BỆNH MẮT HỘT
TRACHOMA
1
Mục tiêu
Trình bày được tác nhân gây bệnh, yếu
tố nguy cơ lan truyền bệnh mắt hột
2. Liệt kê các tổn thương cơ bản của bệnh
mắt hột.
3. Mô tả các giai đoạn lâm sàng theo phân
chia của WHO để có chỉ định điều trị thích
hợp.
4. Hướng dẫn được cách phịng chống bệnh
mắt hột tại cộng đồng
1.
2
Dịch tễ học
* Thế giới : 1987, WHO: 500 triệu người mắc, 150 triệu
mắt hột hoạt tính, 6-7 triệu mù do biến chứng
*Việt Nam : 1960, Viện Mắt, những vùng dân cư sử dụng
nước ao hồ như Hà Nam, Nam Định ...tỷ lệ mắt hột : 70
- 80 %, tỷ lệ biến chứng 35% -40 %
1995, mắt hột hoạt tính: 12,8%(TF: 8,4% ; TI 4,4%).
*Tình trạng kém phát triển, nghèo đói, vệ sinh mơi trường
kém, thiếu nước, sống chật chội là những yếu tố liên
quan đến bệnh mắt hột.
3
Định nghĩa bệnh mắt hột:
Bệnh
kết giác mạc
Tiến triển mãn tính
Lây lan
Do Chlamydiae Trachomatis
Lâm sàng: - Thẩm lậu lan tỏa
- Hột KM
- Màng máu GM
Sẹo
4
Tác nhân : Chlamydiae Trachomatis, vi khuẩn
ký sinh nội bào bắt buộc, typ A - C
5
Phương thức lây truyền:
Ruồi có khả năng truyền bệnh lớn
Rửa bằng
nước bẩn
6
7
Các tổn thương cơ bản
Thâm
nhiễm
8
Hột:
- Tổn thương cơ bản
- Có giai đoạn phát triển
+ Hột non
+ Tiền hột
+ Hột chín
9
Hột trên giác mạc đặc hiệu hơn hột trên
kết mạc
10
Sẹo
11
12
Màng máu
Cấu
thành bởi 2 yếu tố:
+ Thẩm lậu nông 1/3 trước
+ Tân mạch
13
LÂM SÀNG
Cơ năng:
Biểu hiện như viêm KM
Thị lực giảm nếu có biến chứng GM
Triệu chứng nhẹ nếu không bội nhiễm
14
Thực thể
Phân loại của Việt Nam
T Ia: tiền hột ưu thế
T Ib: hột ưu thế
T II: hột (++); thâm nhiễm (+), sẹo chưa ưu thế
T IIIa: còn hột, thâm nhiễm; sẹo ưu thế
T IIIb: hết hột; còn thâm nhiễm, sẹo
T IV: sẹo, màng máu
15
Phân loại theo Mc. Callan :
- TR I( khởi phát): Thâm nhiễm, hột non, màng máu, Thường gặp từ 24 tuổi, vài tháng- vài năm.
- TR II( toàn phát)
+ TR IIa : hột ưu thế, gai máu ít, màng máu phát triển .
+ TR IIb : Gai máu ưu thế, mắt hột cấp tính. Thường gặp lứa tuổi mẫu
giáo, kéo dài vài năm.
- TR III (GĐ sẹo) : hột và thẩm lậu dần mất, thay thế sẹo nhiều hình thái.
- TR IV (biến chứng) : sẹo co rút gây biến chứng ở mi mắt .
TR I -TR III: hoạt tính, TR IV: hết hoạt tính
16
Phân loại theoWHO
1987 bảng phân loại Mắt hột đơn giản
TF: Follicles.
TI : Intense .
TS : Scarring .
TT: Trichiasis .
CO: Corneal opacity .
17
Phân loại
theo WHO
18
Các giai đoạn
Hột-thâm nhiễm Sẹo KM(Arlt line)
Màng máu
Lông xiêu
Lõm Herbert
Quặm- tt GM
CẬN LÂM SÀNG
Bệnh
phẩm:
+ Biểu mơ KM tìm thể vùi
+ Chất nước khi chích hột : tìm lympho
Chỉ làm khi cần chẩn đoán phân biệt với
viêm KM dị ứng
20
CHẨN ĐỐN
Chẩn đốn lâm sàng
Trước đây, theo Mc. Callan :
- Hột ở kết mạc sụn mi trên.
- Hột và di chứng hột trên giác mạc .
- Sẹo trên kết mạc .
- Màng máu cực trên giác mạc .
21
Nay, WHO,dựa vào một trong các tổn thương sau .
- TF: Có từ 5 hột, kích thước mỗi hột từ 0,5 mm trở lên ở
sụn mi trên.
- TI: Thâm nhiễm, phù nề của kết mạc mi trên quá 1/2
diện tích, che lấp mạch máu sâu.
- TS: Sẹo ở kết mạc mi trên với các hình thái
- TT: Có ít nhất hai lông mi xiêu vào giác mạc.
- CO: Sẹo đục ở giác mạc .
22
Tiêu
chuẩn thanh tốn mắt hột gây mù lồ
3 tiêu chuẩn chính để thanh tốn mắt hột gây mù là:
- Tỷ lệ mắt hột hoạt tính trong trẻ em dưới 10 tuổi (TF + TI) <
5% và
- Tỷ lệ quặm trong nhân dân (TT) < 0,1%
- Tỷ lệ mù do sẹo giác mạc mắt hột (CO) < 0,01%
23
Chẩn đốn phân biệt
a.Nhóm viêm kết mạc có hột.
b.Viêm kết mạc mùa xuân
Thanh thiếu niên, mùa xuân hạ
Hình ảnh của đá lát đường
Ngứa
Tái phát ,có thể tự lành
Xét nghiệm tế bào nhiều BC ưa
acid
24
Phân biệt hột mắt hột với sạn vôi
25