L/O/G/O
DỰ PHÒNG UNG THƯ
ThS. Bs. Nguyễn Trần Thúc Huân
Huế, 2013
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
TEST tầm soát bệnh ung thư ?
- Tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong giảm đáng kể
- Có thể phát hiện bệnh ở giai đoạn tiền lâm sàng
- Điều trị hiệu quả khi phát hiện sớm
Test tầm soát tốt
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
TEST tầm sốt
TEST chẩn đốn
Nhóm khơng triệu chứng
Nhóm có triệu chứng
Chi phí thấp
Chi phí cao hơn
Lợi ích từ mỗi test thấp
Khả năng phát hiện bệnh cao
Ít nguy hiểm khi chẩn đốn sai
Nguy hiểm khi chẩn đoán sai
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
Đánh giá một test tầm soát:
- Độ nhạy
- Độ đặc hiệu
- PV (-)
- PV (+)
Tổng các test chính xác
I. TẦM SỐT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
1.
Tầm sốt ung thư vú
- Dịch tể học ung thư vú: 1,38tr/năm (38,9)
VN: 6830/năm; (15,6)
- Giá trị: giảm tử suất 18%
- Kỹ thuật tầm soát ung thư vú:
+ Nhũ ảnh
+ Khám lâm sàng tuyến vú
+ Tự khám vú
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
1. Tầm soát ung thư vú
Chụp nhũ ảnh (Mammography)
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
1. Tầm soát ung thư vú
Tự khám vú
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
1. Tầm sốt ung thư vú
Mức độ nguy cơ
Nhũ ảnh
MRI
Bình thường
Mỗi năm sau 40 tuổi
LCIS
Mỗi năm sau chẩn đoán
TS ung thư vú
Mỗi năm sau chẩn đoán
BRCA +
Mỗi năm
Mỗi năm
Hogdkin (xạ trị)
Mỗi năm
Mỗi năm
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
2. Tầm soát ung thư Cổ tử cung
- Dịch tể học ung thư CTC: 530.000/năm; (15,2)
VN: 5114/năm; (11,4)
- Giá trị: giảm tử suất 40%
- Kỹ thuật tầm soát ung thư CTC:
+ Pap test
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
2. Tầm soát ung thư Cổ tử cung
- Độ tuổi bắt đầu tầm soát
- ≤ 30 tuổi
- > 30 tuổi
- Sau cắt tử cung
- Tầm soát HPV DNA test
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
3. Tầm soát ung thư Đại trực tràng
- Dịch tể ung thư Đại trực tràng: 1,2tr/năm (17,2)
VN: 7367/năm; (9,2)
- Giá trị: tử suất giảm 1.4% mỗi năm
- Kỹ thuật tầm sốt:
+ Tìm máu ẩn trong phân: giảm tử suất 31%
+ Soi đại tràng Sigma: giảm tử suất 60%
+ Soi đại tràng: giảm tử suất 60%
+ Chụp đại tràng đối quang kép
+ Khám trực tràng
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
3. Tầm sốt ung thư Đại trực tràng
Nhóm nguy cơ:
- Nguy cơ trung bình
- Nguy cơ cao
- Nguy cơ rất cao
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
3. Tầm soát ung thư Đại trực tràng
Nội soi đại trực tràng
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
3. Tầm sốt ung thư Đại trực tràng
Nhóm nguy cơ trung bình (sau 50 tuổi)
Test tầm soát
Tần số
1. FOBT
Mỗi năm
2. Nội soi đại tràng Sigma
Mỗi 5 năm
3. Nội soi đại tràng
Mỗi 10 năm
4. X.quang đối quang kép
Mỗi 5-10 năm
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
3. Tầm sốt ung thư Đại trực tràng
Nhóm nguy cơ cao & rất cao
Nguy cơ gia đình
Tầm sốt
1(mức 1) or 1(mức 2)
40 tuổi
2(mức 1) or 1 (mức 1 < 60t)
Mỗi 5 năm sau 40t or >10năm
1(mức 2) or 1(mức 3)
Nguy cơ trung bình
Gen: đa polyp
Hàng năm, bắt đầu 10-12t
Gen: khơng đa polyp
Mỗi 1-2 năm, bắt đầu 20-25t
I. TẦM SOÁT & PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ
4. Tầm soát các bệnh ung thư khác
- Ung thư hắc tố
- Ung thư phổi
- Ung thư vòm
- Ung thư hốc miệng và khẩu hầu
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan nguyên phát
- Ung thư tiền liệt tuyến
- Ung thư tuyến giáp
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
I. Hóa chất
1. Ơ nhiễm khơng khí
- Quy trình xử lý chất thải & khói thải CN
- Sản xuất không gây ô nhiễm
- Thay thế các nguồn chất đốt
- Mang khẩu trang chống bụi
II. PHÒNG NGỪA UNG THƯ
2. Các yếu tố thực phẩm
- Thuốc bảo vệ thực vật, kích thích tố
- Chất bảo quản
- Chế biến thức ăn
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
3. Hóa chất trong điều trị và chẩn đoán
- Thuốc kháng giáp & ngừa thai ???
- Hóa chất điều trị ung thư
II. PHÒNG NGỪA UNG THƯ
II. Các nguồn bức xạ
- Bức xạ ion hóa
- Bức xạ cực tím
- UVA (315 – 400 nm)
- UVB (280 – 315 nm)
- UVC (100 – 280 nm)
II. PHÒNG NGỪA UNG THƯ
III. Nghề nghiệp
- Biện pháp chung
- Biện pháp cá nhân
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
IV. Thói quen cá nhân
- Chế độ dinh dưỡng
- Hút thuốc lá
- Rượu và cà phê
- Đời sống tình dục
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
V. Hóa phịng ngừa
- Retinoids & β carotene
- Vitamin E
- Tamoxifen
- Finasteride
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
V. Hóa phịng ngừa
Nonsteroidal anti-inflammatory drugs and the risk of skin cancer
Sigrun Alba Johannesdottir BSc
SCC (IRR, 0.85; 95% confidence interval [CI], 0.76-0.94) and MM (IRR, 0.87; 95% CI, 0.800.95),
NSAID use was not associated with a reduced risk of BCC overall (IRR, 0.97; 95% CI, 0.931.01)
II. PHỊNG NGỪA UNG THƯ
VI. Phẫu thuật phịng ngừa
- Ung thư vú
- Ung thư đại trực tràng
- Ung thư tuyến giáp