước và xây dựng nước hiện
nay của đồng chí Trường Chinh gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh
+ 7/1948: báo cáo Chủ nghĩa Mác Lê nin và văn hóa VN trình bày trong Hội nghị văn
hóa tồn quốc lần thứ 2.
 Xác định mối quan hệ giữa Văn hóa và CM Giải phóng dân tộc
 Xây dựng nền VH dân chủ mới VN
 Tích cực bài trừ nạn mù chữ, mở ĐH, trung học, cải cách việc học

 Phát triển cái hay trong văn hóa dân tộc
 Bài trừ cái xấu xa hủ bại, ngăn ngừa sức thâm nhập của VH thực dân,
phản động


×